|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND danh mục thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định Hòa Bình
Số hiệu:
|
42/2018/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Quang
|
Ngày ban hành:
|
19/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/2018/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 19 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH DANH MỤC, THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ HAO MÒN TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH; DANH MỤC, THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH;
DANH MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22/6/2016;
Căn cứ
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14
ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC
ngày 07/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao
mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị và tài sản cố định
do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính
thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số
390/TTr-STC-QLG&CS ngày 05/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định;
danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; danh mục
tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Hiệu lực thi hành:
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 29
tháng 12 năm 2018 và thay thế Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 07/12/2015 của
UBND tỉnh Hòa Bình quy định Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản
cố định vô hình; Thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù;
Danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Hòa Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Cơ quan Đảng,
đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn
bản - Bộ Tư pháp;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Hòa
Bình;
- Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch & các PCT/UBND tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Chánh, Phó CVP/UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học và Công báo
tỉnh;
- Lưu: VT, LT (130b).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
QUY ĐỊNH
VỀ DANH MỤC, THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH; DANH MỤC,
THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH; DANH MỤC TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH ĐẶC THÙ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 42/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2018 của
ủy ban nhân dân tỉnh
Hòa Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về danh mục, thời
gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định; danh mục, thời gian sử dụng và tỷ
lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; danh mục tài sản cố định đặc thù tại cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, các tổ
chức có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
Các tài sản không quy định tại Quyết
định này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày
07/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu
hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản
cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không
tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp và pháp luật
khác có liên quan.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu
hao tài sản cố định quy định tại Quyết định này được áp dụng đối với:
- Tài sản cố định của cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, cơ quan Đảng Cộng
sản Việt Nam, tổ chức chính trị xã hội;
- Khuyến khích các tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức
khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội áp dụng các quy định tại
Quyết định này để quản lý tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định không thuộc phạm
vi quy định tại khoản 1 Điều 69, khoản 2 Điều 70 của Luật quản lý, sử dụng tài
sản công.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Tiêu
chuẩn nhận biết tài sản cố định hữu hình
1. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định
hữu hình trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình
được quy định tại điểm a, điểm b khoản
3 Điều 3 Thông tư số 45/2018/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ
quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và
tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần
vốn nhà nước tại doanh nghiệp (sau đây gọi là Thông tư 45/2018/TT-BTC) gồm:
a) Tài sản (trừ
tài sản là nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc) có nguyên giá từ 5.000.000
đồng (năm triệu đồng) đến dưới 10.000.000 đồng (mười triệu
đồng) và có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên.
b) Tài sản là trang thiết bị dễ hỏng,
dễ vỡ có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng)
trở lên.
2. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ
lệ hao mòn tài sản cố định hữu hình (Phụ lục số 01 ban hành kèm
theo Quyết định này).
3. Căn cứ quy định tiêu chuẩn nhận biết
tài sản cố định hữu hình và danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản
cố định nêu trên, các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh
quản lý rà soát, xác định tài sản cố định thực hiện quản lý, theo dõi tại đơn vị;
đối với những tài sản, trang thiết bị không đủ tiêu chuẩn
loại bỏ ra khỏi danh mục là tài sản cố định thực hiện hạch toán chuyển sang
theo dõi, quản lý và sử dụng công cụ dụng cụ theo quy định.
Điều 4. Tiêu chuẩn
nhận biết tài sản cố định vô hình
1. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định
vô hình trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số
45/2018/TT-BTC.
2. Tài sản cố định vô hình là những
tài sản không có hình thái vật chất mà cơ quan, tổ chức,
đơn vị, doanh nghiệp đã đầu tư chi phí tạo lập tài sản hoặc được hình thành qua
quá trình hoạt động, thỏa mãn đồng thời cả hai tiêu chuẩn:
a) Có thời gian sử dụng từ 01 (một)
năm trở lên;
b) Có nguyên giá từ 10.000.000 đồng
(mười triệu đồng) trở lên;
3. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ
lệ hao mòn tài sản cố định vô hình (Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định
này).
