ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2024/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 07
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH
VỰC THÔNG TIN, THƯ VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng
3 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí,
xuất bản;
Căn cứ Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN ngày 18
tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quy trình xây
dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà
nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ khoản 1 Điều 8 Thông tư số
06/2022/TT-BKHCN ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện khoa học
và công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số 119/2022/NQ-HĐND ngày 13
tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành danh mục dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định
mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong
lĩnh vực thông tin, thư viện khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (theo
Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công
sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin, thư viện khoa học và công
nghệ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng quy định mức tối đa các hao phí trực tiếp trong
hoạt động thông tin, thư viện khoa học và công nghệ gôm: hao phí về lao động;
hao phí về vật tư; hao phí về máy móc, thiết bị.
Điều 3. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước
thực hiện dịch vụ thông tin, thư viện khoa học và công nghệ.
2. Các cơ quan, tổ chức khác liên quan đến hoạt
động thông tin, thư viện khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
3. Khuyến khích cơ quan, tổ chức có hoạt động dịch
vụ thông tin, thư viện khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 11 năm
2024.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Quyết
định này là cơ sở để các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc xây dựng đơn
giá dịch vụ thông tin, thư viện khoa học và công nghệ theo quy định.
2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp
với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng đơn giá dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực thông tin, thư viện khoa
học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt để áp dụng thực hiện.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà
Lạt, Bảo Lộc; Giám đốc/Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Vụ Pháp chế (Bộ Khoa học và Công nghệ);
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 5;
- Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng;
- Báo Lâm Đồng, Đài PTTH Lâm Đồng;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lâm Đồng;
- Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Trung tâm Tích hợp dữ liệu và Chuyển đổi số;
- Lưu: VT,TH2, VX1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Hồng Thái
|
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC KINH TẾ -
KỸ THUẬT
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN, THƯ
VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 43/2024/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương I:
THUYẾT MINH ĐỊNH MỨC
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC:
1. Định mức dự toán cho các dịch vụ sự nghiệp công
sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực thông tin, thư viện khoa học và công
nghệ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (sau đây gọi là định mức dự toán) để hoàn thành
việc thực hiện một dịch vụ.
2. Căn cứ lập định mức dự toán:
a) Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN ngày 31 tháng 5 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành định mức kinh tế - kỹ
thuật các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực
thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ.
b) Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm
2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất
bản.
3. Mỗi bảng dự toán định mức kinh tế - kỹ thuật của
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin, thư
viện khoa học và công nghệ bao gồm: Thành phần công việc, Bảng định mức, Bảng
hao phí và Mức hao phí vật tư; trong đó:
a) Thành phần công việc là nội dung các bước công
việc chính để thực hiện dịch vụ.
b) Bảng định mức bao gồm các thành phần và mức hao
phí về lao động (trực tiếp và gián tiếp), vật tư và máy móc, thiết bị sử dụng
để hoàn thành việc thực hiện 01 dịch vụ.
c) Bảng hao phí bao gồm:
- Mức hao phí lao động là thời gian lao động trực
tiếp và gián tiếp cần thiết của các cấp bậc lao động bình quân để hoàn thành
việc thực hiện một dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh
vực thông tin, thư viện khoa học và công nghệ.
- Mức hao phí của lao động trực tiếp được tính bằng
công, mỗi công tương ứng với 08 (tám) giờ làm việc.
- Mức hao phí của lao động gián tiếp (quản lý, phục
vụ) bằng 15% của hao phí lao động trực tiếp.
d) Mức hao phí vật tư là các loại vật liệu cần
thiết được sử dụng trực tiếp để hoàn thành việc thực hiện một dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin, thư viện khoa học và
công nghệ. Mức hao phí trong định mức được tính bằng số lượng từng loại vật
liệu cụ thể.
đ) Mức hao phí máy móc, thiết bị là các loại máy
móc, thiết bị được sử dụng trực tiếp để hoàn thành việc thực hiện một dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin, thư viện
khoa học và công nghệ. Mức hao phí trong định mức được tính bằng ca làm việc,
mỗi ca tương ứng với 08 (tám) giờ làm việc.
