|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
436/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Lê Trung Chinh
|
Ngày ban hành:
|
05/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 436/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 05
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ CHỈ SỐ VÀ TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CÁC QUẬN, HUYỆN VÀ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ KHÁC TRỰC THUỘC
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày
20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng,
chống tham nhũng;
Căn cứ Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng;
Căn cứ Kế hoạch số 32/KH-UBND ngày 31/01/2024 về
công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực năm 2024;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra thành phố Đà Nẵng
tại Tờ trình số 138/TTr-TTTP ngày 20 tháng 02 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số và Tài liệu hướng
dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện và các cơ quan, đơn vị khác trực thuộc UBND thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Đối tượng đánh giá bao gồm:
1. Các quận: Hải Châu, Thanh Khê, Sơn Trà, Liên Chiểu,
Cẩm Lệ, Ngũ Hành Sơn và huyện Hòa Vang.
2. Các Sở, ban, ngành: Ban Quản lý An toàn thực phẩm
Đà Nẵng, Ban quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng, Sở Công Thương,
Sở Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Giao thông Vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Ngoại vụ,
Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp, Sở Văn hóa và Thể
thao, Sở Xây dựng, Sở Y tế, Thanh tra thành phố, Văn phòng UBND thành phố.
3. Các cơ quan, đơn vị khác trực thuộc UBND thành
phố: Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư, Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội
Đà Nẵng, Đài Phát thanh Truyền hình, Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng ưu tiên, Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công
nghiệp, Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng hạ tầng và Phát triển đô thị, Ban Quản
lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn,
Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình giao thông, Ban Quản lý các dự
án phát triển hạ tầng Khu công nghiệp và Công nghệ cao, Quỹ đầu tư phát triển,
Trường Cao đẳng Nghề, Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 1065/QĐ-UBND ngày 23/5/2023 của UBND thành phố ban hành Bộ chỉ số
và Tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng cấp sở, ban,
ngành và UBND các quận, huyện thành phố Đà Nẵng năm 2022.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Chánh Thanh tra thành phố,
Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thanh tra Chính phủ;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam thành phố;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- Ban Nội chính Thành ủy;
- Ban Pháp chế HĐND thành phố;
- Chủ tịch, các PCT.UBND thành phố;
- Lưu: VT NC, TTTP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trung Chinh
|
BỘ
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CÁC
QUẬN, HUYỆN VÀ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ KHÁC TRỰC THUỘC UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 436/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2024 của
UBND thành phố Đà Nẵng)
NỘI DUNG TIÊU
CHÍ ĐÁNH GIÁ
|
ĐIỂM
|
TỔNG ĐIỂM CÁC
PHẦN (A) + (B) + (C) + (D)
|
100
|
A. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN
CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ PCTN
|
25
|
A.1 Việc lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện công tác
xây dựng và hoàn thiện chính sách pháp luật về PCTN
|
5
|
A.2 Thực hiện kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật về PCTN
|
5
|
A.3 Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về PCTN
|
5
|
A.4 Thực hiện việc kiểm tra, theo dõi thi hành
văn bản quy phạm pháp luật về PCTN
|
5
|
A.5 Việc tiếp công dân của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị và chỉ đạo của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
xử lý tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân về tham nhũng; kiến nghị, đề
nghị bảo vệ người tố cáo tham nhũng
|
3
|
A.6 Thực hiện chế độ thông tin báo cáo về phòng,
chống tham nhũng theo quy định tại Quyết định số 2206/QĐ-UBND ngày 25/6/2021
|
2
|
B. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÁC BIỆN
PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG
|
40
|
B.1 Kết quả thực hiện công khai, minh bach theo
quy định tại Điều 10 của Luật PCTN 2018
|
5
|
B.2 Kết quả thực hiện định mức, chế độ, tiêu chuẩn
|
4
|
B.3 Kết quả thực hiện quy tắc ứng xử của người có
chức vụ, quyền hạn
|
5
|
B.4 Kết quả thực hiện quy định về tặng quà và nhận
quà
|
2
|
B.5 Kết quả kiểm soát xung đột lợi ích
|
5
|
B.6 Kết quả việc chuyển đổi vị trí công tác của
cán bộ, công chức, viên chức
|
5
|
B.7 Kết quả thực hiện cải cách hành chính
|
2
|
B.8 Kết quả kiểm soát tài sản, thu nhập
|
6
|
B.9 Kết quả thực hiện Chỉ thị 10/TTg ngày
22/4/2019 của TTg CP về việc tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng
nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công
việc (Chỉ thị 10)
|
6
|
C. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC PHÁT HIỆN VÀ XỬ LÝ
THAM NHŨNG
|
30
|
C.1 Việc phát hiện hành vi tham nhũng
|
12
|
C.1.1 Công tác kiểm tra, tự kiểm tra và thanh tra
của các cơ quan, đơn vị, tổ chức
|
4
|
C.1.2 Kết quả phát hiện hành vi tham nhũng qua kiểm
tra, tự kiểm tra và thanh tra
|
4
|
C.1.3 Kết quả phát hiện hành vi tham nhũng qua phản
ánh, tố cáo
|
4
|
C.2 Việc xử lý tham nhũng
|
10
|
C.2.1 Kết quả xử lý kỷ luật đối với tổ chức, cá
nhân
|
4
|
C.2.2 Kết quả xử lý hình sự người có hành vi tham
nhũng
|
3
|
C.2.3 Kết quả xử lý trách nhiệm của người đứng đầu,
cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào mức độ của vụ
việc tham nhũng.
|
3
|
C.3 Đánh giá kết quả xử lý hành vi khác vi phạm
pháp luật về PCTN
|
8
|
C.3.1 Kết quả xử lý vi phạm trong thực hiện công
khai minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị (Điều 81 - Nghị định
59/2019/NĐ-CP)
|
1
|
C.3.2 Kết quả xử lý vi phạm quy định về chế độ, định
mức, tiêu chuẩn (Điều 82 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)
|
1
|
C.3.3 Kết quả xử lý vi phạm quy tắc ứng xử của
người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị (Điều 83 - Nghị định
59/2019/NĐ-CP)
|
1
|
C.3.4 Kết quả xử lý vi phạm quy định về xung đột
lợi ích (Điều 84 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)
|
1
|
C.3.5 Kết quả xử lý vi phạm quy định về chuyển đổi
vị trí công tác
|
1
|
C.3.6 Kết quả xử lý vi phạm quy định về báo cáo,
xử lý báo cáo về hành vi tham nhũng (Điều 85 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)
|
1
|
C.3.7 Kết quả xử lý hành vi vi phạm đối với người
kê khai TSTN và xử lý hành vi vi phạm khác trong kiểm soát TSTN (Điều 20, 21-
Nghị định 130/2020/NĐ-CP)
|
2
|
D. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC THU HỒI TÀI SẢN THAM
NHŨNG
|
5
|
D.1 Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng
qua công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra, giải quyết đơn tố cáo, phản ánh
|
3
|
D.2 Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng
qua công tác điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án
|
2
|
Ghi chú:
1. Thang điểm đánh giá:
- Nhóm 1: Sở, Ban, ngành: 100 điểm;
- Nhóm 2: UBND quận, huyện: 100 điểm;
- Nhóm 3: Các cơ quan, đơn vị khác trực thuộc UBND
thành phố: 92 điểm.
2. Không làm tròn số điểm và lấy 2 số thập phân.
TÀI
LIỆU HƯỚNG DẪN
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG CÁC SỞ, BAN,
NGÀNH, UBND CÁC QUẬN, HUYỆN VÀ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ KHÁC TRỰC THUỘC UBND THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quyết định số 436/QĐ- UBND ngày 05 tháng 3 năm 2024 của UBND thành
phố Đà Nẵng)
Để triển khai thực hiện việc đánh giá công tác
phòng, chống tham nhũng (PCTN) đối với các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
và các cơ quan, đơn vị khác trực thuộc UBND thành phố; trên cơ sở Bộ chỉ số,
UBND thành phố hướng dẫn như sau:
I. MỤC ĐÍCH, PHẠM VI, NỘI
DUNG ĐÁNH GIÁ
1. Mục đích
- Đánh giá đúng, khách quan nỗ lực của các sở, ban,
ngành, UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị khác trực thuộc UBND thành
phố trong công tác PCTN.
- Nâng cao ý thức, trách nhiệm của các cấp trong việc
thực hiện hiệu quả các biện pháp phòng ngừa; phát hiện và xử lý tham nhũng.
2. Phạm vi
- Phạm vi đánh giá là công tác PCTN các sở, ban,
ngành, UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị khác trực thuộc UBND thành
phố bao gồm: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về PCTN và kết quả thực hiện
các biện pháp phòng ngừa tham nhũng; kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng; kết
quả thu hồi tài sản tham nhũng.