Điều 5. Tiêu chuẩn
nhận biết tài sản cố định đặc thù
1. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định
đặc thù trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình
được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số
45/2018/TT-BTC.
2. Tài sản không xác định được chi
phí hình thành hoặc không đánh giá được giá trị thực nhưng yêu cầu phải quản lý
chặt chẽ về hiện vật (như: cổ vật, hiện vật trưng bày trong bảo tàng, lăng tẩm,
di tích lịch sử được xếp hạng...), tài sản cố định là thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập không xác định được chi phí hình thành được quy
định là tài sản cố định đặc thù.
3. Danh mục tài sản cố định đặc thù (Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Quyết định này).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm thực hiện việc quản lý,
tính hao mòn tài sản cố định theo đúng quy định Quyết định này.
Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm
theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.
PHỤ LỤC SỐ 01
QUY ĐỊNH DANH MỤC, THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ
LỆ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/QĐ-UBND ngày 19/11/2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Danh
mục tài sản
|
Thời
gian sử dụng (năm)
|
Tỷ
lệ hao mòn (%)
|
Loại
1
|
Máy móc thiết bị văn phòng
|
|
|
1
|
Máy vi tính để bàn
|
5
|
20
|
2
|
Máy vi tính xách tay
|
5
|
20
|
3
|
Máy in các loại
|
5
|
20
|
4
|
Máy chiếu các loại
|
5
|
20
|
5
|
Máy Fax
|
5
|
20
|
6
|
Máy hủy tài liệu
|
5
|
20
|
7
|
Thiết bị lọc nước các loại
|
5
|
20
|
8
|
Máy hút ẩm,
hút bụi các loại
|
5
|
20
|
9
|
Ti vi, đầu video, các loại đầu thu
phát kỹ thuật số khác
|
5
|
20
|
10
|
Máy ghi âm
|
5
|
20
|
11
|
Máy ảnh
|
5
|
20
|
12
|
Thiết bị âm thanh các loại
|
5
|
20
|
13
|
Tổng đài điện thoại, điện thoại cố
định, máy bộ đàm, điện thoại di động
|
5
|
20
|
14
|
Thiết bị thông tin liên lạc khác
|
5
|
20
|
15
|
Tủ lạnh, máy làm mát
|
5
|
20
|
16
|
Máy giặt
|
5
|
20
|
17
|
Máy điều hòa
không khí
|
8
|
12,5
|
18
|
Máy bơm nước
|
8
|
12,5
|
19
|
Két sắt các loại
|
8
|
12,5
|
20
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
8
|
12,5
|
21
|
Bộ bàn ghế tiếp khách
|
8
|
12,5
|
22
|
Bàn ghế phòng họp, hội trường, lớp
học
|
8
|
12,5
|
23
|
Tủ, giá kệ đựng tài liệu hoặc trưng
bày hiện vật
|
8
|
12,5
|
24
|
Thiết bị mạng truyền thông
|
5
|
20
|
25
|
Thiết bị điện văn phòng các loại
|
5
|
20
|
26
|
Thiết bị điện từ phục vụ quản lý,
lưu trữ dữ liệu
|
5
|
20
|
27
|
Máy đếm tiền các loại
|
5
|
20
|
28
|
Các loại thiết bị văn phòng khác
|
5
|
20
|
Loại
2
|
Máy móc thiết bị truyền dẫn
|
|
|
1
|
Phương tiện truyền dẫn khí đốt
|
5
|
20
|
2
|
Phương tiện truyền dẫn điện
|
5
|
20
|
3
|
Phương tiện truyền dẫn nước
