BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 4451/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 10 năm 2010
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH MUA SẮM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ PHỤC VỤ CÁC
ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC THUỘC CƠ QUAN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày
19/3/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện của
các cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 18/7/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của
cơ quan nhà nước bằng nguồn vốn nhà nước, được sửa đổi bổ sung theo Thông tư số
131/2007/TT-BTC ngày 5/11/2007 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2439/QĐ-BGDĐT ngày 16/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các đơn vị
thực hiện chức năng quản lý nhà nước thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của ông Chánh Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Quy trình mua sắm tài sản cố định, công cụ, dụng
cụ phục vụ các đơn vị, tổ chức thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo’’.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các
ông (bà) Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và
Đào tạo và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng Phạm Vũ Luận (để b/c);
- Các Thứ trưởng ;
- Lưu VT, VP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quang Quý
|
QUY
TRÌNH
MUA
SẮM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ PHỤC VỤ CÁC ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC THUỘC CƠ QUAN
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành theo Quyết định số 4451 /QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 10 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a. Quy trình này quy định trình tự, thủ tục
thực hiện, thẩm quyền và trách nhiệm của các bên liên quan trong quá trình mua
sắm mới tài sản cố định, công cụ, dụng cụ (sau đây gọi chung là tài sản) bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước (trong phạm vi dự toán ngân sách hàng năm được
giao) và các nguồn thu hợp pháp khác tại cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau
đây gọi là cơ quan Bộ).
b. Quy trình này áp dụng trong mua sắm thường
xuyên phục vụ hoạt động của các đơn vị, tổ chức (sau đây gọi chung là đơn vị)
khi tài sản cần mua đòi hỏi phải được mua sắm kịp thời để đáp ứng yêu cầu công
việc, số lượng mua sắm ít, giá trị mua sắm dưới 100 triệu đồng.
c. Việc mua sắm tài sản gắn với các chương
trình, dự án, mua xe ôtô, phương tiện vận tải chuyên dùng, văn phòng phẩm và
vật rẻ tiền mau hỏng phục vụ lao động theo chế độ, mua sắm phụ tùng, linh kiện
thay thế trong quá trình sửa chữa trang thiết bị không thuộc phạm vi điều chỉnh
của quy trình này.
2. Đối tượng áp dụng:
a. Đối tượng áp dụng quy trình này là các đơn
vị giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý Nhà nước, các tổ chức thuộc cơ
quan Bộ Giáo dục và Đào tạo có kinh phí hoạt động bằng nguồn vốn ngân sách và
các nguồn thu hợp pháp khác do Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi là
Văn phòng Bộ) được giao quản lý.
b. Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ có con dấu,
tài khoản riêng thực hiện việc mua sắm tài sản theo quy định của pháp luật và
thực hiện tiêu chuẩn, định mức về trang thiết bị và phương tiện làm việc được
quy định tại Phụ lục 1.
Điều 2. Tài sản mua
sắm
Tài sản mua sắm theo quy trình này gồm:
1. Trang thiết bị, công cụ, dụng cụ trang bị
cho cá nhân:
Bàn ghế ngồi làm việc, bàn để máy vi tính,
bàn ghế tiếp khách, tủ đựng tài liệu, giá đựng tài liệu, máy vi tính để bàn,
máy vi tính xách tay, máy in khổ A4, máy quét, máy hủy tài liệu; máy fax, điện
thoại.
2. Trang thiết bị, công cụ, dụng cụ dùng
chung trong đơn vị:
Bộ bàn ghế họp, giá đựng tài liệu; máy in
(khổ A3 trở lên), máy quét, máy fax, máy photocopy, máy huỷ tài liệu; máy
chiếu, màn chiếu; điện thoại, thiết bị kết nối internet; các trang thiết bị
khác: máy thu hình, tủ lạnh, máy đun nước uống…
3. Các thiết bị thuộc hệ thống kỹ thuật hạ
tầng của cơ quan Bộ:
Các thiết bị điện, chiếu sáng, trang âm,
thông tin, cấp thoát nước, thiết bị vệ sinh, thiết bị báo cháy, chữa cháy, theo
dõi an ninh…
Điều 3. Nguyên tắc
mua sắm tài sản
1. Thực hiện đúng chế độ quản lý tài chính,
quản lý tài sản nhà nước của đơn vị có sử dụng ngân sách nhà nước; thực hiện
đúng các quy định pháp luật về đấu thầu trong mua sắm tài sản bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước; thực hiện việc mua sắm trong phạm vi dự toán ngân sách hoặc
nguồn thu được giao hàng năm.