- Thời kỳ đánh giá: từ ngày 16 tháng 12 năm trước đến
ngày 15 tháng 12 của năm đánh giá.
3. Nội dung tiêu chí đánh giá
Đánh giá công tác PCTN các sở, ban, ngành, UBND các
quận, huyện và các cơ quan, đơn vị khác trực thuộc UBND thành phố gồm 4 nội
dung như sau:
- Phần A: Đánh giá việc xây dựng và hoàn thiện
chính sách, pháp luật về PCTN.
- Phần B: Đánh giá việc thực hiện các biện
pháp phòng ngừa tham nhũng.
- Phần C: Đánh giá việc phát hiện và xử lý
tham nhũng.
- Phần D: Đánh giá việc thu hồi tài sản tham
nhũng.
3.1 Phần A. Tiêu chí đánh giá việc xây dựng
và hoàn thiện chính sách, pháp luật về PCTN, bao gồm:
Đánh giá việc tổ chức triển khai và kết quả thực hiện:
- Công tác xây dựng và hoàn thiện chính sách pháp luật
về PCTN.
- Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật về PCTN.
- Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
về PCTN.
- Kiểm tra và theo dõi thi hành văn bản quy phạm
pháp luật về PCTN.
- Tiếp công dân của người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị và chỉ đạo của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý tố cáo, kiến
nghị, phản ánh của công dân về tham nhũng; kiến nghị, đề nghị bảo vệ người tố
cáo tham nhũng.
- Thực hiện chế độ thông tin báo cáo về phòng, chống
tham nhũng theo quy định tại Quyết định số 2206/QĐ-UBND ngày 25/6/2021.
3.2 Phần B. Tiêu chí đánh giá việc thực hiện
các biện pháp phòng ngừa tham nhũng, bao gồm:
- Kết quả thực hiện công khai, minh bạch theo quy định
tại Điều 10 của Luật PCTN 2018.
- Kết quả thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ.
- Kết quả thực hiện quy tắc ứng xử của người có chức
vụ, quyền hạn.
- Kết quả việc thực hiện quy định về tặng quà và nhận
quà tặng
- Kết quả kiểm soát xung đột lợi ích.
- Kết quả việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ,
công chức, viên chức.
- Kết quả cải cách hành chính.
- Kết quả kiểm soát tài sản, thu nhập.
- Kết quả thực hiện Chỉ thị 10/TTg ngày 22 tháng 4
năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả
tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết
công việc.
3.3 Phần C. Tiêu chí đánh giá việc phát hiện
và xử lý tham nhũng, bao gồm:
- Việc phát hiện hành vi tham nhũng.
- Việc xử lý tham nhũng.
- Đánh giá kết quả xử lý hành vi khác vi phạm pháp
luật về PCTN.
3.4 Phần D. Tiêu chí đánh giá việc thu hồi
tài sản tham nhũng, bao gồm:
- Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng qua công
tác kiểm tra, giám sát, thanh tra, giải quyết đơn tố cáo, phản ánh;
- Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng qua công
tác điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án.
II. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC ĐÁNH
GIÁ
1. Nguyên tắc đánh giá
Việc đánh giá khách quan, toàn diện, trung thực,
công khai, minh bạch; căn cứ vào Bộ chỉ số và tài liệu chứng minh về công tác
PCTN của các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện.
2. Phương pháp tổ chức đánh giá
2.1 Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và
các cơ quan, đơn vị khác trực thuộc UBND thành phố tham gia đánh giá
- Thu thập tài liệu, tổng hợp số liệu làm bằng chứng,
lập hồ sơ đánh giá.
- Báo cáo kết quả tự đánh giá theo đề cương hướng dẫn;
- Tự đánh giá bằng cách chấm điểm và xây dựng báo
cáo đánh giá.
- Tổng hợp điểm tự đánh giá từng nội dung vào Phụ lục 1 - Bảng tổng hợp điểm tự đánh giá (kèm theo).
- Thuyết minh chi tiết kết quả tự đánh giá công tác
PCTN của cơ quan, đơn vị trong năm đánh giá theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 - Thuyết minh tự đánh giá công tác PCTN các sở,
ban, ngành, UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị khác trực thuộc UBND
thành phố (kèm theo).
- Tài liệu, số liệu minh chứng của từng cơ quan,
đơn vị được thể hiện theo Phụ lục 3 - Danh mục tài
liệu, số liệu minh chứng theo Bộ chỉ số đánh giá công tác PCTN các sở, ban,
ngành, UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị khác trực thuộc UBND thành
phố (kèm theo).
- Gửi Báo cáo kết quả tự đánh giá và các phụ lục
kèm theo về UBND thành phố (bản giấy qua Thanh tra thành phố và bản điện tử
theo địa chỉ email [email protected]; đối với tài liệu chứng minh (trừ
văn bản mật) gửi bằng bản điện tử về địa chỉ email [email protected]).
- Phối hợp, giải trình, cung cấp tài liệu để làm rõ
theo yêu cầu của Thanh tra thành phố trong quá trình thẩm tra.
2.2 Thanh tra thành phố
- Ban hành văn bản triển khai việc đánh giá công
tác PCTN các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị khác
trực thuộc UBND thành phố; xác định thời kỳ đánh giá, thời hạn nộp báo cáo và hồ
sơ đánh giá của các đơn vị. Trường hợp cần thay đổi bộ chỉ số cho phù hợp với
tình hình thực tiễn và yêu cầu của Thanh tra Chính phủ, kiến nghị, đề xuất UBND
thành phố xem xét, quyết định.
- Hướng dẫn và hỗ trợ các cơ quan, đơn vị, địa
phương về công tác đánh giá.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương xem
xét, làm rõ, thẩm tra Báo cáo đánh giá của các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện và các cơ quan, đơn vị khác trực thuộc UBND thành phố.
- Tổng hợp kết quả, tham mưu UBND thành phố công bố
kết quả về công tác PCTN các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các cơ
quan, đơn vị khác trực thuộc UBND thành phố.
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-...........
|
............,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
BÁO
CÁO
Tự đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm
.....................
Kính gửi: UBND thành
phố Đà Nẵng
Thực hiện Kế hoạch số .../KH-UBND ngày... tháng ...
năm ... của UBND thành phố Đà Nẵng về công tác phòng, chống tham nhũng năm ...,
Quyết định số .../QĐ-UBND ngày..../.... / của UBND thành phố ban hành Bộ chỉ số
và tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng; UBND quận (huyện),
sở, ban, ngành ... báo cáo tự đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng tại địa
phương, đơn vị từ ngày... tháng ... năm ... đến ngày... tháng ... năm ..., cụ
thể như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
Phần này địa phương, đơn vị khái quát chung cần nêu
rõ được phạm vi, quy mô và những đặc điểm nổi bật về chính trị, kinh tế, xã hội
của địa phương, đơn vị trong năm ... và những chủ trương lớn trong công tác
phòng, chống tham nhũng (sau đây viết tắt là PCTN).
II. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PCTN
1. Đánh giá việc xây dựng và hoàn thiện chính
sách, pháp luật về PCTN:
- Việc lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện công tác xây dựng
và hoàn thiện chính sách pháp luật về PCTN.
- Việc thực hiện kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật về PCTN.
- Việc thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về PCTN.
- Việc thực hiện việc kiểm tra, theo dõi thi hành
văn bản quy phạm pháp luật về PCTN
- Việc tiếp công dân của người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị và chỉ đạo của người đứng đâu cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý tố
cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân về tham nhũng; kiến nghị, đề nghị bảo vệ
người tố cáo tham nhũng
- Việc thực hiện chế độ thông tin báo cáo về PCTN
theo quy định tại Quyết định số 2206/QĐ-UBND ngày 25/6/2021
2. Đánh giá việc thực hiện các biện pháp
phòng ngừa tham nhũng:
- Kết quả thực hiện công khai, minh bạch theo quy định
tại Điều 10 của Luật PCTN 2018.
- Kết quả thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ.
- Kết quả thực hiện quy tắc ứng xử của người có chức
vụ, quyền hạn.
- Kết quả việc thực hiện quy định về tặng quà và nhận
quà tặng
- Kết quả kiểm soát xung đột lợi ích.
- Kết quả việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ,
công chức, viên chức.
- Kết quả cải cách hành chính.
- Kết quả kiểm soát tài sản, thu nhập.
- Kết quả thực hiện Chỉ thị 10/TTg ngày 22 tháng 4
năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả
tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết
công việc.
3. Đánh giá việc phát hiện và xử lý tham
nhũng:
- Việc phát hiện hành vi tham nhũng.
- Việc xử lý tham nhũng.
