|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4460/QĐ-UBND 2017 xếp loại đường tỉnh lộ xác định giá cước đường bộ Quảng Nam
Số hiệu:
|
4460/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Đinh Văn Thu
|
Ngày ban hành:
|
22/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4460/QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 22 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ XẾP LOẠI ĐƯỜNG TỈNH LỘ (ĐT) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ CƯỚC
VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TỪ NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT
ngày 17/6/2005 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về xếp loại đường để
xác định cước vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 2438/TTr-SGTVT ngày 18/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố xếp
loại đường các tuyến đường tỉnh lộ (ĐT) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam để xác định
giá cước vận tải đường bộ từ năm 2018 (có bảng phân loại đường bộ kèm theo).
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018, thay thế Quyết định số
452/QĐ-UBND ngày 03/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ
quyết định thi hành./.
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG BỘ - CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
(Kèm theo Quyết định số 4460/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
Tên đường
|
Địa phận huyện, TX, TP
|
Từ Km đến Km
|
Chiều dài (km)
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Loại 6
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
ĐT.603
|
Ngã ba Tứ Câu - Điện
Ngọc
|
|
4.27
|
|
|
4.27
|
|
|
|
Điểm đầu Km0 nối vào Km942/QL.1 tại ngã ba Tứ Câu giáp TP.Đà Nẵng; điểm
cuối Km4+270 tại Doanh trại quân đội, phường Điện Ngọc; tuyến giao với tuyến ĐT.607
tại ngã tư Điện Ngọc Km3+870
|
|
Điện Bàn
|
000 - 004+270
|
4.27
|
|
|
4.27
|
|
|
|
ĐT.603B
|
Điện Ngọc - Ngã ba Cửa
Đại
|
|
11.83
|
11.83
|
|
|
|
|
|
Điểm đầu Km0 nối tiếp điểm cuối đường Trường Sa/TP. Đ.Nẵng, điểm cuối
Km11+831 nối vào Km3+120/QL,14H tại ngã ba Cửa Đại TP. Hội An; tuyến giao với
cuối tuyến ĐT.607B tại ngã ba Điện Dương Km4+431
|
|
Điện Bàn
|
000 - 007+150
|
7.15
|
7.15
|
|
|
|
|
|
Hội An
|
007+150 - 010+759
|
3.61
|
3.61
|
|
|
|
|
|
010+759 - 011+831
|
1.07
|
1.07
|
|
|
|
|
|
ĐT.605
|
Điện Hòa - Điện Hồng
|
|
7.71
|
|
|
7.71
|
|
|
|
Điểm đầu Km0 tại cầu Đỏ /TP.Đà Nẵng; ranh giới giữa TP.Đà Nẵng -Quảng
Nam tại Km6+200; điểm cuối Km13+911 nối vào Km10+380/ĐT.609
|
|
Điện Bàn
|
006+200 - 013+911
|
7.71
|
|
|
7.71
|
|
|
|
ĐT.606
|
Ngã ba Azứt - Trung tâm
xã Tr'hy
|
|
40.00
|
|
|
|
|
40.00
|
|
Điểm đầu Km0 nối vào Km425+500 nhánh Tây đường HCM tại Azứt; điểm cuối
Km40 là đầu tuyến ĐH1.TG; tuyến đi qua TT.Tơ Viêng từ Km12+400 đến Km14 và
ngã ba xã Lăng tại Km18
|
|
Tây Giang
|
000 - 040
|
40.00
|
|
|
|
|
40.00
|
|
ĐT.607
|
Điện Ngọc - thành phố
Hội An
|
|
14.73
|
6.93
|
|
7.79
|
|
|
|
Điểm đầu Km0 nối tiếp điểm cuối đường Lê Văn Hiến/TP. Đà Nẵng), điểm
cuối Km14+727 tại trung tâm TP. Hội An; tuyến giao với tuyến ĐT.603 tại ngã
tư Điện Ngọc Km1+874, giao với đầu tuyến ĐH8.ĐB tại Km6+934 và giao với tuyến
ĐT.607B tại ngã tư Thương Tín Km10+324