2. Bảo đảm đúng tiêu chuẩn, định mức về trang
thiết bị và phương tiện làm việc được quy định tại Phụ
lục 1.
3. Bảo đảm tài sản được trang bị đồng bộ,
hiện đại phù hợp với yêu cầu, nội dung hoạt động và quá trình cải cách hành
chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực trong các hoạt động của cơ quan Bộ.
4. Bảo đảm thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí; công khai, minh bạch trong mua sắm tài sản tại cơ quan Bộ.
Chương II
QUY
TRÌNH MUA SẮM THƯỜNG XUYÊN TÀI SẢN PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐƠN VỊ
Điều 4. Quy trình
Quy trình mua sắm thường xuyên tài sản phục
vụ hoạt động của các đơn vị gồm các bước sau:
Bước 1: Đơn vị có nhu cầu lập phiếu đăng ký
mua sắm tài sản.
Bước 2: Văn phòng Bộ tiếp nhận, xem xét yêu
cầu và thông báo kết quả.
Bước 3: Văn phòng Bộ thực hiện mua sắm và bàn
giao tài sản.
Bước 4: Thanh lý hợp đồng và thanh toán.
Bước 5: Nhập sổ tài sản để quản lý.
Điều 5. Đơn vị có nhu
cầu lập phiếu đăng ký mua sắm tài sản (bước 1)
Đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản, căn cứ yêu
cầu công việc, tình hình thực tế tài sản tại đơn vị, tiêu chuẩn, định mức sử
dụng tài sản quy định tại Phụ lục 1, lập phiếu
đăng ký mua sắm tài sản theo mẫu được quy định trong Phụ
lục 2 và gửi về Văn phòng Bộ.
Điều 6. Văn phòng Bộ
tiếp nhận, xem xét yêu cầu và thông báo kết quả (bước 2)
1. Tiếp nhận yêu cầu:
Phòng Quản trị tiếp nhận yêu cầu khi phiếu
đăng ký mua sắm tài sản được điền đủ nội dung và có đủ các tài liệu kèm theo.
2. Xem xét yêu cầu:
a. Phòng Quản trị đối chiếu yêu cầu mua
sắm tài sản với thực tế sử dụng tài sản tại đơn vị, tiêu chuẩn, định mức sử
dụng tài sản nêu tại phụ lục 1; trao đổi với đơn
vị có yêu cầu mua sắm để thống nhất về số lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật, chủng
loại của tài sản; ghi ý kiến vào phiếu đăng ký mua sắm tài sản và chuyển Phòng
Tài chính. Thời gian thực hiện không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
yêu cầu.
b. Phòng Tài chính xác định nguồn kinh
phí mua sắm; ghi ý kiến vào phiếu đăng ký mua sắm tài sản và chuyển Phòng Quản
trị. Thời gian thực hiện không quá 02 ngày làm việc.
c. Phòng Quản trị lập tờ trình Chánh Văn
phòng Bộ xin phê duyệt chủ trương và dự toán mua sắm tài sản (đối với trường
hợp yêu cầu mua sắm đáp ứng quy định) hoặc lập báo cáo (đối với trường hợp yêu
cầu mua sắm không đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, không có kinh phí). Thời
gian thực hiện không quá 02 ngày làm việc.
d. Chánh Văn phòng Bộ xem xét, cho ý kiến vào
tờ trình xin phê duyệt chủ trương và dự toán mua sắm tài sản hoặc vào báo cáo.
Thời gian thực hiện không quá 02 ngày làm việc.
3. Thông báo kết quả:
Phòng Quản trị soạn văn bản thông báo kết quả
trình Chánh Văn phòng Bộ ký và gửi đến đơn vị yêu cầu.
