|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
43/2009/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Đào Văn Bình
|
Ngày ban hành:
|
15/01/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
43/2009/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG CHO CÁC ĐỐI
TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TẠI CỘNG ĐỒNG DO XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN QUẢN LÝ VÀ CÁC
CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH XÃ HỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002.
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ
giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động Thương
binh và xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày
13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét Tờ trình số 727/TTrLS:LĐTBXH-TC ngày 21/11/2008 của liên sở Lao động
TB&XH, Tài chính về việc thống nhất chính sách trợ giúp hộ nghèo và đối tượng
BTXH trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
1. Quy định mức
chuẩn để xác định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội
của Thành phố Hà Nội là 150.000 đồng/ người/ tháng (hệ số 1).
2. Mức trợ
cấp xã hội hàng tháng đối với từng nhóm đối tượng bảo trợ xã hội như sau:
2.1. Mức trợ cấp xã hội hàng
tháng cho đối tượng sống tại xã, phường, thị trấn và các nhà Bảo trợ xã hội do
xã, phường, thị trấn quản lý.
(Chi tiết theo phụ lục 1, 2 đính
kèm)
2.2. Mức trợ cấp xã hội hàng
tháng cho đối tượng sống tại các cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động -Thương
binh và Xã hội.
(Chi tiết theo phụ lục 3 đính
kèm)
3. Nguồn kinh phí đảm bảo:
- Kinh phí trợ cấp cho các đối
tượng bảo trợ xã hội quy định tại Điểm 2.1, Điều 1 Quyết định này do ngân sách
quận, huyện, thị xã đảm bảo
- Kinh phí trợ cấp cho các đối
tượng bảo trợ xã hội quy định tại Điểm 2.2, Điều 1 Quyết định này do ngân sách
Thành phố đảm bảo.
Điều 2.
1. Sở Lao
động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và giám sát các
quận, huyện, thành phố trực thuộc tổ chức quản lý, thực hiện chính sách trợ
giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn.
2. UBND các quận, huyện, thành
phố trực thuộc có trách nhiệm cân đối ngân sách, thực hiện chi trợ cấp đúng đối
tượng, đúng chế độ, đúng thời gian và quyết toán theo quy định hiện hành của
Nhà nước.
Điều 3.
1. Quyết định
này thay thế Quyết định 3647/QĐ-UBND ngày 19/7/2007 của UBND Thành phố về việc
quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại
cộng đồng do xã, phường quản lý và các cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
2. Hiệu lực thi hành.
Việc nâng mức chuẩn để xác định
mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội của Thành phố Hà
Nội được tính từ ngày 01/01/2009.
Điều 4.
Chánh văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Tài
chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc các Trung tâm bảo trợ xã hội;
Chủ tịch UBND các quận, huyện, thành phố trực thuộc có trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Văn Bình
|
PHỤ LỤC 1
MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ
XÃ HỘI SỐNG TẠI CỘNG ĐỒNG
(Kèm
theo Quyết định số 43/2009/QĐ-UBND ngày 15/01/2009 của UBND Thành phố)
TT
|
Đối
tượng
|
Hệ
số
|
Trợ
cấp (nghìn đồng)
|
1
|
a) Đối tượng quy định tại khoản
1 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP từ 18 tháng tuổi trở lên, gồm:
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ,
trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng;
- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ
nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ
luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của
pháp luật;
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc
cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không
còn người nuôi dưỡng;
- Người chưa thành niên từ đủ
16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hoá, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ
em nêu trên.
b) Đối tượng quy định tại khoản
2 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP , gồm:
- Người cao tuổi cô đơn, thuộc
hộ gia đình nghèo;
- Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng,
nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ
gia đình nghèo.
c) Đối tượng quy định tại khoản
3 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP:
Người từ 85 tuổi trở lên không
có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng.
d) Đối tượng không có khả năng
lao động quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP:
Người tàn tật nặng không có khả
năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo.
đ) Đối tượng quy định tại khoản
9 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP , đang nuôi con từ 18 tháng tuổi trở lên:
Người đơn thân thuộc diện hộ
nghèo, đang nuôi con nhỏ từ 18 tháng tuổi đến dưới 16 tuổi; trường hợp con
đang đi học văn hoá, học nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi.
|
1,0
|
150
|
2
|
a) Đối tượng quy định tại khoản
1 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP dưới 18 tháng tuổi, gồm:
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ,
trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng;
- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ
nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ
luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của
pháp luật;
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc
cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không
còn người nuôi dưỡng.
b) Đối tượng quy định tại khoản
1 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị
nhiễm HIV/AIDS, gồm:
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ,
trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng;
- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ
nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ
luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của
pháp luật;
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc
cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không
còn người nuôi dưỡng;
- Trẻ em nhiễm HIV/AIDS, thuộc
hộ gia đình nghèo;
- Người chưa thành niên từ đủ
16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hoá, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ
em nêu trên.
c) Đối tượng quy định tại khoản
2 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP tàn tật nặng, gồm:
- Người cao tuổi cô đơn thuộc
hộ gia đình nghèo, tàn tật nặng;
- Người cao tuổi còn vợ hoặc
chồng, nhưng già yếu, tàn tật nặng, không có con, cháu, người thân thích để
nương tựa, thuộc hộ nghèo.
d) Đối tượng quy định tại khoản
5 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP:
Người tâm thần mãn tính sống độc
thân không nơi nương tựa hoặc gia đình thuộc diện hộ nghèo.