- Đánh giá kết quả xử lý hành vi khác vi phạm pháp
luật về PCTN.
4. Đánh giá việc thu hồi tài sản tham nhũng:
- Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng qua công
tác kiểm tra, giám sát, thanh tra, giải quyết đơn tố cáo, phản ánh;
- Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng qua công
tác điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án.
5. Điểm tự đánh giá công tác PCTN
năm..................:
Căn cứ Bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn do UBND
thành phố ban hành, UBND quận (huyện), sở, ban, ngành .............. tự chấm điểm
đạt: .............. điểm. Hồ sơ tự đánh giá PCTN năm ......... của UBND quận
(huyện), sở, ban, ngành .................. gồm: báo cáo tự đánh giá PCTN, các phụ lục 1,2,3 và các tài liệu chứng minh kèm theo.
III. NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC PCTN CỦA ĐỊA
PHƯƠNG, ĐƠN VỊ
Đánh giá chung về kết quả công tác PCTN trong năm;
về kết quả, hiệu lực, hiệu quả của việc thực hiện các biện pháp PCTN so với năm
trước; những khó khăn, vướng mắc chủ yếu trong việc thực hiện công tác PCTN.
Đề xuất giải pháp để tiếp tục tăng cường thực hiện,
nâng cao hiệu quả các giải pháp PCTN nhằm thực sự ngăn chặn, đẩy lùi được tệ nạn
tham nhũng trong thời gian tới ở các cơ quan, đơn vị, địa phương.
ĐƠN VỊ ........................
Phụ
lục 1
TỔNG HỢP ĐIỂM TỰ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PCTN NĂM………
NỘI DUNG TIÊU
CHÍ ĐÁNH GIÁ
|
Thang điểm
|
Điểm tự đánh
giá
|
Ghi chú
|
TỔNG ĐIỂM CÁC PHẦN (A) + (B) + (C) + (D)
|
100
|
|
|
A. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN
CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ PCTN
|
25
|
|
|
A.1 Việc lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện công tác
xây dựng và hoàn thiện chính sách pháp luật về PCTN
|
5
|
|
|
A.1.1 Ban hành kế hoạch triển khai
|
3
|
|
|
A.1.2 Kết quả thực hiện
|
2
|
|
|
A.2 Thực hiện kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật về PCTN
|
5
|
|
Không áp dụng cho
Nhóm 3
|
A.2.1 Ban hành kế hoạch
|
2
|
|
|
A.2.2 Kết quả thực hiện
|
3
|
|
|
A.3 Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về PCTN.
|
5
|
|
|
A.3.1 Ban hành kế hoạch
|
2
|
|
|
A.3.2 Kết quả thực hiện
|
3
|
|
|
A.4 Thực hiện việc kiểm tra, theo dõi thi hành
văn bản quy phạm pháp luật về PCTN
|
5
|
|
|
A.4.1 Ban hành kế hoạch
|
2
|
|
|
A.4.2 Kết quả thực hiện
|
3
|
|
|
A.5 Việc tiếp công dân của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị và chỉ đạo của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
xử lý tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân về tham nhũng; kiến nghị, đề
nghị bảo vệ người tố cáo tham nhũng
|
3
|
|
|
A.5.1 Việc tiếp công dân của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị
|
2
|
|
|
A.5.2 Việc chỉ đạo của người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị xử lý tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân về tham nhũng; kiến
nghị, đề nghị bảo vệ người tố cáo tham nhũng
|
1
|
|
|
A.6 Thực hiện chế độ thông tin báo cáo về
phòng, chống tham nhũng theo quy định tại Quyết định số 2206/QĐ-UBND ngày
25/6/2021
|
2
|
|
|
B. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÁC BIỆN
PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG
|
40
|
|
|
B.1. Kết quả thực hiện công khai, minh bạch
theo quy định tại Điều 10 của Luật PCTN 2018
|
5
|
|
|
B.1.1 Việc thực hiện chính sách, pháp luật có nội
dung liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp của cán bộ, công chức, viên chức;
người lao động
|
1
|
|
|
B.1.2 Việc bố trí, quản lý, sử dụng tài chính
công, tài sản công hoặc kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác
|
1
|
|
|
B.1.3 Công tác tổ chức cán bộ của cơ quan, tổ chức,
đơn vị; quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn
|
1
|
|
|
B.1.4 Việc thực hiện chính sách, pháp luật có nội
dung không thuộc các trường hợp nêu trên mà theo quy định của pháp luật
chuyên ngành phải công khai, minh bạch
|
1
|
|
Không áp dụng cho
Nhóm 3
|
B.1.5 Thủ tục hành chính
|
1
|
|
|
B.2 Kết quả thực hiện định mức, chế độ, tiêu
chuẩn
|
4
|
|
|
B.2.1 Việc ban hành kế hoạch
|
2
|
|
|
B.2.2 Kết quả thực hiện
|
2
|
|
|
B.3 Kết quả thực hiện quy tắc ứng xử của người
có chức vụ, quyền hạn.
|
5
|
|
|
B.3.1 Việc triển khai thực hiện
|
2
|
|
|
B.3.2 Kết quả thực hiện
|
3
|
|
|
B.4 Kết quả thực hiện quy định về tặng quà và
nhận quà
|
2
|
|
|
B.5 Kết quả kiểm soát xung đột lợi ích
|
5
|
|
|
B.5.1 Việc triển khai thực hiện
|
1
|
|
|
B.5.2 Kết quả thực hiện
|
2
|
|
|
B.5.3 Kết quả giải quyết xung đột lợi ích
|
2
|
|
|
B.6 Kết quả việc chuyển đổi vị trí công tác của
cán bộ, công chức, viên chức
|
5
|
|
|
B.6.1 Việc triển khai thực hiện
|
2
|
|
|
B.6.2 Kết quả thực hiện
|
3
|
|
Không áp dụng cho
Nhóm 3
|
B.7 Kết quả thực hiện cải cách hành chính
|
2
|
|
|
B.8 Kết quả kiểm soát tài sản, thu nhập (TSTN)
|
6
|
|
|
B.8.1 Ban hành kế hoạch kê khai, công khai bản kê
khai TSTN.
|
2
|
|
|
B.8.2 Kết quả kê khai, công khai TSTN
|
2
|
|
|
B.8.3 Việc bàn giao các bản kê khai TSTN thuộc thẩm
quyền kiểm soát của Thanh tra thành phố
|
2
|
|
|
B.9 Kết quả thực hiện Chỉ thị 10/TTg ngày
22/4/2019 của TTg CP về việc tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng
nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công
việc (Chỉ thị 10)
|
6
|
|
|
B.9.1 Việc triển khai thực hiện
|
2
|
|
|
B.9.2 Việc tiếp nhận, xử lý kiến nghị, phản ánh của
người dân, doanh nghiệp
|
2
|
|
|
B.9.3 Kết quả xử lý vi phạm Chỉ thị 10
|
2
|
|
|
C. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC PHÁT HIỆN VÀ XỬ LÝ
THAM NHŨNG
|
30
|
|
|
C.1 Việc phát hiện hành vi tham nhũng
|
12
|
|
|
C.1.1 Công tác kiểm tra và tự kiểm tra, thanh tra
của các cơ quan, đơn vị, tổ chức
|
4
|
|
|
C.1.2 Kết quả phát hiện hành vi tham nhũng qua kiểm
tra và tự kiểm tra, thanh tra
|
4
|
|
|
C.1.3 Kết quả phát hiện hành vi tham nhũng qua phản
ánh, tố cáo
|
4
|
|
|
C.2 Việc xử lý tham nhũng
|
10
|
|
|
C.2.1 Kết quả xử lý kỷ luật đối với tổ chức, cá
nhân do để xảy ra tham nhũng
|
4
|
|
|
C.2.1.1 Kết quả xử lý kỷ luật về đảng, xử phạt
hành chính đối với tổ chức do để xảy ra tham nhũng
|
2
|
|
|
C.2.1.2 Kết quả xử lý kỷ luật hành chính đối với
cá nhân có hành vi tham nhũng
|
2
|
|
|
C.2.2 Kết quả xử lý hình sự người có hành vi tham
nhũng
|
3
|
|
|
C.2.2.1 Kết quả xử lý qua điều tra
|
1
|
|
|
C.2.2.2 Kết quả xử lý qua truy tố
|
1
|
|
|
C.2.2.3 Kết quả xử lý qua xét xử
|
1
|
|
|
C.2.3 Kết quả xử lý trách nhiệm của người đứng đầu,
cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào mức độ của vụ
việc tham nhũng.