|
5
|
20
|
4
|
Phương tiện truyền dẫn khác
|
5
|
20
|
Loại
3
|
Máy móc thiết bị động lực
|
|
|
1
|
Máy phát điện các loại
|
8
|
12,5
|
2
|
Máy phát động lực các loại
|
8
|
12,5
|
3
|
Máy móc thiết bị động lực khác
|
8
|
12,5
|
Loại
4
|
Máy móc thiết bị chuyên dùng
|
|
|
1
|
Máy công cụ
|
10
|
10
|
2
|
Máy móc thiết bị trong ngành xây dựng
|
8
|
12,5
|
3
|
Máy móc thiết bị dùng trong ngành
tài nguyên, khai khoáng
|
8
|
12,5
|
4
|
Máy dùng cho nông, lâm nghiệp
|
8
|
12,5
|
5
|
Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt
chống gỉ và ăn mòn kim loại
|
8
|
12,5
|
6
|
Thiết bị chuyên dùng sản xuất các
loại hóa chất
|
8
|
12,5
|
7
|
Máy móc thiết bị chuyên dùng sản xuất
vật liệu xây dựng, đồ sành, sứ, thủy tinh
|
8
|
12,5
|
8
|
Thiết bị chuyên dùng sản xuất các
linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác
|
10
|
10
|
9
|
Máy móc thiết bị dùng trong ngành sản
xuất in, văn phòng phẩm và văn hóa phẩm
|
10
|
10
|
10
|
Máy móc thiết bị dùng trong ngành
may mặc
|
10
|
10
|
11
|
Máy móc thiết bị dùng trong ngành giấy
|
10
|
10
|
12
|
Máy móc thiết bị sản xuất, chế biến
lương thực, thực phẩm
|
10
|
10
|
13
|
Máy móc thiết bị điện ảnh, y tế
|
8
|
12,5
|
14
|
Máy móc thiết bị viễn thông, truyền
hình
|
8
|
12,5
|
15
|
Máy móc thiết bị sản xuất dược phẩm
|
8
|
12,5
|
16
|
Máy móc thiết
bị chuyên dùng khác
|
8
|
12,5
|
Loại
5
|
Thiết bị đo lường, thí nghiệm
|
|
|
1
|
Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học
|
8
|
12,5
|
2
|
Thiết bị quang học và quang phổ
|
8
|
12,5
|
3
|
Thiết bị điện và điện tử
|
8
|
12,5
|
4
|
Thiết bị đo và phân tích lý hóa
|
8
|
12,5
|
5
|
Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ
|
8
|
12,5
|
6
|
Thiết bị chuyên ngành đặc biệt
|
8
|
12,5
|
7
|
Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc
|
8
|
12,5
|
8
|
Thiết bị đo lường, thí nghiệm khác
|
8
|
12,5
|
Loại
6
|
Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc
cho sản phẩm
|
|
|
1
|
Các loại súc vật
|
8
|
12,2
|
2
|
Vườn cây
lâu năm, vườn cây công nghiệp hoặc vườn cây ăn quả
|
25
|
4
|
3
|
Thảm cây xanh, cây cảnh
|
8
|
12,5
|
4
|
Trang thiết bị dễ hỏng, dễ vỡ phục vụ
nghiên cứu khoa học, thí nghiệm (thủy tinh, gốm, sành sứ)
|
5
|
20
|
Loại
7
|
Tài sản cố định hữu hình khác
|
5
|
20
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
QUY ĐỊNH THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ HAO
MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/QĐ-UBND ngày 19/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Danh mục tài sản
|
Thời
gian sử dụng (năm)
|
Tỷ
lệ hao mòn (%)
|
Loại
1
|
Quyền tác giả
|
|
|
1
|
Tác phẩm văn học, nghệ thuật, báo
chí và khoa học
|
25
|
4
|
2
|
Quyền tác giả khác
|
25
|
4
|
Loại
2
|
Quyền sở hữu Công nghiệp