Điều 7. Văn phòng Bộ
thực hiện mua sắm và bàn giao tài sản (bước 3)
1. Lựa chọn nhà cung cấp:
Phòng Quản trị chủ trì, phối hợp với Phòng
Tài chính tiến hành các thủ tục lựa chọn nhà cung cấp theo quy định của Nhà
nước; lập tờ trình Chánh Văn phòng Bộ ký phê duyệt kết quả lựa chọn nhà cung
cấp; phối hợp với Phòng Tài chính thương thảo hợp đồng với nhà cung cấp và dự
thảo hợp đồng cung cấp, lắp đặt tài sản (nếu có yêu cầu lắp đặt) trình Chánh
Văn phòng Bộ ký. Thời gian lựa chọn nhà cung cấp, thương thảo hợp đồng không
quá 10 ngày làm việc đối với các loại tài sản thông thường.
2. Thực hiện hợp đồng mua sắm:
Phòng Quản trị theo dõi, giám sát việc thực
hiện hợp đồng cung cấp, lắp đặt; nghiệm thu số lượng và chất lượng tài sản tại
vị trí lắp đặt theo đúng yêu cầu của hợp đồng. Thời gian thực hiện hợp đồng mua
sắm theo cam kết trong hợp đồng và không quá 7 ngày làm việc.
3. Bàn giao tài sản cho các đơn vị:
Đại diện Phòng Quản trị, Phòng Tài chính và
đơn vị nhận tài sản lập biên bản bàn giao tài sản. Mẫu biên bản bàn giao tài
sản được quy định trong phụ lục 3.
Điều 8. Thanh lý hợp
đồng và thanh toán (bước 4)
1. Thanh lý hợp đồng:
Phòng Quản trị phối hợp với Phòng Tài chính
làm các thủ tục trình Chánh Văn phòng Bộ ký biên bản thanh lý hợp đồng.
2. Thanh toán:
a. Phòng Quản trị gửi Hồ sơ mua sắm đến Phòng
Tài chính để thanh toán. Hồ sơ mua sắm gồm:
- Phiếu đề nghị thanh toán của Phòng Quản
trị;
- Phiếu đăng ký mua sắm tài sản của đơn vị;
- Phê duyệt chủ trương mua sắm;
- Hồ sơ lựa chọn nhà cung cấp;
- Hợp đồng, các biên bản nghiệm thu, bàn giao
tài sản và biên bản thanh lý hợp đồng.
b. Phòng Tài chính thực hiện việc thanh toán
cho nhà cung cấp theo đúng nội dung và thời gian được cam kết trong hợp đồng.
Đối với mua sắm mà hợp đồng không ràng buộc thời gian thanh toán, thời gian
thanh toán không quá 01 tuần kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thanh toán.
Điều 9. Nhập sổ tài
sản để quản lý (bước 5)
Phòng Quản trị, Phòng Tài chính, đơn vị nhận
tài sản và người được giao sử dụng tài sản có trách nhiệm thực hiện nhập tài
sản vào các sổ tài sản của đơn vị, sổ tài sản cá nhân, sổ tài sản của cơ quan
tại Phòng Tài chính, sổ theo dõi sử dụng tài sản tại Phòng Quản trị. Thời gian
nhập sổ tài sản không quá 05 ngày làm việc kể từ khi hoàn thành bàn giao tài
sản cho các đơn vị.
Chương III
TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ CÁ NHÂN TRONG VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BẢO HÀNH TÀI SẢN SAU
MUA SẮM
Điều 10. Trách nhiệm
của Văn phòng Bộ
1. Lưu giữ hợp đồng mua sắm, giấy bảo hành
tài sản mua sắm; theo dõi thời gian bảo hành của tài sản.
2. Tiếp nhận yêu cầu của đơn vị liên quan đến
bảo hành tài sản; liên hệ và yêu cầu nhà cung cấp thực hiện nghĩa vụ bảo hành
tài sản theo cam kết trong hợp đồng.