|
|
Điện Bàn
|
000 - 006+934
|
6.93
|
6.93
|
|
|
|
|
|
006+934 - 010+324
|
3.39
|
|
|
3.39
|
|
|
|
Hội An
|
010+324 - 014+727
|
4.40
|
|
|
4.40
|
|
|
|
ĐT.607B
|
Ngã ba Lai Nghi - Ngã ba Điện Dương
|
|
5.75
|
|
|
5.75
|
|
|
|
Điểm đầu Km0 nối vào Km4+714/ ĐT.608 tại ngã ba Lai Nghi, điểm cuối nối
vào Km4+431/ ĐT.603B tại ngã ba Điện Dương; tuyến giao với ĐT.607 tại ngã tư
Thương Tín Km1+545
|
|
Điện Bàn
|
000 - 005+750
|
5.75
|
|
|
5.75
|
|
|
|
ĐT.608
|
Vĩnh Điện - Ngã ba bến phà Thanh Hà
|
|
6.45
|
|
|
6.45
|
|
|
|
Điểm đầu Km0 nối vào Km949+ 050/QL.1 tại tuyến tránh Vĩnh Điện,
điểm cuối Km6+720 nối vào Km10+520/QL.14H tại ngã ba bến phà Thanh Hà, TP Hội
An; tuyến giao khác mức với QL.1 tại cầu Chui Km1+438 và giao với đầu tuyến
ĐT.607B tại ngã ba Lai Nghi Km4+714; đoạn Km0-Km1 dài 734m
|
|
Điện Bàn
|
000 - 004+714
|
4.45
|
|
|
4.45
|
|
|
|
Hội An
|
004+714 - 006+720
|
2.01
|
|
|
2.01
|
|
|
|
ĐT.609
|
Thị trấn Vĩnh Điện - Ngã ba
An Điềm
|
|
46.81
|
|
12.08
|
25.41
|
|
9.32
|
|
Điểm đầu Km0 nối vào Km948+300/QL.1
(cũ) tại ngã ba Khu phố chợ Vĩnh Điện, điểm cuối Km46+ 813 tại ngã ba thủy
điện An Điềm (Đại Lộc) đi Đông Giang; tuyến giao khác mức với đường cao tốc
ĐN-QN tại Phong Thử Km9+050, giao với tuyến ĐT.609B tại ngã tư Ái
Nghĩa Km15+250, giao khác mức với tuyến QL.14B tại cầu Chui Hà Nha Km29+870,
đi qua Hà Tân Km38, trại giam An Điềm Km45+830
|
|
Điện Bàn
|
000 - 008+360
|
8.36
|
|
|
8.36
|
|
|
|
008+360 - 013+581
|
5.22
|
|
5.22
|
|
|
|
|
Đại Lộc
|
013+581 - 020+440
|
6.86
|
|
6.86
|
|
|
|
|
020+440 - 037+490
|
17.05
|
|
|
17.05
|
|
|
|
037+490 - 046+813
|
9.32
|
|
|
|
|
9.32
|
|
ĐT.609B
|
Ngã ba Đại Hiệp - Ngã
tư Kiểm Lâm
|
|
11.87
|
|
|
11.87
|
|
|
|
Điểm đầu Km0 nối vào Km32+447/ QL.14B tại ngã ba Đại Hiệp, điểm cuối
Km11+874 nối vào Km19+800/ ĐT.610 tại ngã tư Kiểm Lâm; tuyến giao với ĐH2.ĐL
tại ngã ba Hoà Đông Km4+730, giao với tuyến ĐT.609 tại ngã tư Ái Nghĩa
Km6+580, giao với ĐH3.ĐL tại ngã ba Quảng Huế Km9+120, cầu Giao Thủy
Km10+889, dài 1.023m
|
|
Đại Lộc
|
000 - 010+889
|
10.89
|
|
|
10.89
|
|
|
|
Duy Xuyên
|
010+889 - 011+874
|
0.99
|
|
|
0.99
|
|
|
|
ĐT.610B
|
Ngã ba Đình An - Vân Ly
|
|
14.84
|
|
|
14.84
|
|
|
|
Điểm đầu Km0 nối vào Km954+500/QL.1 (cũ) tại ngã ba Đình An, Nam Phước,
điểm cuối Km14+840 giáp bờ kè sông Thu Bồn thuộc Vân Ly, Điện Quang; tuyến
giao khác mức với đường sắt Thống nhất tại cầu chui Km9+093 và với đường cao
tốc ĐN-QN tại cầu chui Km9+300
|
|
Duy Xuyên
|
000 - 002+200
|
2.20
|
|
|
2.20
|
|
|
|
Điện Bàn
|
002+200 - 014+840
|
12.64
|
|
|
12.64
|
|
|
|
ĐT.611
|
Ngã ba Hương An-Ngã ba
Trung Phước
|
|
37.65
|
|
|
27.56
|
3.53
|
6.56
|
|
Điểm đầu Km0 nối vào Km964+700/QL.1 tại ngã ba Hương An, điểm cuối
Km37+650 nối vào Km39+209/ĐT.610 tại ngã ba Trung Phước; tuyến giao khác mức
với đường cao tốc ĐN-QN tại cầu chui Km5+270, giao với đầu tuyến ĐT.611B tại
ngã ba Đông Phú Km18+100, đoạn qua đèo Le từ Km22+538 đến Km29+100, giao khác
mức với đường tránh lũ Nông Sơn tại cầu chui Km37+100
|
|
Quế Sơn
|
000 - 019+012
|
19.01
|
|
|
19.01
|
|
|
|
019+012 - 022+538
|
3.53
|
|
|
|
3.53
|
|
|
022+538 - 025+850
|
3.31
|
|
|
|
|
3.31
|
|
Nông Sơn
|
025+850 - 029+100
|
3.25
|
|
|
|
|
3.25
|
|