|
3
|
|
|
C.2.3.1 Hình thức khiển trách
|
1
|
|
|
C.2.3.2 Hình thức cảnh cáo
|
1
|
|
|
C.2.3.3 Hình thức cách chức
|
1
|
|
|
C.3 Đánh giá kết quả xử lý hành vi khác vi phạm
pháp luật về PCTN
|
8
|
|
|
C.3.1 Kết quả xử lý vi phạm trong thực hiện công
khai minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị (Điều 81 - Nghị định
59/2019/NĐ-CP)
|
1
|
|
|
C.3.2 Kết quả xử lý vi phạm quy định về chế độ, định
mức, tiêu chuẩn (Điều 82 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)
|
1
|
|
|
C.3.3 Kết quả xử lý vi phạm quy tắc ứng xử của
người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị (Điều 83 - Nghị định
59/2019/NĐ-CP)
|
1
|
|
|
C.3.4 Kết quả xử lý vi phạm quy định về xung đột
lợi ích (Điều 84 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)
|
1
|
|
|
C.3.5 Kết quả xử lý vi phạm quy định về chuyển đổi
vị trí công tác
|
1
|
|
|
C.3.6 Kết quả xử lý vi phạm quy định về báo cáo,
xử lý báo cáo về hành vi tham nhũng (Điều 85 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)
|
1
|
|
|
C.3.7 Kết quả xử lý hành vi vi phạm đối với người
kê khai TSTN và xử lý hành vi vi phạm khác trong kiểm soát TSTN (Điều 20, 21
- Nghị định 130/2020/NĐ-CP)
|
2
|
|
|
D. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC THU HỒI TÀI SẢN THAM
NHŨNG
|
5
|
|
|
D.1 Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng
qua công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra, giải quyết đơn tố cáo, phản ánh
|
3
|
|
|
D. 1.1 Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng
qua công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra
|
2
|
|
|
D.1.2 Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng
qua công tác giải quyết đơn tố cáo, phản ánh
|
1
|
|
|
D.2 Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng
qua công tác điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án
|
2
|
|
|
D.2.1. Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng
qua công tác điều tra, truy tố, xét xử
|
1
|
|
|
D.2.2. Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng
qua công tác thi hành án
|
1
|
|
|
Người lập
|
.........,ngày
........ tháng ........ năm ...........
Thủ trưởng đơn vị
|
ĐƠN VỊ: ........................................
Phụ
lục 2
PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐIỂM TỰ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG
THAM NHŨNG NĂM ....
TÊN TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ
|
Điểm
|
CÁCH TÍNH ĐIỂM
|
TÀI LIỆU, SỐ LIỆU
MINH CHỨNG
(Tài liệu, số
liệu minh chứng trong thời gian từ ngày 16 tháng 12 năm trước đến ngày 15
tháng 12 của năm đánh giá)
|
TỔNG ĐIỂM CÁC PHẦN (A) + (B) + (C) + (D)
|
100
|
|
|
A. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN
CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ PCTN
|
25
|
|
|
A.1 Việc lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện công tác
xây dựng và hoàn thiện chính sách pháp luật về PCTN
|
5
|
|
|
A.1.1 Ban hành kế hoạch triển khai
|
3
|
Có văn bản triển khai: 2 điểm;
Nội dung kế hoạch có kiểm tra, đánh giá việc thực
hiện KH PCTN: 1 điểm
|
Liệt kê các kế hoạch, văn bản đã ban hành về xây
dựng và hoàn thiện chính sách pháp luật về PCTN
|
A. 1.2 Kết quả thực hiện
|
2
|
Có báo cáo kết quả thực hiện: 2 điểm
|
Liệt kê các báo cáo kết quả thực hiện xây dựng và
hoàn thiện chính sách pháp luật về PCTN
|
A.2 Thực hiện kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật về PCTN
|
5
|
Không áp dụng tình điểm đối với Nhóm 3
|
|
A.2.1 Ban hành kế hoạch
|
2
|
Có văn bản triển khai: 2 điểm
|
Liệt kê các kế hoạch, văn bản đã ban hành về kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về PCTN
|
A.2.2 Kết quả thực hiện
|
3
|
Có báo cáo kết quả thực hiện: 3 điểm
|
Liệt kê các báo cáo kết quả thực hiện kiểm tra,
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về PCTN
|
A.3 Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về PCTN.
|
5
|
|
|
A.3.1 Ban hành kế hoạch
|
2
|
Có văn bản triển khai: 2 điểm
|
Liệt kê các kế hoạch, văn bản đã ban hành về công
tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nháp luật về PCTN
|
A.3.2 Kết quả thực hiện
|
3
|
Có báo cáo kết quả thực hiện: 3 điểm
|
Liệt kê báo cáo kết quả thực hiện về công tác
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN
|
A.4 Thực hiện việc kiểm tra, theo dõi thi hành
văn bản quy phạm pháp luật về PCTN
|
5
|
|
|
A.4.1 Ban hành kế hoạch
|
2
|
Có văn bản triển khai: 2 điểm
|
Liệt kê các kế hoạch, văn bản đã ban hành về kiểm
tra, theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật về PCTN
|
A.4.2 Kết quả thực hiện
|
3
|
Có báo cáo kết quả thực hiện: 3 điểm
|
Liệt kê báo cáo kết quả thực hiện về kiểm tra,
theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật về PCTN
|
A.5 Việc tiếp công dân của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị và chỉ đạo của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
xử lý tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân về tham nhũng; kiến nghị, đề
nghị bảo vệ người tố cáo tham nhũng
|
3
|
|
|
A.5.1 Việc tiếp công dân của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị
|
2
|
Người đứng đầu các sở, ban, ngành và các đơn vị sự
nghiệp hực thuộc UBND thành phố tiếp công dân tối thiểu mỗi tháng 1 lần, mỗi
lần đạt 0,167 điểm;
Chủ tịch UBND Quận, huyện tiếp công dân tối thiểu
mỗi tháng 02 lần, mỗi lần đạt 0.083 điểm. Đối với Quỹ đầu tư phát triển được
trọn 2 điểm tại chỉ tiêu này do đây là đơn vị đặc thù không thuộc các cơ
quan, đơn vị, tổ chức có trách nhiệm tiếp công dân theo quy định tại Điều 4
Luật Tiếp công dân năm 2013
|
Liệt kê các Văn bản:
- Sổ tiếp công dân hoặc thông tin theo dõi được
xuất từ phần mềm quản lý công tác tiếp công dân;
- Biên bản tiếp dân của Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị;
- Văn bản của Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị giải quyết, xử lý các phản ánh sau khi tiếp dân.
- Trường hợp đơn vị có thực hiện tiếp dân nhưng
không có dân đăng ký được tiếp thì cần có các tài liệu chứng minh sau:
+ Biên bản ghi nhận không có công dân đăng ký tiếp
công dân;
+ Lịch tiếp công dân được công khai;
+ Lịch công tác tuần của lãnh đạo đơn vị có nội
dung tiếp công dân theo lịch (đối với các thời điểm không có dân đăng ký tiếp)
|
A.5.2 Việc chỉ đạo của người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị xử lý tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân về tham nhũng; kiến
nghị, đề nghị bảo vệ người tố cáo tham nhũng
|
1
|
(Số vụ việc được người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị có văn bản chỉ đạo xử lý tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân về
tham nhũng; kiến nghị, đề nghị bảo vệ người tố cáo tham nhũng/ Tổng số các vụ
việc công dân kiến nghị với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị)=....
|
- Liệt kê các Văn bản của người đứng đầu cơ quan,
tổ chức, đơn vị chỉ đạo giải quyết, xử lý tố cáo, kiến nghị, phản ánh của
công dân về tham nhũng; kiến nghị, đề nghị bảo vệ người tố cáo tham nhũng:
- Liệt kê tổng số các vụ việc công dân tố cáo, kiến
nghị, phản ánh về tham nhũng:....