đ) Đối tượng quy định tại khoản
9 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP:
Người nhiễm HIV/AIDS không còn
khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo.
e) Đối tượng quy định tại khoản
9 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi, từ 18
tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc nhiễm HIV/AIDS:
Người đơn thân thuộc diện hộ
nghèo đang nuôi con nhỏ dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật
nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS.
|
1,5
|
225
|
3
|
a) Đối tượng quy định tại khoản
1 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật nặng hoặc bị
nhiễm HIV/AIDS, gồm:
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ,
trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng;
- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ
nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ
luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của
pháp luật;
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc
cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không
còn người nuôi dưỡng;
- Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc
hộ gia đình nghèo.
b) Đối tượng không có khả năng
tự phục vụ quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP:
Người tàn tật nặng, không tự
phục vụ được, thuộc hộ gia đình nghèo.
c) Đối tượng quy định tại khoản
7 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP nhận nuôi dưỡng trẻ em từ 18 tháng tuổi trở
lên:
Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng
trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi từ 18 tháng tuổi trở lên.
d) Đối tượng quy định tại khoản
8 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP có 2 người tàn tật nặng:
Hộ gia đình có 2 người tàn tật
nặng, không có khả năng tự phục vụ.
đ) Đối tượng quy định tại khoản
9 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật
hoặc bị nhiễm HIV/AIDS:
Người đơn thân thuộc diện hộ
nghèo đang nuôi con nhỏ dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS.
|
2,0
|
300
|
4
|
Đối tượng quy định tại khoản 7
Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP nhận nuôi trẻ em, gồm:
- Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng
trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi dưới 18 tháng tuổi;
- Gia đình, cá nhân nhận nuôi
dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc
bị nhiễm HIV/AIDS.
|
2,5
|
375
|
5
|
a) Đối tượng quy định tại khoản
7 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP nhận nuôi trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật
hoặc bị nhiễm HIV/AIDS.
- Gia đình, cá nhân nhận nuôi
dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị
nhiễm HIV/AIDS.
b) Đối tượng quy định tại khoản
8 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP có 3 người tàn tật nặng:
Hộ gia đình có 3 người tàn tật
nặng, không có khả năng tự phục vụ.
|
3,0
|
450
|
6
|
Đối tượng quy định tại khoản 8
Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP có 4 người tàn tật nặng:
Hộ gia đình có 4 người tàn tật
nặng, không có khả năng tự phục vụ.
|
4,0
|
600
|
PHỤ LỤC 2
MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ
XÃ HỘI SỐNG TRONG NHÀ XÃ HỘI TẠI CỘNG ĐỒNG DO XÃ, PHƯỜNG QUẢN LÝ
(Kèm
theo Quyết định số 43/2009/QĐ-UBND ngày 15/01/2009 của UBND Thành phố)
TT
|
Đối
tượng
|
Hệ
số
|
Trợ
cấp (nghìn đồng)
|
1
|
a) Đối tượng quy định tại khoản
1 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP , gồm:
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, Trẻ
em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng;
- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ
nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ
luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của
pháp luật,
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc
cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không
còn người nuôi dưỡng;
- Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc
hộ gia đình nghèo;
- Người chưa thành niên từ đủ
16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hoá, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ
em nêu trên.
b) Đối tượng quy định tại khoản
2 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP , không có điều kiện sống tại gia đình, gồm:
- Người cao tuổi cô đơn, thuộc
hộ gia đình nghèo;
- Người cao tuổi còn vợ hoặc
chồng nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc
hộ gia đình nghèo.
c) Đối tượng quy định tại khoản
2 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP:
- Người nhiễm HIV/AIDS không
còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo, không có điều kiện sống tại
gia đình.
|
2,0
|
300
|
PHỤ LỤC 3
MỨC TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG HÀNG THÁNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO
TRỢ XÃ HỘI SỐNG TẠI CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Kèm
theo Quyết định số 43/2009/QĐ-UBND ngày 15/01/2009 của UBND Thành phố)
TT
|
Đối
tượng
|
Hệ
số
|
Trợ
cấp (nghìn đồng)
|
1
|
a) Đối tượng quy định tại khoản
1 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP , từ 18 tháng tuổi trở lên, gồm:
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ,
trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng;
- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ
nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ
luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của
pháp luật;
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc
cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không
còn người nuôi dưỡng;
- Người chưa thành niên từ đủ
16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hoá, học nghề, có hoàn cảnh
như trẻ em nêu trên.
b) Đối tượng quy định tại khoản
2 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP , gồm:
- Người cao tuổi cô đơn, thuộc
hộ gia đình nghèo;
- Người cao tuổi còn vợ hoặc
chồng nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa,
thuộc hộ gia đình nghèo.
|
2,0
|
300
|
2
|
a) Đối tượng quy định tại khoản
1 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP , dưới 18 tháng tuổi gồm:
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ
em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng;
- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ
nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ
luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của
pháp luật;
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc
cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không
còn người nuôi dưỡng;
- Trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS thuộc
hộ gia đình nghèo.
b) Đối tượng quy định tại khoản
1 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP , từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật, bị nhiễm
HIV/AIDS, gồm:
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ,
mất nguồn nuôi dưỡng;
- Trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn
nuôi dưỡng;
- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ
nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ
luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của
pháp luật;
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc
cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không
còn người nuôi dưỡng;
- Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc
hộ gia đình nghèo;
- Người chưa thành niên từ đủ
16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hoá, học nghề, có hoàn cảnh
như trẻ em nêu trên và bị tàn tật; bị nhiễm HIV/AIDS.
c) Đối tượng quy định tại khoản
5 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP.
Người bị tâm thần mãn tính.
d) Đối tượng quy định tại khoản
6 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP:
Người bị nhiễm HIV/AIDS.
|
2,5
|
375
|
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý và các cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh xã hội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND ngày 15/01/2009 quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý và các cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh xã hội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
5.120
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|