|
|
|
1
|
Bằng phát minh, sáng chế
|
25
|
4
|
2
|
Bằng độc quyền giải pháp hữu ích
|
25
|
4
|
3
|
Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp
|
25
|
4
|
4
|
Giấy đăng ký nhãn hiệu
|
25
|
4
|
5
|
Loại khác
|
25
|
4
|
Loại
3
|
Quyền đối với giống cây trồng
|
|
|
1
|
Giống cây thân gỗ
|
25
|
4
|
2
|
Giống cây trồng khác
|
20
|
5
|
Loại
4
|
Phần mềm ứng dụng
|
|
|
1
|
Phần mềm kế toán
|
5
|
20
|
2
|
Phần mềm hệ thống
|
5
|
20
|
3
|
Hệ điều hành: Hệ điều hành máy chủ;
hệ điều hành máy trạm, máy tính cá nhân, để bàn, hệ điều hành dùng có thiết bị
cầm tay, hệ điều hành dùng cho thiết bị số khác
|
5
|
20
|
4
|
Phần mềm tin học văn phòng
|
5
|
20
|
5
|
Phần mềm ứng dụng khác
|
5
|
20
|
Loại
5
|
Tài sản cố định vô hình khác
|
5
|
20
|
PHỤ LỤC SỐ 03
QUY ĐỊNH DANH MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/QĐ-UBND ngày 19/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT
|
DANH
MỤC
|
Loại
I
|
Hiện vật trưng bày trong bảo tàng
|
I
|
Chất liệu gốm
|
1
|
Tượng Nghê
|
2
|
Bình men trắng ngà
|
II
|
Chất liệu kim loại
|
1
|
Nồi đồng
|
2
|
Tiền đồng
|
3
|
Ninh đồng
|
4
|
Chiêng
|
5
|
Trống đồng
|
6
|
Chiêng đồng
|
7
|
Cồng đồng
|
8
|
Lằng khằng đồng
|
9
|
Xanh đồng 4 quả quai xoắn
|
10
|
Răng voi hóa thạch
|
11
|
Bộ sưu tập đồ dùng thầy cúng
|
12
|
Bộ sưu tập trang sức bằng bạc và đồng
Phụ nữ Thái
|
Loại
II
|
Hiện vật trưng bày trong khu di
tích, tưởng niệm
|
I
|
Chất liệu kim loại
|
1
|
Tượng bán thân chân dung Bác Hồ bằng
đồng
|
2
|
Đỉnh Sòi bằng
đồng
|
3
|
Đế đặt tượng Bác Hồ bằng đồng đỏ
|
4
|
Lọ hoa miệng giấu bằng đồng
|
5
|
Cây nến bằng đồng
|
6
|
Bàn thờ đặt tượng
Bác Hồ bằng đồng đỏ
|
7
|
Bát hương đồng
|
8
|
Hạc đứng trên lưng Rùa bằng đồng
|
9
|
Bát hương gốm cổ tráng men màu da
lươn
|
10
|
Cỗ Long ngai cổ
và bài vị
|
11
|
Quán rẩy gỗ cổ được trạm trổ hình rồng
|
12
|
Mâm bồng cổ
|
13
|
Lọ hoa gỗ
|
14
|
Đài cơm
|
15
|
Cây nến gỗ
|
16
|
Mâm bồng
|
17
|
Đài nước, đài rượu
|
18
|
Hòm đựng sắc
phong cổ
|
19
|
Ống đựng sắc phong cổ
|
20
|
Bát đồng dùng để làm mõ
|
21
|
Quấn tẩy
|
22
|
Tượng Đức Ông
|
23
|
Tượng Quốc Mẫu
|
24
|
Chuông đồng
|
25
|
Bộ chấp kích
|
26
|
Kiệu bát cống
|
27
|
Tượng ông
|
28
|
Đỉnh sứ
|
29
|
Lư hương
|
30
|
Bát hương đồng
|
Loại
III
|
Thương hiệu của đơn vị sự nghiệp
công lập
|
1
|
Bệnh viện
|
2
|
Trường học
|
3
|
Thương hiệu đơn vị sự nghiệp khác
|
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND quy định về danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định; danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 quy định về danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định; danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình
2.445
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|