Điều 11. Trách nhiệm
của các đơn vị, cá nhân sử dụng tài sản mua sắm
1. Nắm vững và thực hiện nghiêm túc các điều
kiện về bảo hành của nhà sản xuất và nhà cung cấp.
2. Thông báo kịp thời với Văn phòng Bộ các
hỏng hóc hoặc chất lượng không đạt yêu cầu của tài sản mua sắm trong quá trình
sử dụng để bảo hành tài sản.
PHỤ
LỤC 1
TIÊU
CHUẨN ĐỊNH MỨC TRANG THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC TẠI CƠ QUAN BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành theo Quyết định số 4451 /QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 10 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
A. Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và
phương tiện làm việc của cán bộ, công chức, nhân viên (tính cho 01 người)
TT
|
Danh mục trang
thiết bị
|
Số lượng tối đa
|
Kinh phí tối đa
(triệu đồng)
|
I
|
Bộ trưởng
|
|
75
|
1
|
Bàn và ghế ngồi làm việc
|
1 bộ
|
2
|
Tủ đựng tài liệu, trưng bày
|
3 chiếc
|
3
|
Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính,
lưu điện)
|
1 chiếc
|
4
|
Máy vi tính xách tay
|
1 chiếc
|
5
|
Máy in
|
1 chiếc
|
6
|
Điện thoại cố định (không kể máy điện thoại
được trang bị đặc biệt)
|
2 máy
|
II
|
Thứ trưởng
|
|
70
|
1
|
Bàn và ghế ngồi làm việc
|
1 bộ
|
2
|
Tủ đựng tài liệu, trưng bày
|
2 chiếc
|
3
|
Máy vi tính để bàn ( bao gồm cả bàn vi
tính, lưu điện)
|
1 chiếc
|
4
|
Máy vi tính xách tay
|
1 chiếc
|
5
|
Máy in
|
1 chiếc
|
6
|
Điện thoại cố định
|
1 máy
|
III
|
Vụ trưởng, Cục trưởng, Chánh Văn phòng
Bộ, Chánh Thanh tra Bộ và tương đương (có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 1
đến 1,2)
|
|
30
|
1
|
Bàn và ghế ngồi làm việc
|
1 bộ
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
2 chiếc
|
3
|
Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính,
lưu điện)
|
1 chiếc
|
4
|
Máy in
|
1 chiếc
|
5
|
Điện thoại cố định
|
1 máy
|
IV
|
Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng, Phó
Chánh Văn phòng Bộ, Phó Chánh Thanh tra Bộ
|
|
25
|
1
|
Bàn và ghế ngồi làm việc
|
1 bộ
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
2 chiếc
|
3
|
Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính,
lưu điện)
|
1 chiếc
|
4
|
Máy in
|
1 chiếc
|
|
V
|
Trưởng, Phó phòng, Chánh Văn phòng, Phó
Chánh Văn phòng của các đơn vị thuộc cơ quan Bộ và tương đương (có hệ số phụ
cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,4 đến 0,7)
|
|
20
|
1
|
Bàn và ghế ngồi làm việc
|
1 bộ
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
1 chiếc
|
3
|
Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính,
lưu điện)
|
1 chiếc
|
VI
|
Chuyên viên, cán sự của Bộ và tương
đương
|
|
18
|
1
|
Bàn và ghế ngồi làm việc
|
1 bộ
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
1 chiếc
|
3
|
Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính,
lưu điện)
|
1 chiếc
|
VII
|
Nhân viên làm công tác quản lý của
Bộ
|
|
2
|
1
|
Bàn ghế ngồi làm việc
|
1 bộ
|
B. Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và
phương tiện làm việc của cơ quan (tính cho 01 phòng làm việc)