II. KẾT CẤU ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT:
Định mức kinh tế - kỹ thuật cho các dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin, thư viện khoa
học và công nghệ được kết cấu như sau:
1. Chương I: Thuyết minh định mức.
2. Chương II: Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực thông tin, thư viện
khoa học và công nghệ:
a) Mục 1: Biên soạn và xuất bản các ấn phẩm thông
tin khoa học và công nghệ.
b) Mục 2: Tổ chức các chợ công nghệ và thiết bị,
hoạt động trình diễn, kết nối cung - cầu công nghệ, các trung tâm giao dịch
công nghệ, triển lãm khoa học và công nghệ, tổ chức các sự kiện, hội nghị kêu
gọi vốn đầu tư khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo.
c) Mục 3: Xây dựng và quản trị hạ tầng thông tin
khoa học và công nghệ.
d) Mục 4: Xây dựng và vận hành hệ thống thông tin
khoa học và công nghệ. Xây dựng, duy trì và phát triển cổng Thông tin khoa học
và công nghệ. Hoạt động thư viện trong lĩnh vực khoa học và công nghệ; duy trì
và phát triển cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ.
III. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG:
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật cho các dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin, thư viện khoa
học và công nghệ để các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân làm cơ sở xác định và
quản lý chi phí dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh
vực thông tin, thư viện khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Khi lập đơn giá, dự toán kinh phí thực hiện dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin, thư viện
khoa học và công nghệ, ngoài việc xác định chi phí cho các hao phí trực tiếp
thì được tính bổ sung các chi phí sau đây (nếu có):
a) Chi phí mua tài liệu, bản quyền: Trong trường
hợp đơn vị có khai thác, kế thừa tài liệu, tư liệu đã có mà không thuộc sở hữu
của mình, đơn vị phải mua thì được tính chi phí mua bản quyền cho tài liệu, tư
liệu đó.
b) Chi phí chuyên gia: Đơn vị lập dự toán đơn giá
theo các quy định hiện hành.
c) Chi phí quản lý chung phân bổ cho thực hiện các
dịch vụ cấu thành đơn giá, dự toán: Do cơ quan có thẩm quyền xem xét khi ban
hành đơn giá, phê duyệt dự toán phù hợp với điều kiện thực tế.
d) Chi phí di chuyển (lương nhân công di chuyển,
công tác phí) ngoài phạm vi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà
đơn vị đóng trụ sở theo quy định hiện hành.
đ) Các chi phí khác phát sinh áp dụng theo các định
mức liên quan đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc lập dự toán
riêng đối với công đoạn phát sinh ngoài định mức này để trình cấp có thẩm quyền
xem xét, phê duyệt theo quy định hiện hành.
Chương II:
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ
DỤNG NSNN LĨNH VỰC THÔNG TIN, THƯ VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
MỤC 1. BIÊN SOẠN VÀ XUẤT BẢN CÁC ẤN PHẨM THÔNG TIN
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ:
1. Biên soạn tin tức khoa học và công nghệ đăng
tải lên Trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng:
a) Thành phần công việc, bao gồm: 11 bước; trong đó:
- Bước 1-10: Thực hiện theo nội dung số 01 mục 1
chương I phần B của Phụ lục kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN .
- Bước 11: Chi trả nhuận bút.
b) Bảng định mức:
- Áp dụng 100% khung định mức dịch vụ “Biên soạn
tin tức khoa học và công nghệ phát lên Cổng thông tin điện tử” tại nội dung số
01 mục 1 chương I phần B của Phụ lục kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN .
- Chi trả nhuận bút thực hiện theo quy định của
pháp luật hiện hành về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản.
2. Biên soạn và xuất bản bản tin khoa học và
công nghệ điện tử:
a) Thành phần công việc, bao gồm: 08 bước; trong đó:
- Bước 1: Bổ sung thêm việc đặt bài viết từ các sở,
ban, ngành, tổ chức, cá nhân theo đề cương đã được phê duyệt bên cạnh việc thu
thập, chọn lọc thông tin từ các nguồn tin có sẵn.
- Bước 2-7: Thực hiện theo nội dung số 02 mục 1
chương I phần B của Phụ lục kèm theo Thông tư 06/2022/TT-BKHCN .
- Bổ sung thêm bước 8: Chi trả nhuận bút.
b) Bảng định mức:
- Áp dụng 100% khung định mức dịch vụ “Biên soạn và
xuất bản bản tin khoa học và công nghệ điện tử” tại nội dung số 02 mục 1 chương
I phần B của Phụ lục kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN .
- Chi trả nhuận bút thực hiện theo quy định của
pháp luật hiện hành về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản.