- Liệt kê tổng số các vụ việc có kiến nghị, đề
nghị bảo vệ người tố cáo tham nhũng:...
|
A.6 Thực hiện chế độ thông tin báo cáo về
phòng, chống tham nhũng theo quy định tại Quyết định số 2206/QĐ-UBND ngày
25/6/2021
|
2
|
- Đầy đủ và đúng thời hạn: 01 điểm;
- Đầy đủ các nội dung theo mẫu yêu cầu: 01 điểm
(bao gồm cả báo cáo định kỳ, báo cáo chuyên đề và
báo cáo đột xuất)
- Các đơn vị thiếu 01 báo cáo trừ 0,35 điểm; trễ
hạn 01 báo cáo trừ 0,17 điểm; không báo cáo theo mẫu yêu cầu: 01 báo cáo trừ
0,17 điểm.
|
Liệt kê các báo cáo thực hiện theo quy định tại
Quyết định số 2206/QĐ-UBND ngày 25/6/2021, cụ thể:
+ Quý I: ngày 10/3/…… hoặc căn cứ theo văn bản
yêu cầu báo cáo trong kỳ của Thanh tra thành phố;
+ Quý II và 6 tháng: ngày 11/6/…… hoặc căn cứ
theo văn bản yêu cầu báo cáo trong kỳ của Thanh tra thành phố;
+ Quý III và 9 tháng: ngày 12/9/…… hoặc căn cứ
theo văn bản yêu cầu báo cáo trong kỳ của Thanh tra thành phố;
+ Quý IV và năm: ngày 10/12/…… hoặc căn cứ theo
văn bản yêu cầu báo cáo trong kỳ của Thanh tra thành phố;
+ BC phục vụ kỳ họp thứ 2 của Quốc hội: ngày
03/8/……; hoặc căn cứ theo văn bản yêu cầu báo cáo trong kỳ của Thanh tra
thành phố;
+ BC phục vụ kỳ họp HĐND: ngày 31/10/…… hoặc căn
cứ theo văn bản yêu cầu báo cáo trong kỳ của Thanh tra thành phố;
|
B. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÁC BIỆN
PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG
|
40
|
|
|
B.1 Kết quả thực hiện công khai, minh bạch
theo quy định tại Điều 10 của Luật PCTN 2018
|
5
|
Công khai đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều
10 Luật PCTN 2018: 5,0 điểm
|
- Trường hợp cơ quan, đơn vị, địa phương công
khai trên trang thông tin điện tử thì cung cấp đường link để kiểm tra nội
dung công khai.
- Trường hợp các cơ quan, địa phương, đơn vị thực
hiện công khai tại cuộc họp, niêm yết hoặc gửi văn bản có nội dung cần công
khai đến đối tượng được công khai theo quy định thì phải cung cấp biên bản
công khai, hình ảnh niêm yết, hình ảnh công khai.
- Nếu các cơ quan, địa phương, đơn vị không cung
cấp tài liệu chứng minh việc công khai coi như không có điểm tại mục này.
|
B.1.1 Việc thực hiện chính sách, pháp luật có nội
dung liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp của cán bộ, công chức, viên chức;
người lao động
|
1
|
|
|
B.1.2 Việc bố trí, quản lý, sử dụng tài chính
công, tài sản công hoặc kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác
|
1
|
|
B.1.3 Công tác tổ chức cán bộ của cơ quan, tổ chức,
đơn vị; quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn
|
1
|
|
B.1.4 Việc thực hiện chính sách, pháp luật có nội
dung không thuộc các trường hợp nêu trên mà theo quy định của pháp luật
chuyên ngành phải công khai, minh bạch
|
1
|
|
B.1.5 Thủ tục hành chính
|
1
|
- Không áp dụng điểm cho các ĐVSN thuộc UBND
thành phố, Quỹ đầu tư phát triển;
- Đối với Văn phòng UBND thành phố và Thanh tra
thành phố được trọn 1 điểm tại chỉ tiêu này do đày là 02 đơn vị đặc thù không
có bộ TTHC.
|
|
B.2 Kết quả thực hiện định múc, chế độ, tiêu
chuẩn
|
4
|
|
|
B.2.1 Việc ban hành kế hoạch
|
2
|
Có ban hành kế hoạch Kiểm tra việc thực hiện ĐM,
CĐ, TC của cơ quan, đơn vị: 02 điểm
|
Liệt kê các văn bản ban hành kế hoạch kiểm tra việc
thực hiện ĐM, CĐ, TC của cơ quan, đơn vị
|
B.2.2 Kết quả thực hiện
|
2
|
Có tổ chức kiểm tra thực hiện định mức, tiêu chuẩn,
chế độ: 02 điểm
|
Liệt kê các văn bản: Biên bản kiểm tra, Kết luận
thanh tra/ kiểm tra, văn bản kiểm tra quyết toán...
|
B.3 Kết quả thực hiện quy tắc ứng xử của người
có chức vụ, quyền hạn
|
5
|
|
|
B.3.1 Việc triển khai thực hiện
|
2
|
Có văn bản triển khai: 02 điểm
|
Liệt kê các văn bản triển khai thực hiện quy tắc ứng
xử của người có chức vụ, quyền hạn
|
B.3.2 Kết quả thực hiện
|
3
|
Có báo cáo kết quả thực hiện: 03 điểm
|
Liệt kê các báo cáo kết quả thực hiện quy tắc ứng
xử của người có chức vụ, quyền hạn
|
B.4 Kết quả thực hiện quy định về tặng quà và
nhận quà
|
2
|
Có văn bản triển khai: 02 điểm
|
Liệt kê các văn bản triển khai thực hiện quy định
về tặng quà và nhận quà
|
B.5 Kết quả kiểm soát xung đột lợi ích
|
5
|
|
|
B.5.1 Việc triển khai thực hiện
|
1
|
Có ban hành văn bản rà soát XĐLI tại cơ quan, tổ
chức, đơn vị: 01 điểm
|
Liệt kê văn bản triển khai thực hiện rà soát XĐLI
|
B.5.2 Kết quả thực hiện
|
2
|
Có tổ chức thực hiện rà soát XĐLI tại cơ quan, tổ
chức, đơn vị: 02 điểm
|
Liệt kê Báo cáo kết quả rà soát;
|
B.5.3 Kết quả giải quyết XĐLI
|
2
|
- Giải quyết một vụ: Được tính 0.5 điểm
- Giải quyết hai vụ: Được tính 1,0 điểm
- Giải quyết ba vụ: Được tính 1,5 điểm
- Giải quyết bốn vụ trở lên: Được tính 2,0 điểm.
|
Liệt kê: Quyết định xử lý, giải quyết XĐLI
|
B.6 Kết quả việc chuyển đổi vị trí công tác của
cán bộ, công chức, viên chức
|
5
|
|
|
B.6.1 Việc triển khai thực hiện
|
2
|
Có văn bản triển khai thực hiện: 02 điểm
|
Liệt kê văn bản, kế hoạch triển khai thực hiện
chuyển đổi vị trí công tác
|
B.6.2 Kết quả thực hiện
|
3
|
Có thực hiện việc chuyển đổi theo kế hoạch: 02 điểm;
Có báo cáo kết quả thực hiện: 01 điểm
|
Liệt kê kế hoạch chuyển đổi vị trí, báo cáo kết
quả thực hiện.
|
B.7 Kết quả thực hiện cải cách hành chính
|
2
|
Điểm số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị
năm đánh giá do UBND thành phố xếp hạng công bố x 2/100%;
- Không áp dụng điểm cho các ĐVSN thuộc UBND
thành phố, Quỹ đầu tư phát triển;
|
- Sử dụng điểm số CCHC theo Báo cáo của Sở Nội vụ
về kết quả đánh giá, xếp hạng công tác CCHC hằng năm của cơ quan, đơn vị trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng
|
B.8 Kết quả kiểm soát tài sản, thu nhập (TSTN)
|
6
|
|
|
B.8.1 Ban hành kế hoạch kê khai, công khai bản kê
khai TSTN.
|
2
|
Có kế hoạch triển khai thực hiện: 02 điểm
|
Liệt kê kế hoạch triển khai thực hiện kê khai,
công khai TSTN năm........;
|
B.8.2 Kết quả kê khai, công khai TSTN
|
2
|
Hoàn thành việc kê khai, công khai theo đúng quy
định: 02 điểm
|
Liệt kê Kế hoạch triển khai kê khai, công khai
TSTN hằng năm; báo cáo kết quả thục hiên KKTSTN năm...........; biên bản công
khai
|
B.8.3 Việc bàn giao các bản kê khai TSTN thuộc
quyền kiểm soát của Thanh tra thành phố
|
2
|
Hoàn thành việc bàn giao đúng thời hạn quy định:
02 điểm;
Trễ hạn so với thời gian quy định: 0 điểm
|
Biên bản bàn giao các bản kê khai TSTN giữa cơ
quan, đơn vị, tổ chức với Thanh tra thành phố
|
B.9 Kết quả thực hiện Chỉ thị 10/TTg ngày
22/4/2019 của TTg CP về việc tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng
nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công
việc (Chỉ thị 10)
|
6
|
|
|
B.9.1 Việc triển khai thực hiện
|
2
|
Có văn bản triển khai thực hiện: 02 điểm
|
Liệt kê văn bản triển khai thực hiện Chỉ thị 10
|
B.9.2 Việc tiếp nhận, xử lý kiến nghị, phản ánh của
người dân, doanh nghiệp
|
2
|
(Số kiến nghị, phản ánh của người dân, doanh nghiệp
đã dược xử lý/ Tổng số kiến nghị, phản ánh của người dân, doanh nghiệp đã tiếp
nhận) x 2 = ..............
