Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Xin chào Quý khách hàng -!
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Trân trọng,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
+ Lưu giữ văn bản này vào "Văn bản của tôi"
+ Có thể quản lý trong Menu chức năng Cá nhân
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2022/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 30 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ BÁN LẺ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 44/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1448/TTr-STC ngày 23 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quyết định này quy định giá bán lẻ nước sạch trên địa bàn tỉnh An Giang.
b) Các nội dung khác có liên quan đến giá nước sạch không nêu trong Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 44/2021/TT-BTC ngày 18/6/2021 của Bộ Tài chính.
2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, đơn vị sản xuất, kinh doanh nước sạch; các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình (gọi chung là khách hàng) sử dụng nước sạch; các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
Điều 2. Quy định giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt
1. Giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt:
Số TT |
Nhóm khách hàng sử dụng nước sạch sinh hoạt |
Mức sử dụng (m3/đồng hồ/tháng) |
Giá bán lẻ nước sạch |
||
Đô thị, nông thôn |
Khu vực Núi Cấm |
Khu vực Núi Sam, Núi Sập và các vùng núi tương tự |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
1 |
Hộ dân cư |
Mức sử dụng đến 10m3 |
5.200 |
16.500 |
8.200 |
Từ trên 10m3 đến 20m3 |
6.500 |
16.500 |
8.200 |
||
Từ trên 20 m3 đến 30 m3 |
7.700 |
16.500 |
8.200 |
||
Trên 30 m3 |
9.600 |
16.500 |
8.200 |
||
2 |
Hộ dân cư là hộ nghèo |
Mức sử dụng đến 10m3 |
4.000 |
10.700 |
5.800 |
Từ trên 10m3 đến 20m3 |
5.200 |
16.500 |
8.200 |
||
Từ trên 20 m3 đến 30 m3 |
6.500 |
16.500 |
8.200 |
||
Trên 30 m3 |
7.700 |
16.500 |
8.200 |
||
3 |
Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; trường học, bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh (công lập và tư nhân); phục vụ mục đích công cộng (phi lợi nhuận) |
Theo thực tế sử dụng |
7.700 |
16.500 |
12.000 |
4 |
Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất |
Theo thực tế sử dụng |
9.000 |
40.000 |
18.000 |
5 |
Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ |
Theo thực tế sử dụng |
12.000 |
40.000 |
21.000 |
2. Giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt tại khoản 1 Điều này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và chưa bao gồm phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
3. Đối với hộ nghèo quy định tại khoản 1 Điều này phải có giấy chứng nhận hộ nghèo theo xét duyệt của chính quyền địa phương tại thời điểm sử dụng nước sạch.
Điều 3. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn Công ty Cổ phần Điện nước An Giang, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn và các đơn vị cấp nước sạch thực hiện giá nước sạch tại Điều 1 Quyết định này, kiểm tra quá trình thực hiện giá nước sạch, kịp thời phát hiện những bất hợp lý để đề xuất bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2022 và thay thế Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Điện nước An Giang, Giám đốc Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn, các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.