029+100 - 037+650
|
8.55
|
|
|
8.55
|
|
|
|
ĐT.611B
|
TT. Đông Phú - Ngã
ba Phú Bình
|
|
7.80
|
|
|
|
7.80
|
|
|
Điểm đầu Km0 nối vào Km18+100/ĐT.611 tại ngã ba Đông Phú, điểm cuối
Km7+795 nối vào Km35+750/QL.14E tại ngã ba Phú Bình
|
|
Quế Sơn
|
000 - 006+800
|
6.80
|
|
|
|
6.80
|
|
|
Hiệp Đức
|
006+800 - 007+795
|
1.00
|
|
|
|
1.00
|
|
|
ĐT.613
|
Ngã ba Bình Nguyên -
Bình Minh
|
|
16.54
|
|
|
6.66
|
9.89
|
|
|
Điểm đầu Km0 nối vào Km967+450/QL.1 tại ngã ba Bình Nguyên, điểm
|
|
Thăng Bình
|
000 - 006+656
|
6.66
|
|
|
6.66
|
|
|
|
cuối Km16+541 nối vào Km0+730/QL.14E kéo dài tại ngã ba Bình Minh;
tuyến qua trung tâm sát hạch lái xe Km0+647, qua ngã tư Bình Dương Km6+656,
giao với đường ven biển VN tại Km9+800
|
006+656 - 016+541
|
9.89
|
|
|
|
9.89
|
|
|
ĐT.614
|
TT. Tiên Kỳ - Ngã ba
Việt An
|
|
25.33
|
|
|
|
14.93
|
10.41
|
|
Điểm đầu Km0 nối vào Km34+049/QL.40B tại ngã tư Tiên Kỳ, điểm cuối nối
vào Km32+860/QL.14E tại ngã ba Việt An; đoạn Km0-Km0+637 đi trùng đường nội
thị; đoạn Km0- Km1 dài 1.236m; tuyến giao với cuối tuyến ĐT.615 tại ngã tư
Sơn Cẩm Hà Km9
|
|
Tiên Phước
|
000 - 009
|
9.24
|
|
|
|
9.24
|
|
|
009 - 019+407
|
10.41
|
|
|
|
|
10.41
|
|
|
Hiệp Đức
|
019+407 - 025+096
|
5.69
|
|
|
|
5.69
|
|
|
ĐT.615
|
Tam Thăng - Ngã tư
Sơn Cẩm Hà
|
|
29.91
|
|
|
7.33
|
10.79
|
11.80
|
|
Điểm đầu Km0 giáp cầu Tĩnh Thủy, điểm cuối Km29+921 nối vào Km9/ĐT.614
tại ngã tư Sơn Cẩm Hà; tuyến giao với đường ven biển VN tại Km2+100, với
Km989/QL.1 tại ngã tư Kỳ Lý Km8+495, giao khác mức với đường cao tốc ĐN-QN
tại cầu chui Km14+100; qua cầu Kênh Phú Ninh Km18+125, đỉnh Eo Gió Km25+950
|
|
Tam Kỳ
|
000 - 008
|
8.00
|
|
|
|
8.00
|
|
|
Phú Ninh
|
008 - 010+797
|
2.79
|
|
|
|
2.79
|
|
|
010+787 - 018+125
|
7.33
|
|
|
7.33
|
|
|
|
018+125 - 025+950
|
7.83
|
|
|
|
|
7.83
|
|
Tiên Phước
|
025+950 - 029+921
|
3.97
|
|
|
|
|
3.97
|
|
ĐT.617
|
Ngã ba Tam Hiệp -
Tam Trà
|
|
22.34
|
|
|
5.85
|
5.15
|
11.34
|
|
Điểm đầu Km0 nối vào Km1014+800/QL.1 tại ngã ba Tam Hiệp, điểm cuối
Km22+335 giáp ngầm Sông Mùi, Tam Trà; tuyến giao khác mức với đường cao tốc
ĐN- QN tại cầu chui Km2+800, qua dốc Kiểm Lâm Km11, cầu Sông Quán Km14+050,
ngầm Sông Ngang Km14+907
|
|
Núi Thành
|
000 - 005+846
|
5.85
|
|
|
5.85
|
|
|
|
005+846 - 011
|
5.15
|
|
|
|
5.15
|
|
|
|
Núi Thành
|
011 - 022+335
|
11.34
|
|
|
|
|
11.34
|
|
ĐT.618
|
Ngã tư Tam Quang - Ngã
ba An Tân
|
|
5.29
|
|
|
5.29
|
|
|
|
Điểm đầu Km0 tại ngã tư Tam Quang (theo quy hoạch) cách cảng Kỳ Hà về
phía Tây 600m, điểm cuối Km5+291 nối vào Km1019+250/QL.1 tại ngã ba An Tân
|
|
Núi Thành
|
000 - 005+291
|
5.29
|
|
|
5.29
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
309.13
|
18.77
|
12.08
|
136.79
|
52.07
|
89.42
|
|
|
Quyết định 4460/QĐ-UBND năm 2017 về công bố xếp loại đường tỉnh lộ (ĐT) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam để xác định giá cước vận tải đường bộ từ năm 2018
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4460/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 về công bố xếp loại đường tỉnh lộ (ĐT) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam để xác định giá cước vận tải đường bộ từ năm 2018
5.367
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|