Không có trường hợp xử lý: 0 điểm
|
Liệt kê cụ thể: số kiến nghị của người dân, DN được
xử lý; Tổng số kiến nghị đã tiếp nhận qua đường bưu điện, qua công tác tiếp
dân, qua tổng đài 1022 và Cổng góp ý;
|
B.9.3 Kết quả xử lý vi phạm Chỉ thị 10
|
2
|
(Số người bị xử lý/ Tổng số người vi phạm) x 2 =
...............
Không có trường hợp xử lý: 0 điểm
|
Liệt kê số người bị xử lý, số người vi phạm (họ
tên, bộ phận công tác, quyết định xử lý)
|
C. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC PHÁT HIỆN VÀ XỬ LÝ
THAM NHŨNG
|
30
|
|
|
C.1 Việc phát hiện hành vi tham nhũng
|
12
|
|
|
0.1.1 Công tác kiểm tra và tự kiểm tra, thanh tra
của các cơ quan, đơn vị, tổ chức;
|
4
|
- Có tổ chức kiểm tra việc chấp hành pháp luật của
cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của mình hoặc tự kiểm
tra việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của người có chức vụ, quyền hạn do mình
quản lý: 02 điểm. Đối với các cơ quan, đơn vị không có bộ phận thanh tra, điểm
được tính là: 04 điểm;
- Có tổ chức thanh tra theo kế hoạch được phê duyệt:
02 điểm;
|
Liệt kê: văn bản triển khai kiểm tra; Biên bản Kiểm
tra, BC, Kết luận kết quả tự kiểm tra, kiểm tra; Kế hoạch thanh tra; Quyết định
thanh tra; Báo cáo kết quả thanh tra
|
C.1.2 Kết quả phát hiện hành vi tham nhũng qua kiểm
tra, tự kiểm tra và thanh tra
|
4
|
{(Số cuộc kiểm tra phát hiện hành vi tham nhũng/
Tổng số cuộc kiểm tra thực hiện) + (Số cuộc tự kiểm tra phát hiện hành vi
tham nhũng/ Tổng số cuộc tự kiểm tra thực hiện) + (Số cuộc thanh tra phát hiện
hành vi tham nhũng/ Tổng so cuộc thanh tra thực hiện)} x 4: 3=....
|
- Liệt kê Báo cáo Kiểm tra, tự kiểm tra; Kết luận
thanh tra; vb chuyển cơ quan điều tra;
- Liệt kê cụ thể các cuộc kiểm tra phát hiện hành
vi tham nhũng:....
- Liệt kê cụ thể các cuộc thanh tra phát hiện
hành vi tham nhũng:....
- Liệt kê cụ thể các cuộc tự kiểm tra phát hiện
hành vi tham nhũng:...
- Báo cáo kết quả kiểm tra, tự kiểm tra.
- Báo cáo kết quả thanh tra.
|
C.1.3 Kết quả phát hiện hành vi tham nhũng qua phản
ánh, tố cáo
|
4
|
{(Số tin phản ánh phát hiện hành vi có dấu hiệu
TN/ Tổng số tin phản ánh tiếp nhận trong năm) + (Số đơn tố cáo phát hiện hành
vi có dấu hiệu TN/ Tổng số đơn tố cáo tiếp nhận trong năm)} x 4
|
- Báo cáo kết quả công tác xử lý tin phản ánh, giải
quyết đơn tố cáo năm ...
- Liệt kê cụ thể các tin phản ánh phát hiện hành
vi có dấu hiệu TN.
- Liệt kê cụ thể các cuộc giải quyết tố cáo phát
hiện hành vi có dấu hiệu TN.
|
C.2 Việc xử lý tham nhũng
|
10
|
|
|
C.2.1 Kết quả xử lý kỷ luật đối với tổ chức, cá
nhân do để xảy ra tham nhũng
|
4
|
|
|
C.2.1.1 Kết quả xử lý kỷ luật về đảng, xử phạt
hành chính đối với Tổ chức do để xảy ra tham nhũng
|
2
|
(Số tổ chức đã xử lý kỷ luật về đảng, xử phạt
hành chính do để xảy ra tham nhũng/ Tổng số tổ chức bị phát hiện hành vi tham
nhũng) x 2
|
- Liệt kê danh sách các tổ chức đã xử lý kỷ luật
về đàng, xử phạt hành chính do để xảy ra tham nhũng.
- Liệt kê danh sách tổ chức để xảy ra tham nhũng.
|
C.2.1.2 Kết quả xử lý kỷ luật hành chính đối với
cá nhân có hành vi tham nhũng
|
2
|
(Số người có hành vi tham nhũng đã xử lý kỷ luật
hành chính/ Tổng số người có hành vi tham nhũng đã phát hiện) x 2
|
- Liệt kê danh sách người có hành vi tham nhũng bị
xử lý kỷ luật hành chính.
- Liệt kê Tổng số người có hành vi tham nhũng đã
phát hiện.
|
C.2.2 Kết quả xử lý hình sự người có hành vi tham
nhũng
|
3
|
|
|
C.2.2.1 Kết quả xử lý qua điều tra
|
1
|
(Số người cơ quan điều tra đề nghị truy tố về
hành vi TN/ Tổng số người bị cơ quan điều tra khởi tố trong các vụ án liên
quan TN mà do cơ quan, đơn vị, tổ chức phát hiện dấu hiệu tham nhũng chuyển
cơ quan điều tra)
|
Số liệu cụ thể về kết quả thực hiện trong năm
đánh giá
|
C.2.2.2 Kết quả xử lý qua truy tố
|
1
|
(Số người do Viện KS truy tố về hành vi TN/ Tổng
số người có hành vi TN bị cơ quan điều tra đề nghị truy tố về hành vi TN
trong các vụ án liên quan TN mà do cơ quan, đơn vị, tổ chức phát hiện dấu hiệu
tham nhũng chuyển cơ quan điều tra)
|
C.2.2.3 Kết quả xử lý qua xét xử
|
1
|
(So người do Tòa án kết án tội phạm TN/ Tổng số
người do Viện KS truy tố về hành vi TN trong các vụ án liên quan TN mà do cơ
quan, đơn vị, tổ chức phát hiện dấu hiệu tham nhũng chuyển cơ quan điều tra)
|
C.2.3 Kết quả xử lý trách nhiệm của người đứng đầu,
cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào mức độ của vụ
việc tham nhũng.
|
3
|
|
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày có kết
luận, báo cáo chính thức của cơ quan hoặc người có thẩm quyền về vụ việc, vụ
án tham nhũng hoặc từ ngày bản án về tham nhũng có hiệu lực pháp luật, người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp có trách nhiệm xem xét xử
lý kỷ luật hoặc báo cáo để cấp có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật đối với
người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách
nhiệm trực tiếp hoặc trách nhiệm liên đới để xảy ra tham nhũng.
|
C.2.3.1 Hình thức khiển trách
Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ việc tham nhũng ít nghiêm trọng (là vụ việc
mà người có hành vi tham nhũng chưa đến mức bị xử lý hình sự hoặc bị xử lý
hình sự bằng hình thức phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến
03 năm)
|
1
|
Có trường hợp Người đứng đầu, cấp phó của người đứng
đầu bị xử lý khiển trách để xảy ra vụ việc tham nhũng ít nghiêm trọng trong
cơ quan, tổ chức, đơn vị: 01 điểm
Không có trường hợp xử lý: 0 điểm.
|
- Liệt kê danh sách các cơ quan đã xử lý khiển
trách Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu để xảy ra vụ việc tham nhũng
trong cơ quan, tổ chức, đơn vị:...
- Liệt kê danh sách các cơ quan, tổ chức, đơn vị
để xảy ra vụ việc tham nhũng ít nghiêm trọng:...
|
C.2.3.2 Hình thức cảnh cáo
Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ việc tham nhũng nghiêm trọng (là vụ việc
mà người có hành vi tham nhũng bị xử lý bằng hình thức phạt tù từ trên 03 năm
đến 07 năm )
|
1
|
Có trường hợp Người đứng đầu, cấp phó của người đứng
đầu bị xử lý cảnh cáo để xảy ra vụ việc tham nhũng nghiêm trọng trong cơ
quan, tổ chức, đơn vị: 01 điểm Không có trường hợp xử lý: 0 điểm.
|
- Liệt kê danh sách các cơ quan đã xử lý cảnh cáo
Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu để xảy ra vụ việc tham nhũng trong
cơ quan, tổ chức, đơn vị:...
