ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 45/2018/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 27 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
QUY ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI GIAI ĐOẠN 2018-2020 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày
25/11/2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày
19/6/2017;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
Số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 về sản xuất và
cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích; số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá; số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/201 quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 2106/SNN-TL ngày 30/10/2018 và
Văn bản số 2155/SNN-TL
ngày 06/11/2018; của Sở Tài chính tại Văn bản số 3960/STC-GCS ngày 04/10/2018;
báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 485/BC-STP
ngày 25/10/2018; ý kiến thống nhất của Hội đồng nhân dân tỉnh tại Văn bản số
381/HĐND ngày 22/11/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa
bàn tỉnh Hà Tĩnh, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này
quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa
bàn tỉnh Hà Tĩnh.
2. Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với
tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, gồm: Chủ
sở hữu công trình thủy lợi; chủ quản lý công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân
khai thác công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh áp dụng cụ thể như sau:
a) Biểu giá sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi đối với đất trồng lúa:
TT
|
Vùng và biện pháp công trình
|
Giá (1.000 đồng/ha/vụ)
|
1
|
Miền núi
|
|
-
|
Tưới, tiêu bằng
động lực
|
1.811
|
-
|
Tưới, tiêu bằng
trọng lực
|
1.267
|
-
|
Tưới, tiêu bằng
trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ
|
1.539
|
2
|
Đồng bằng
|
|
-
|
Tưới, tiêu bằng
động lực
|
1.433
|
-
|
Tưới, tiêu bằng
trọng lực
|
1.003
|
-
|
Tưới, tiêu bằng
trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ
|
1.218
|
- Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức giá bằng 60% mức giá quy định
tại Biểu trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu
bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá quy định tại Biểu trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu
bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức giá quy định tại Biểu trên.
- Trường hợp lợi dụng thủy triều để
tưới, tiêu thì mức giá bằng 70% mức giá tưới tiêu bằng trọng lực quy định tại
Biểu trên.
- Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% mức giá quy định tại Biểu
trên.
- Trường hợp phải
tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới
được tính bằng 70%, cho tiêu được tính bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.
b) Mức giá đối với diện tích trồng mạ,
rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông được tính bằng 40% mức giá đối với đất trồng lúa.
c) Mức giá áp dụng đối với sản xuất
muối được tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm.
d) Mức giá đối với cấp nước để chăn
nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn
quả, hoa và cây dược liệu được tính theo Biểu sau:
TT
|
Các đối tượng dùng nước
|
Đơn vị
|
Mức giá theo các biện pháp công trình
|
Động lực
|
Trọng lực
|
1
|
Cấp nước cho
chăn nuôi
|
đồng/m3
|
1.320
|
900
|
2
|
Cấp nước để
nuôi trồng thủy sản
|
đồng/m3
|
840
|
600
|
đồng/m2 mặt thoáng/năm
|
250
|
3
|
Cấp nước tưới
các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m3
|
1.020
|
840
|
- Trường hợp cấp nước để nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều được tính bằng
50% mức giá quy định tại Biểu mức giá đối với cấp nước nêu trên.
- Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu
không tính được theo mét khối (m3) thì tính
theo diện tích (ha), mức giá bằng 80% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
đối với đất trồng lúa cho một năm theo quy định.
e) Tiêu, thoát nước khu vực nông thôn
và đô thị trừ vùng nội thị mức giá bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.
4. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi được tính từ điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi giữa tổ chức, cá
nhân cung cấp và tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm dịch vụ đến vị trí công
trình thủy lợi đầu mối ở vị trí khởi đầu.
5. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi giai đoạn 2018-2020 quy định tại Quyết định này là giá không có thuế giá trị
gia tăng.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện.
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
Quyết định này.
2. Quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc đề nghị các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị
xã, các đơn vị, Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi trên địa bàn tỉnh phản ánh
về Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Tài chính để xem xét, tham mưu,
báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Hiệu lực thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
08/12/2018.
Các quy định tại Khoản 1, Khoản 3,
Khoản 4 Điều 2 và giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi đối với cấp nước để chăn nuôi,
nuôi trồng thủy sản, cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa,
cây dược liệu được quy định tại Biểu 2 Khoản 2 Điều 2 Quy định giá sản phẩm, dịch
vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo
Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh hết
hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu
tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc các Công ty
TNHH một thành viên Thủy lợi trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Phó VP UBND tỉnh (theo dõi NL);
- Trung tâm CB-TH;
- Lưu: VT, NL1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Khánh
|