TT
|
Danh mục trang
thiết bị
|
Số lượng tối đa
|
Kinh phí tối đa
(triệu đồng)
|
I
|
Phòng làm việc của Bộ trưởng
|
|
50
|
1
|
Bộ bàn ghế họp
|
1 bộ
|
2
|
Bộ salon tiếp khách
|
1 bộ
|
3
|
Máy hủy tài liệu
|
1 chiếc
|
4
|
Máy thu hình
|
1 chiếc
|
5
|
Cây nước uống
|
1 chiếc
|
6
|
Các trang thiết bị khác (nếu cần)
|
|
II
|
Phòng làm việc của Thứ trưởng
|
|
35
|
1
|
Bộ bàn ghế họp
|
1 bộ
|
2
|
Bộ salon tiếp khách
|
1 bộ
|
3
|
Máy hủy tài liệu
|
1 chiếc
|
4
|
Máy thu hình
|
1 chiếc
|
5
|
Cây nước uống
|
1 chiếc
|
6
|
Các trang thiết bị khác (nếu cần)
|
|
III
|
Phòng làm việc của Vụ trưởng, Cục
trưởng, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ và tương đương
|
|
30
|
1
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
1 bộ
|
2
|
Các trang thiết bị khác (nếu cần)
|
|
IV
|
Phòng làm việc của Phó Vụ trưởng, Phó
Cục trưởng, Phó Chánh Văn phòng Bộ, Phó Chánh Thanh tra Bộ
|
|
20
|
1
|
Bộ bàn ghế họp hoặc tiếp khách
|
1 bộ
|
2
|
Điện thoại cố định
|
1 thuê bao
|
|
3
|
Các trang thiết bị khác (nếu cần)
|
|
V
|
Phòng làm việc của Trưởng, Phó phòng,
Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng của các đơn vị thuộc cơ quan Bộ, cán bộ,
cụng chức
|
|
18
|
1
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
1 bộ
|
2
|
Máy in
|
1 chiếc
|
3
|
Điện thoại cố định
|
1 thuê bao
|
4
|
Các trang thiết bị khác (nếu cần)
|
|
|
+ Tiêu chuẩn trên tính cho 01 phòng làm
việc hoặc tổ Chuyên viên có từ 10 người trở xuống.
+ Đối với phòng có từ 1 đến 3 người hoặc
chỉ có Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, chức danh tương đương ngồi riêng thì không
trang bị bộ bàn ghế họp, tiếp khách.
+ Trường hợp phòng làm việc hoặc tổ Chuyên
viên có trên 10 người thì ngoài tiêu chuẩn, chế độ nêu trên, căn cứ nhu cầu
công việc của từng phòng, từng tổ, Thủ trưởng cơ quan quyết định trang bị
thêm các trang thiết bị: Bộ bàn ghế họp, tiếp khách, máy in, máy điện thoại
cố định.
+ Ngoài tiêu chuẩn trên, 01 người được trang
bị thêm 01 ghế tiếp khách.
|
|
VI
|
Phòng làm việc của các Thư ký Lãnh
đạo Bộ
|
|
|
1
|
Máy Fax khổ A4
|
1 chiếc
|
|
2
|
Điện thoại
|
1 chiếc
|
|
3
|
Máy in
|
1 chiếc
|
|
4
|
Máy Photocopy
|
1 chiếc
|
|
|
+ Trường hợp ngồi riêng thì không trang bị máy
Photocopy.
|
|
|
VII
|
Phòng làm việc của Thư ký Bộ trưởng
|
|
|
1
|
Bộ bàn ghế tiếp khách
|
1 bộ
|
|
2
|
Máy Fax khổ A4
|
1 chiếc
|
|
3
|
Điện thoại
|
1 chiếc
|
|
4
|
Máy in
|
1 chiếc
|
|
5
|
Máy Photocopy
|
1 chiếc
|
|
C. Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và
phương tiện làm việc của cơ quan
TT
|
Danh mục trang thiết
bị
|
Số lượng tối đa
|
Kinh phí tối đa
(triệu đồng)
|
I
|
Tính cho 01 đơn vị cấp Cục, Vụ; Văn phòng
Đảng ủy cơ quan Bộ, Văn phòng Cụng đoàn cơ quan Bộ
|
|
|
1
|
Máy tính xách tay
|
1chiếc
|
1
|
Máy Photocopy
|
1chiếc
|
2
|
Máy quét tài liệu khổ A4
|
1chiếc
|
3
|
Tủ đựng tài liệu (văn thư phòng)
|
1 chiếc
|
|
+ Tiêu chuẩn trên là mức tối thiểu. Tùy
theo yêu cầu công việc, Lãnh đạo Bộ quyết định trang bị thêm.