3. Biên soạn và xuất bản bản tin khoa học và công
nghệ giấy:
a) Thành phần công việc, gồm: 12 bước; trong đó:
- Bước 1-4: Thực hiện theo nội dung số 03 mục 1
chương I phần B của Phụ lục kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN .
- Bước 5-6: Vận dụng bước 2, 3 của nội dung số 06
mục 1 chương I phần B của Phụ lục kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN .
- Bước 7-10: Thực hiện theo nội dung số 03 mục 1
chương I phần B của Phụ lục kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN .
- Bổ sung thêm bước 11: Phát hành bản tin; bước 12:
Chi trả nhuận bút.
b) Bảng định mức:
- Áp dụng 100% khung định mức dịch vụ “Biên soạn và
xuất bản bản tin khoa học và công nghệ giấy” tại nội dung số 03 mục 1 chương I
phần B của Phụ lục kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN .
- Chi trả nhuận bút thực hiện theo quy định của
pháp luật hiện hành về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản.
- Đối với chi phí in ấn bản tin, sẽ thực hiện theo
bảng báo giá của đơn vị trong lĩnh vực in ấn.
4. Biên soạn và xuất bản ấn phẩm khoa học và
công nghệ giấy:
a) Thành phần công việc, gồm: 10 bước; trong đó:
- Bước 1-7: Thực hiện theo nội dung số 07 mục 1
chương I phần B của Phụ lục kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN .
- Bổ sung thêm bước 8: Chuyển nhà in.
- Bước 9: Chi trả nhuận bút.
b) Bảng định mức:
- Áp dụng 100% khung định mức dịch vụ “Biên soạn và
xuất bản tổng luận chuyên đề khoa học, công nghệ, kinh tế” tại nội dung số 07
mục 1 chương I phần B của Phụ lục kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN .
- Chi trả nhuận bút thực hiện theo quy định của
pháp luật hiện hành về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản.
- Đối với chi phí in ấn bản tin, thực hiện theo giá
hiện hành của đơn vị cung cấp trong lĩnh vực in ấn.
MỤC 2. TỔ CHỨC CÁC CHỢ CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ,
HOẠT ĐỘNG TRÌNH DIỄN, KẾT NỐI CUNG - CẦU CÔNG NGHỆ, CÁC TRUNG TÂM GIAO DỊCH
CÔNG NGHỆ, TRIỂN LÃM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, TỔ CHỨC CÁC SỰ KIỆN, HỘI NGHỊ KÊU
GỌI VỐN ĐẦU TƯ CHO KHỞI NGHIỆP, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO:
1. Tổ chức tuyên truyền, giới thiệu thành tựu
khoa học và công nghệ:
a) Thành phần công việc:
- Xây dựng nhiệm vụ để trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
- Xác định nội dung, chủ đề tuyên truyền.
- Tuyên truyền tại các hội nghị, triển lãm:
+ Thuê thiết kế pano;
+ Liên hệ đặt bảng pano.
- Tuyên truyền trên trang thông tin điện tử, mạng
xã hội.
- Tuyên truyền Ngày Khoa học và Công nghệ Việt Nam:
+ Thiết kế pano;
+ In ấn pano;
+ Lắp đặt pano.
- Xây dựng báo cáo thực hiện.
b) Bảng định mức: Áp dụng 20% khung định mức quy
định cho dịch vụ “Tổ chức triển lãm thành tựu khoa học và công nghệ” tại nội
dung số 01 mục 5 chương I phần B của Phụ lục kèm theo Thông tư số
06/2022/TT-BKHCN .
2. Tổ chức hội chợ công nghệ và thiết bị
(Techmart): Áp dụng 100% thành phần công việc và khung định mức quy định
cho dịch vụ “Tổ chức hội chợ công nghệ và thiết bị” tại nội dung số 03 mục 5
chương I phần B của Phụ lục kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN .
3. Cập nhật thông tin công nghệ và thiết bị chào
bán lên sàn giao dịch công nghệ và thiết bị trực tuyến: Áp dụng 100% thành
phần công việc và khung định mức quy định cho dịch vụ “Xử lý và cập nhật thông
tin công nghệ và thiết bị chào bán lên sàn giao dịch công nghệ và thiết bị trực
tuyến” tại nội dung số 01 mục 4 chương I phần B của Phụ lục kèm theo Thông tư
số 06/2022/TT-BKHCN .