- Liệt kê danh sách các cơ quan, tổ chức, đơn vị
để xảy ra vụ việc tham nhũng nghiêm trọng:...
|
C.2.3.3 Hình thức cách chức
Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ việc tham nhũng rất nghiêm trọng (là vụ việc
mà người có hành vi tham nhũng bị xử lý bằng hình thức phạt tù từ trên 07 năm
đến 15 năm) hoặc đặc biệt nghiêm trọng (là vụ việc mà người có hành vi tham
nhũng bị xử lý bằng hình thức phạt tù từ trên 15 năm đến 20 năm, tù chung
thân hoặc tử hình)
|
1
|
Có trường hợp Người đứng đầu, cấp phó của người đứng
đầu bị xử lý cách chức đề xảy ra vụ việc tham nhũng rất nghiêm trọng hoặc đặc
biệt nghiêm trọng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị: 01 điểm
Không có trường hợp xử lý: 0 điểm.
|
- Liệt kê danh sách các cơ quan đã xử lý cách chức
Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu để xảy ra vụ việc tham nhũng trong
cơ quan, tổ chức, đơn vị:....
- Liệt kê danh sách các cơ quan, tổ chức, đơn vị
để xảy ra vụ việc tham nhũng rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng:...
|
C.3 Đánh giá kết quả xử lý hành vi khác vi phạm
pháp luật về PCTN
|
8
|
|
|
C.3.1 Kết quả xử lý vi phạm trong thực hiện công
khai minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị (Điều 81 - Nghị định
59/2019/NĐ-CP)
|
1
|
(Số người đã xử lý vi phạm/ Tổng số người vi phạm)
=....
Không có trường hợp xử lý: 0 điểm
|
Liệt kê danh sách các cá nhân đã xử lý vi phạm
trong thực hiện công khai minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức đơn
vị.
- Liệt kê danh sách tổng số người vi phạm trong
thực hiện công khai minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức đơn vị.
|
C.3.2 Kết quả xử lý vi phạm quy định về chế độ, định
mức, tiêu chuẩn (Điều 82 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)
|
1
|
(Số người đã xử lý vi phạm/ Tổng số người vi phạm)
=....
Không có trường hợp xử lý: 0 điểm
|
- Liệt kê danh sách các cá nhân đã xử lý vi phạm
về chế độ, định mức, tiêu chuẩn.
- Liệt kê danh sách tổng số người vi phạm về chế
độ, định mức, tiêu chuẩn.
|
C.3.3 Kết quả xử lý vi phạm quy tắc ứng xử của
người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị (Điều 83 - Nghị định
59/2019/NĐ-CP)
|
1
|
(Số người đã xử lý vi phạm/ Tổng số người vi phạm)
=....
Không có trường hợp xử lý: 0 điểm
|
- Liệt kê danh sách các cá nhân đã xử lý vi phạm
quy tắc ứng xử của người cổ chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Liệt kê danh sách tổng số người vi phạm quy tắc
ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
C.3.4 Kết quả xử lý vi phạm quy định về xung đột
lợi ích (Điều 84 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)
|
1
|
(Số người đã xử lý vi phạm/ Tổng số người vi phạm)
= ....
Không có trường hợp xử lý: 0 điểm
|
- Liệt kê danh sách các cá nhân đã xử lý vi phạm
quy định về xung đột lợi ích.
- Liệt kê danh sách tổng số người vi phạm quy định
về xung đột lợi ích.
|
C.3.5 Kết quả xử lý vi phạm quy định về chuyển đổi
vị trí công tác
|
1
|
(Số người đã xử lý vi phạm/ Tổng số người vi phạm)
=....
Không có trường hợp xử lý: 0 điểm
|
- Liệt kê danh sách các cá nhân đã xử lý vi phạm
quy định về chuyển đổi vị trí công tác.
- Liệt kê danh sách tổng số người vi phạm quy định
về chuyển đổi vị trí công tắc.
|
C.3.6 Kết quả xử lý vi phạm quy định về báo cáo,
xử lý báo cáo về hành vi tham nhũng (Điều 85 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)
|
1
|
(Số người đã xử lý vi phạm/ Tổng số người vi phạm)
=....
Không có trường hợp xử lý: 0 điểm
|
- Liệt kê danh sách các cá nhân đã xử lý vi phạm
quy định về báo cáo, xử lý báo cáo về hành vi tham nhũng.
- Liệt kê danh sách tổng số người vi phạm quy định
về báo cáo, xử lý báo cáo về hành vi tham nhũng.
|
C.3.7 Kết quả xử lý hành vi vi phạm đối với người
kê khai TSTN và xử lý hành vi vi phạm khác trong kiểm soát TSTN (Điều 20, 21
- Nghị định 130/2020/NĐ-CP)
|
2
|
(Số người đã xử lý vi phạm/ Tổng số người vi phạm)
=....
Không có trường hợp xử lý: 0 điểm
|
- Liệt kê danh sách các cá nhân đã xử lý hành vi
vi phạm đối với người kê khai TSTN và xử lý hành vi vi phạm khác trong kiểm
soát TSTN.
- Liệt kê danh sách tổng số người có hành vi vi
phạm về kê khai TSTN và hành vi vi phạm khác trong kiểm soát TSTN.
|
D. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC THU HỒI TÀI SẢN THAM
NHŨNG
|
5
|
|
|
D.1 Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng
qua công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra, giải quyết đơn tố cáo, phản ánh
|
3
|
|
|
D.1.1 Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng
qua công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra
|
2
|
(Số tiền, tài sản đã thu hồi qua công tác giám
sát, kiểm tra, thanh tra/ Tổng số tiền, tài sản tham nhũng phát hiện qua công
tác giám sát, kiểm tra, thanh tra) x 2 =....
|
- Liệt kê số tiền, tài sản đã thu hồi qua công
tác giám sát, kiểm tra, thanh tra theo từng vụ việc:......
- Tổng số tiền, tài sản tham nhũng phát hiện qua
công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra:.......
|
D.1.2 Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng
qua công tác giải quyết đơn tố cáo, phản ánh
|
1
|
(Số tiền, tài sản đã thu hồi qua công tác giải
quyết đơn tố cáo, phản ánh / Tổng số tiền, tài sản tham nhũng phát hiện qua
công tác giải quyết đơn tố cáo, phản ánh) =....
|
- Liệt kê số tiền, tài sản đã thu hồi qua công
tác giải quyết đơn tố cáo, phản ánh theo từng vụ việc:.......
- Tổng số tiền, tài sản tham nhũng phát hiện qua
công tác giải quyết đơn tố cáo, phản ánh:.......
|
D.2 Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng
qua công tác điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án
|
2
|
|
|
D.2.1. Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng
qua công tác điều tra, truy tố, xét xử
|
1
|
(Số tiền, tài sản đã thu hồi qua công tác điều
tra, truy tố, xét xử/ Tổng số tiền, tài sản tham nhũng phát hiện qua công tác
điều tra, truy tố, xét xử đối với các vụ án do các cơ quan, đơn vị, địa
phương thanh tra, kiểm tra, giải quyết tố cáo, kiến nghị, phản ánh chuyển cho
cơ quan điều tra) =....
|
- Liệt kê số tiền, tài sản đã thu hồi qua công
tác điều tra, truy tố, xét xử theo từng vụ việc:..........
- Tổng số tiền, tài sản tham nhũng phát hiện qua
công tác điều tra, truy tố, xét xử:.........
|
D.2.2. Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng qua
công tác thi hành án
|
1
|
(Số tiền, tài sản đã thu hồi qua công tác thi
hành án/ Tổng số tiền, tài sản tham nhũng phải thu hồi theo bản án đối với
các vụ án do các cơ quan, đơn vị, địa phương thanh tra, kiểm tra, giải quyết
tố cáo, kiến nghị, phản ánh chuyển cho cơ quan điều tra) =....
|
- Liệt kê số tiền, tài sản đã thu hồi qua công
tác theo từng vụ việc:.......
- Tổng số tiền, tài sản tham nhũng tham nhũng phải
thu hồi theo từng bản án: ............
|
Người lập
|
.........,ngày ........
tháng ........ năm ...........
Thủ trưởng đơn vị
|
ĐƠN VỊ:
...............................................
Phụ
lục 3
DANH MỤC TÀI LIỆU, SỐ LIỆU CHỨNG MINH PHỤC VỤ ĐÁNH
GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG NĂM ..........