|
|
|
II
|
Tính cho 01 đơn vị cấp phòng của Văn
phòng Bộ, Vụ Tổ chức Cán bộ, Vụ Kế hoạch Tài chính, Cục, Thanh tra Bộ và Cơ
quan Đại diện tại Tp Hồ Chí Minh
|
|
|
1
|
Máy Photocopy
|
1chiếc
|
|
2
|
Máy quét tài liệu khổ A4
|
1chiếc
|
|
3
|
Tủ đựng tài liệu (văn thư phòng)
|
1 chiếc
|
|
|
+ Tùy theo yêu cầu công việc từng phòng sẽ
được trang bị thêm các thiết bị chuyên dụng: Máy tính xách tay, máy đếm tiền,
máy soi tiền, máy ảnh, máy ghi âm, máy quay phim,máy fax, tủ tài liệu, giỏ
tài liệu chuyên dụng…
|
|
|
PHỤ
LỤC 2
MẪU
PHIẾU ĐĂNG KÝ MUA SẮM TÀI SẢN
(Ban hành theo Quyết định số 4451 /QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 10 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị (1) :
………….............
|
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ MUA SẮM
TÀI SẢN
Kính gửi: Văn phòng
Bộ
Đề nghị mua sắm tài sản sau:
TT
|
Tên tài sản
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Quy cách
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Mục đích mua sắm tài sản((2):
………..………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
Danh mục tài liệu gửi kèm((3):
………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
|
Hà Nội, ngày
tháng năm 20…..
Thủ trưởng đơn vị(
(4)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của Phòng
Quản trị (5)
………………………………………
……………………………………...
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của Phòng
Tài chính ((6))
………………………………………
………………………………………
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị đăng ký mua sắm tài sản (Không
viết tắt tên đơn vị).
(2) Ghi đối tượng sử dụng tài sản; Lý do mua
sắm tài sản.
(3) Đối với tài sản mua sắm cho cá nhân:
Quyết định bổ nhiệm hoặc Quyết định điều động cán bộ; Văn bản giao nhiệm vụ…
Đối với tài sản mua sắm cho đơn vị, tổ
chức: Văn bản giao nhiệm vụ (nếu có).
(4) Thủ trưởng đơn vị là cấp trưởng hoặc Lãnh
đạo đơn vị được Thủ trưởng đơn vị ủy quyền bằng văn bản.
(5) Ghi ý kiến đề xuất với Lãnh đạo Văn phòng
sau khi xem xét yêu cầu của đơn vị.
(6) Ghi kết quả xác định nguồn kinh phí mua
sắm của đơn vị.
PHỤ
LỤC 3
MẪU
BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI SẢN
(Ban hành theo Quyết định số 4451 /QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 10 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
A. Mẫu biên bản bàn giao tài sản số 3A (dùng
cho tài sản mua sắm có giá trị dưới 5 triệu đồng):
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
VĂN PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
|
Hà Nội, ngày ……
tháng … năm 20……
|
BIÊN BẢN GIAO NHẬN
TÀI SẢN
(Dùng cho các tài sản
mua sắm có giá trị dưới 5 triệu đồng)
I. Bên giao tài sản:
1. Đại diện phòng Quản trị:
- Ông(bà): …………………………….. Chức vụ:
…………...………………
2. Đại diện phòng Tài chính:
- Ông(bà): …………………………….. Chức vụ:
…………...………………
II. Bên nhận tài sản:
3. Đại diện………………
- Ông(bà): …………………………….. Chức vụ:
…………...………………
III. Tài sản bàn giao gồm có:
TT
|
Tên thiết bị
|
Quy cách
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Ghi chú: ………………………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………….
Biên bản này lập thành 04 bản, Phòng Tài
chính giữ 02 bản, Phòng Quản trị giữ 01 bản, đơn vị nhận tài sản giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
|
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
NGƯỜI NHẬN
|
PHÒNG TÀI CHÍNH
|
PHÒNG QUẢN TRỊ
|
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|