4. Xử lý và cập nhật thông tin công nghệ và
thiết bị tìm mua lên sàn giao dịch công nghệ và thiết bị trực tuyến: Áp
dụng 100% thành phần công việc và khung định mức quy định cho dịch vụ “Xử lý và
cập nhật thông tin công nghệ và thiết bị tìm mua lên sàn giao dịch công nghệ và
thiết bị trực tuyến” tại nội dung số 02 mục 4 chương I phần B của Phụ lục kèm
theo Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN .
5. Quản trị nội dung sàn giao dịch công nghệ và
thiết bị trực tuyến: Áp dụng 100% thành phần công việc và khung định mức
quy định cho dịch vụ “Quản trị nội dung sàn giao dịch công nghệ và thiết bị
trực tuyến” tại nội dung số 03 mục 4 chương I phần B của Phụ lục kèm theo Thông
tư số 06/2022/TT-BKHCN .
MỤC 3. XÂY DỰNG VÀ QUẢN TRỊ HẠ TẦNG THÔNG TIN
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ:
1. Quản trị máy chủ: Áp dụng 100% thành phần
công việc và khung định mức quy định cho dịch vụ “Quản trị máy chủ” tại nội
dung số 02 mục 6 chương I phần B của Phụ lục kèm theo Thông tư số
06/2022/TT-BKHCN .
2. Quản trị các thiết bị công nghệ thông tin: Áp
dụng 100% thành phần công việc và khung định mức quy định cho dịch vụ “Quản trị
các thiết bị công nghệ” tại nội dung số 03 mục 6 chương I phần B của Phụ lục
kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN .
3. Tổ chức phục vụ kỹ thuật họp trực tuyến: Áp
dụng 100% thành phần công việc và khung định mức quy định cho dịch vụ “Tổ chức
phục vụ kỹ thuật họp trực tuyến” tại nội dung số 04 mục 6 chương I phần B của
Phụ lục kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN .
4. Quản trị hệ thống mạng: Áp dụng 100%
thành phần công việc và khung định mức quy định cho dịch vụ “Quản trị hệ thống
mạng” tại nội dung số 01 mục 6 chương I phần B của Phụ lục kèm theo Thông tư số
06/2022/TT-BKHCN .
MỤC 4.
XÂY DỰNG VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ. XÂY DỰNG, DUY
TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN CỔNG THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ. HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN
TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC
GIA VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ:
1. Xây dựng và vận hành hệ thống thông tin khoa
học và công nghệ:
a) Thành phần công việc gồm 06 bước, giảm 1 bước
(tạo mới, chỉnh sửa modul) so với Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN .
b) Bảng định mức:
- Áp dụng 60% khung định mức quy định cho dịch vụ
“Xây dựng và vận hành hệ thống thông tin khoa học và công nghệ” tại nội dung số
01 mục 7 chương I phần B của Phụ lục kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN .
- Các hệ thống thông tin khoa học và công nghệ đang
vận hành:
+ Hệ thống cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ Lâm
Đồng.
+ Hệ thống cơ sở dữ liệu khoa học và công
nghệ chuyên ngành phục vụ công tác quản lý.
2. Vận hành và phát triển trang thông tin khoa
học và công nghệ (https://skhcn.lamdong.gov.vn/):
a) Thành phần công việc gồm 05 bước, giảm 3 bước
(sao lưu thông tin dữ liệu; tối ưu cổng thông tin; tạo và phân quyền tài khoản)
so với Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN .
b) Bảng định mức: Áp dụng 80% định mức quy định cho
dịch vụ “Vận hành và phát triển cổng Thông tin khoa học và công nghệ” tại nội
dung số 02 mục 7 chương I phần B của Phụ lục kèm theo Thông tư số
06/2022/TT-BKHCN .
3. Duy trì hệ thống thông tin khoa học và công
nghệ:
a) Thành phần công việc gồm 07 bước, thực hiện theo
nội dung số 02 mục 2 chương I phần B của Phụ lục kèm theo Thông tư số
06/2022/TT-BKHCN .
b) Bảng định mức:
- Áp dụng 100% định mức dịch vụ “Duy trì trang
thông tin điện tử Tạp chí khoa học Việt Nam trực tuyến” tại nội dung số 02 mục
2 chương I phần B của Phụ lục kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN .
- Các hệ thống thông tin khoa học và công nghệ đang
duy trì:
+ Duy trì cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ Lâm
Đồng
+ Duy trì cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ
chuyên ngành phục vụ công tác quản lý.
4. Xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về
khoa học và công nghệ:
4.1. Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu nhiệm vụ
khoa học và công nghệ:
a) Cập nhật cơ sở dữ liệu nhiệm vụ đang tiến hành:
- Thành phần công việc gồm 08 bước; trong đó:
+ Bước 1-6 có sự bổ sung, điều chỉnh so với Phụ lục
kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN , cụ thể:
(1) Soạn thảo công văn đề nghị các cơ quan, tổ
chức, đơn vị cung cấp thông tin.
(2) Trình lãnh đạo phê duyệt.
(3) Phát hành công văn theo danh sách các cơ quan,
tổ chức, đơn vị đã rà soát.
(4) Tiếp nhận, thu thập thông tin khoa học và công
nghệ của các tổ chức, đơn vị.
(5) Kiểm tra, rà soát, chuẩn hóa thông tin.
(6) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Bước 7-8: Thực hiện bước 5, 6 theo nội dung số
1.1.1 mục 8 chương I phần B của Phụ lục kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN .
- Bảng định mức: Áp dụng 100% khung định mức quy
định cho dịch vụ “Xây dựng cơ sở dữ liệu nhiệm vụ đang tiến hành” tại nội dung
số 1.1.1 mục 8 chương I phần B của Phụ lục kèm theo Thông tư số
06/2022/TT-BKHCN .
b) Xây dựng cơ sở dữ liệu kết quả nhiệm vụ khoa học
và công nghệ:
- Thành phần công việc bao gồm 8 bước; trong đó:
+ Bước 1-6 có sự bổ sung, điều chỉnh so với Phụ lục
kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN , cụ thể:
(1) Soạn thảo công văn đề nghị các cơ quan, tổ
chức, đơn vị cung cấp thông tin.
(2) Trình lãnh đạo phê duyệt.
(3) Phát hành công văn theo danh sách các cơ quan,
tổ chức, đơn vị đã rà soát.
(4) Tiếp nhận, thu thập thông tin của các đơn đơn
vị đã được chuyển giao kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(5) Kiểm tra, rà soát, chuẩn hóa thông tin và trao
đổi với các đơn vị gửi báo cáo.
(6) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Bước 7-8: Thực hiện theo bước 5, 6 của nội dung
số 1.1.2 mục 8 chương I phần B của Phụ lục kèm theo Thông tư 06/2022/TT-BKHCN .
- Bảng định mức: Áp dụng 100% khung định mức quy
định cho dịch vụ “Xây dựng cơ sở dữ liệu kết quả nhiệm vụ khoa học và công
nghệ” tại nội dung số 1.1.2 mục 8 chương I phần B của Phụ lục kèm theo Thông tư
06/2022/TT-BKHCN .
c) Xây dựng cơ sở dữ liệu ứng dụng kết quả nhiệm vụ
khoa học và công nghệ:
- Thành phần công việc bao gồm 4 bước, giảm 2 bước
(tiếp nhận thông tin khoa học và công nghệ trên hệ thống từ các đầu mối; xuất
bản biểu ghi lên trang mạng hệ thống thông tin khoa học và công nghệ) so với
Phụ lục kèm theo Thông tư 06/2022/TT-BKHCN .
- Bảng định mức: Áp dụng 100% khung định mức quy
định cho dịch vụ “Xây dựng cơ sở dữ liệu ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và
công nghệ” tại nội dung số 1.1.3 mục 8 chương I phần B của Phụ lục kèm theo
Thông tư 06/2022/TT-BKHCN .
4.2. Xử lý thông tin nhiệm vụ khoa học và công
nghệ nộp trực tiếp tại đơn vị:
a) Thành phần công việc gồm 11 bước; trong đó:
- Bước 1: Thực hiện theo nội dung số 1.2 mục 8
chương I phần B của Phụ lục kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN .
- Bước 2-5: Điều chỉnh theo thực tế công việc thực
hiện:
+ Phân công cán bộ thẩm định và xử lý hồ sơ.
+ Kiểm tra, thẩm định hồ sơ và dự thảo Giấy chứng
nhận đăng ký kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
+ In Giấy chứng nhận và trình lãnh đạo phê duyệt.
+ Trả kết quả.