TÊN TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ
|
TÀI LIỆU, SỐ LIỆU
MINH CHỨNG
(Ghi rõ số hiệu,
ngày tháng ban hành và nội dung văn bản chứng minh theo các mục tương ứng bên
cột trái)
|
TỔNG ĐIỂM CÁC PHẦN (A) + (B) + (C) + (D)
|
|
A. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN
CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ PCTN
|
|
A.1 Việc lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện công tác
xây dựng và hoàn thiện chính sách pháp luật về PCTN
|
|
A. 1.1 Ban hành kế hoạch triển khai
|
|
A.1.2 Kết quả thực hiện
|
|
A.2 Thực hiện Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật về PCTN
|
|
A.2.1 Ban hành kế hoạch
|
|
A.2.2 Kết quả thực hiện
|
|
A.3 Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về PCTN.
|
|
A.3.1 Ban hành kế hoạch
|
|
A.3.2 Kết quả thực hiện
|
|
A.4 Thực hiện việc kiểm tra, theo dõi thi hành
văn bản quy phạm pháp luật về PCTN
|
|
A.4.1 Ban hành kế hoạch
|
|
A.4.2 Kết quả thực hiện
|
|
A.5 Việc tiếp công dân của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị và chỉ đạo của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
xử lý tố cáo, kiến nghị, phản ánh của tổng dân về tham nhũng; kiến nghị, đề
nghị bảo vệ người tố cáo tham nhũng
|
|
A.5.1 Việc tiếp công dân của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị
|
|
A.5.2 Việc chỉ đạo của người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị xử lý tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân về tham nhũng; kiến
nghị, đề nghị bảo vệ người tố cáo tham nhũng
|
|
A.6 Thực hiện chế độ thông tin báo cáo về
phòng, chống tham nhũng theo quy định tại Quyết định số 2206/QĐ-UBND ngày
25/6/2021
|
|
B. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÁC BIỆN
PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG
|
|
B.1 Kết quả thực hiện công khai, minh bạch
theo quy định tại Điều 10 của Luật PCTN 2018
|
|
B.1.1 Việc thực hiện chính sách, pháp luật có nội
dung liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp của cán bộ, công chức, viên chức;
người lao động
|
|
B.1.2 Việc bố trí, quản lý, sử dụng tài chính
công, tài sản công hoặc kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác
|
|
B.1.3 Công tác tổ chức cán bộ của cơ quan, tổ chức,
đơn vị; quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn
|
|
B.1.4 Việc thực hiện chính sách, pháp luật có nội
dung không thuộc các trường hợp nêu trên mà theo quy định của pháp luật
chuyên ngành phải công khai, minh bạch
|
|
B.1.5 Thủ tục hành chính
|
|
B.2 Kết quả thực hiện định mức, chế độ, tiêu
chuẩn
|
|
B.2.1 Việc ban hành kế hoạch
|
|
B.2.2 Kết quả thực hiện
|
|
B.3 Kết quả thực hiện quy tắc ứng xử của người
có chức vụ, quyền hạn
|
|
B.3.1 Việc triển khai thực hiện
|
|
B.3.2 Kết quả thực hiện
|
|
B.4 Kết quả thực hiện quy định về tặng quà và
nhận quà
|
|
B.5 Kết quả kiểm soát xung đột lợi ích
|
|
B.5.1 Việc triển khai thực hiện
|
|
B.5.2 Kết quả thực hiện
|
|
B.5.3 Kết quả giải quyết XĐLI
|
|
B.6 Kết quả việc chuyển đổi vị trí công tác của
cán bộ, công chức, viên chức
|
|
B.6.1 Việc triển khai thực hiện
|
|
B.6.2 Kết quả thực hiện
|
|
B.7 Kết quả thực hiện cải cách hành chính
|
|
B.8 Kết quả kiểm soát tài sản, thu nhập (TSTN)
|
|
B.8.1 Ban hành kế hoạch kê khai, công khai bản kê
khai TSTN.
|
|
B.8.2 Kết quả kê khai, công khai TSTN
B.8.3 Việc bàn giao các bản kê khai TSTN thuộc thẩm
quyền kiểm soát của Thanh tra thành phố
|
|
B.9 Kết quả thực hiện Chỉ thị 10/TTg ngày
22/4/2019 của TTg CP về việc tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng
nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công
việc (Chỉ thị 10)
|
|
B.9.1 Việc triển khai thực hiện
|
|
B.9.2 Việc tiếp nhận, xử lý kiến nghị, phản ánh của
người dân, doanh nghiệp
|
|
B.9.3 Kết quả xử lý vi phạm Chỉ thị 10
|
|
C. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC PHÁT HIỆN VÀ XỬ LÝ
THAM NHŨNG
|
|
C.1 Việc phát hiện hành vi tham nhũng
|
|
C.1.1 Công tác kiểm tra và tự kiểm tra, thanh tra
của các cơ quan, đơn vị, tổ chức;
|
|
C.1.2 Kết quả phát hiện hành vi tham nhũng qua kiểm
tra, tự kiểm tra và thanh tra
|
|
C.1.3 Kết quả phát hiện hành vi tham nhũng qua phản
ánh, tố cáo
|
|
C.2 Việc xử lý tham nhũng
|
|
C.2.1 Kết quả xử lý kỷ luật đối với tổ chức, cá
nhân do để xảy ra tham nhũng
|
|
C.2.1.1 Kết quả xử lý kỷ luật đảng, xử phạt
hành chính đối với tổ chức do để xây ra tham nhũng
|
|
C.2.1.2 Kết quả xử lý kỷ luật hành chính đối với
cá nhân có hành vi tham nhũng
|
|
C.2.2 Kết quả xử lý hình sự người có hành vi tham
nhũng
|
|
C.2.2.1 Kết quả xử lý qua điều tra
|
|
C.2.2.2 Kết quả xử lý qua truy tố
|
|
C.2.2.3 Kết quả xử lý qua xét xử
|
|
C.2.3 Kết quả xử lý trách nhiệm của người đứng đầu,
cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào mức độ của vụ
việc tham nhũng.
|
|
C.2.3.1 Hình thức khiển trách
Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ việc tham nhũng ít nghiêm trọng (là vụ việc
mà người có hành vi tham nhũng chưa đến mức bị xử lý hình sự hoặc bị xử lý
hình sự bằng hình thức phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến
03 năm)
|
|
C.2.3.2 Hình thức cảnh cáo
Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ việc tham nhũng nghiêm trọng (là vụ việc
mà người có hành vi tham nhũng bị xử lý bằng hình thức phạt tù từ trên 03 năm
đến 07 năm )
|
|
C.2.3.3 Hình thức cách chức
Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ việc tham nhũng rất nghiêm trọng (là vụ việc
mà người có hành vi tham nhũng bị xử lý bằng hình thức phạt tù từ trên 07 năm
đến 15 năm) hoặc đặc biệt nghiêm trọng (là vụ việc mà người có hành vi tham
nhũng bị xử lý bằng hình thức phạt tù từ trên 15 năm đến 20 năm, tù chung
thân hoặc tử hình)
|
|
C.3 Đánh giá kết quả xử lý hành VI khác vi phạm
pháp luật về PCTN
|
|
C.3.1 Kết quả xử lý vi phạm trong thực hiện công
khai minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị (Điều 81 - Nghị định
59/2019/NĐ-CP)
|
|
C.3.2 Kết quả xử lý vi phạm quy định về chế độ, định
mức, tiêu chuẩn (Điều 82 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)
|
|
C.3.3 Kết quả xử lý vi phạm quy tắc ứng xử của
người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị (Điều 83 - Nghị định
59/2019/NĐ-CP)
|
|
C.3.4 Kết quả xử lý vi phạm quy định về xung đột
lợi ích (Điều 84 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)
|
|
C.3.5 Kết quả xử lý vi phạm quy định về chuyển đổi
vị trí công tác
|
|
C.3.6 Kết quả xử lý vi phạm quy định về báo cáo,
xử lý báo cáo về hành vi tham nhũng (Điều 85 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)
|
|
C.3.7 Kết quả xử lý hành vi vi phạm đối với người
kê khai TSTN và xử lý hành vi vi phạm khác trong kiểm soát TSTN (Điều 20, 21
- Nghị định 130/2020/NĐ-CP)
|
|
D. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC THU HỒI TÀI SẢN THAM
NHŨNG
|
|
D.1 Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng
qua công tác Kiểm tra, giám sát, thanh tra, giải quyết đơn tố cáo, phản ánh
|
|
D.1.1 Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng
qua công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra
|
|
D.1.2 Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng
qua công tác giải quyết đơn tố cáo, phản ánh
|
|
D.2 Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng
qua công tác điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án
|
|
D.2.1. Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng
qua công tác điều toa, truy tố, xét xử
|
|
D.2.2. Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng
qua công tác thi hành án
|
|
Người lập
|
.........,ngày
........ tháng ........ năm ...........
Thủ trưởng đơn vị
|
Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ chỉ số và Tài liệu hướng dẫn đánh giá kết quả công tác phòng, chống tham nhũng các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị khác trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 436/QĐ-UBND ngày 05/03/2024 về Bộ chỉ số và Tài liệu hướng dẫn đánh giá kết quả công tác phòng, chống tham nhũng các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị khác trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng
320
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|