- Bước 6-9: Thực hiện theo nội dung số 1.2 mục 8
chương I phần B của Phụ lục kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN .
- Bổ sung bước 10. Lưu giữ hồ sơ:
+ Phân loại hồ sơ (cấp tỉnh, cơ sở, độ mật);
+ Lập thủ tục nộp hồ sơ về Cục Thông tin Khoa học
và Công nghệ quốc gia (đối với hồ sơ cấp tỉnh).
- Bước 11: thực hiện theo nội dung số 1.2 mục 8
chương I phần B của Phụ lục kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN .
b) Bảng định mức: Áp dụng 100% khung định mức quy
định cho dịch vụ “Xử lý thông tin nhiệm vụ khoa học và công nghệ” tại nội dung
số 1.2 mục 8 chương I phần B của Phụ lục kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN .
5. Dịch vụ thư viện khoa học và công nghệ:
5.1. Tra cứu và cung cấp thông tin khoa học và
công nghệ:
a) Tra cứu tài liệu điện tử: Áp dụng 100% thành
phần công việc và khung định mức quy định cho dịch vụ “Tra cứu tài liệu điện
tử” tại nội dung số 01 mục 1 chương III phần B của Phụ lục kèm theo Thông tư số
06/2022/TT-BKHCN .
b) Tra cứu thông tin về nhiệm vụ khoa học và công
nghệ: Áp dụng 100% thành phần công việc và khung định mức quy định cho dịch vụ
“Tra cứu thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ” tại nội dung số 02 mục 1
chương III phần B của Phụ lục kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN.
c) Tra cứu thông tin về nhiệm vụ khoa học và công
nghệ có nội dung thuộc bí mật nhà nước: Áp dụng 100% thành phần công việc và
khung định mức quy định cho dịch vụ “Tra cứu thông tin về nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có nội dung thuộc bí mật nhà nước” tại nội dung số 03 mục 1 chương
III phần B của Phụ lục kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN .
5.2. Xử lý thông tin, cập nhật mục lục tài liệu
khoa học và công nghệ:
a) Bổ sung nguồn tin khoa học và công nghệ (tài
liệu giấy): Áp dụng 100% thành phần công việc và khung định mức quy định cho
dịch vụ “Bổ sung nguồn tin khoa học và công nghệ (tài liệu giấy)” tại nội dung
số 01 mục 2 chương III phần B của Phụ lục kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN .
b) Bổ sung nguồn tin khoa học và công nghệ (tài
liệu điện tử): Áp dụng 100% thành phần công việc và khung định mức quy định cho
dịch vụ “Bổ sung nguồn tin khoa học và công nghệ (tài liệu điện tử)” tại nội
dung số 02 mục 2 chương III phần B của Phụ lục kèm theo Thông tư số
06/2022/TT-BKHCN .
c) Biên mục nguồn tin khoa học và công nghệ và cập
nhật phân hệ biên mục tài liệu giấy: Áp dụng 100% thành phần công việc và khung
định mức quy định cho dịch vụ “Biên mục nguồn tin khoa học và công nghệ và cập
nhật phân hệ biên mục tài liệu giấy” tại nội dung số 03 mục 2 chương III phần B
của Phụ lục kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN .
d) Biên mục nguồn tin khoa học và công nghệ và cập
nhật phân hệ biên mục tài liệu điện tử: Áp dụng 100% thành phần công việc và
khung định mức quy định cho dịch vụ “Biên mục nguồn tin khoa học và công nghệ
và cập nhật phân hệ biên mục tài liệu điện tử” tại nội dung số 04 mục 2 chương
III phần B của Phụ lục kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN .
5.3. Lưu giữ, bảo quản tài liệu khoa học và công
nghệ:
a) Tiếp nhận, phân loại và xếp giá tài liệu khoa
học và công nghệ: Áp dụng 100% thành phần công việc và khung định mức quy định
cho dịch vụ “Tiếp nhận, phân loại và xếp giá tài liệu khoa học và công nghệ”
tại nội dung số 01 mục 3 chương III phần B) của Phụ lục kèm theo Thông tư số
06/2022/TT-BKHCN .
b) Lưu giữ, bảo quản tài liệu khoa học và công
nghệ: Áp dụng 100% thành phần công việc và khung định mức quy định cho dịch vụ
“Lưu giữ, bảo quản tài liệu khoa học và công nghệ” tại nội dung số 02 mục 3
chương III phần B của Phụ lục kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN .