ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2016/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày
10 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng
5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính - Bộ Công
thương, về hướng dẫn trình tự lập, quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công quốc
gia và kinh phí khuyến công địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại
Tờ trình số 1361/TTr-SCT, ngày 20 tháng 7 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý kinh phí
khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công
Thương, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN
GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về trình tự, thủ tục thẩm định,
phê duyệt; tổ chức thực hiện; quyết toán kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh
An Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân
liên quan đến việc thực hiện, thụ hưởng và quản lý các chương trình, kế hoạch
và đề án khuyến công trên địa bàn tỉnh An Giang quy định tại Quyết định số
43/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Quy
định chính sách khuyến công trên địa bàn tỉnh An Giang.
Chương II
TRÌNH TỰ TIẾP NHẬN HỒ SƠ, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT,
KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
Điều 3. Quy trình tiếp nhận hồ sơ, thẩm
định, phê duyệt kinh phí khuyến công cấp huyện
1. Hồ sơ và thời gian tiếp nhận hồ đề án của tổ chức, cá nhân
a) Đơn vị tiếp nhận hồ sơ:
Phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng
các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là Phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng) tiếp nhận
hồ sơ đăng ký của đối tượng thụ hưởng trên địa bàn.
b) Hồ sơ được lập thành 03 bộ,
bao gồm:
- Văn bản đề nghị của đơn vị
thực hiện đề án;
- Đề án khuyến công.
Một số dạng đề án khuyến công
địa phương phải kèm theo các tài liệu như quy định tại phụ lục ban hành kèm
theo Quy chế này.
c) Thời gian tiếp nhận hồ sơ. Từ 01/4 đến 30/6
hàng năm (đối với đề án đăng ký hỗ trợ cho năm sau)
2. Thẩm định đề án khuyến công địa
phương.
Chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ đề nghị hỗ trợ. Phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng tiến hành kiểm tra hồ sơ và
kiểm tra thực tế tại cơ sở.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo
quy định, Phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng trả lại hồ sơ và
hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung hồ sơ đầy
đủ. Việc thẩm định đề án khuyến công địa phương phải lập thành văn bản.
3. Phê duyệt kế hoạch kinh phí khuyến
công cấp huyện
a) Sau khi thẩm định các đề án khuyến công,
Phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng hoàn thiện hồ sơ, tổng hợp kế hoạch kinh phí để
trình Hội đồng xét duyệt cấp huyện xét duyệt các đề án khuyến công cấp huyện.
b) UBND huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là
UBND cấp huyện) quyết định thành lập Hội đồng xét duyệt các đề án, nhiệm vụ
khuyến công cấp huyện. Thành phần Hội đồng trên cơ sở đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND cấp huyện.
c) Sau khi có kết quả xét duyệt của Hội đồng xét
duyệt cấp huyện. Phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng hoàn thiện hồ sơ để trình UBND cấp
huyện phê duyệt kế hoạch kinh phí khuyến công địa phương, hồ sơ gồm:
- Tờ trình của Phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng
trình UBND cấp huyện, đề nghị phê duyệt kế hoạch kinh phí khuyến công địa
phương;
- Dự thảo quyết định phê duyệt kế hoạch kinh phí
khuyến công địa phương của UBND cấp huyện, kèm biểu tổng hợp chi tiết các đề án
khuyến công địa phương.
4. Tổng hợp kế hoạch kinh phí khuyến công
địa phương (đề nghị ngân sách tỉnh hỗ trợ).
Đối với đề án khuyến công thuộc thẩm quyền hỗ trợ
từ ngân sách cấp tỉnh. Phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng tổng hợp kế hoạch kinh phí
khuyến công (kèm hồ sơ và đề án khuyến công) của tổ chức, cá nhân trên địa bàn
cấp huyện gửi Sở Công Thương (Trung tâm khuyến công và Tư vấn phát triển công
nghiệp) thẩm định.
Điều 4. Quy trình
tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, phê duyệt kinh phí khuyến công cấp tỉnh
1. Hồ sơ và thời gian tiếp nhận hồ đề án
của tổ chức, cá nhân
a) Đơn vị tiếp nhận hồ sơ
Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công
nghiệp tiếp nhận hồ sơ đăng ký của đối tượng thụ hưởng trên địa bàn cấp huyện
do Phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng tổng hợp.
b) Hồ sơ được lập thành 03 bộ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị của đơn vị thực hiện đề án;
- Đề án khuyến công.
Một số dạng đề án khuyến công địa phương phải
kèm theo các tài liệu như quy định theo phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này.
c) Thời gian tiếp nhận hồ sơ. Từ 01/4 đến 10/7
hàng năm (đối với đề án đăng ký hỗ trợ cho năm sau).
2. Thẩm định đề án khuyến công địa
phương.
Chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ đề nghị hỗ trợ. Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tiến
hành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế tại cơ sở.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
Trung tâm khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp trả lại hồ sơ và hướng dẫn
trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung hồ sơ đầy đủ. Việc
thẩm định đề án khuyến công địa phương phải lập thành văn bản.
3. Phê duyệt kế hoạch kinh phí khuyến
công địa phương (thuộc thẩm quyền ngân sách tỉnh hỗ trợ)
a) Sau khi thẩm định các đề án khuyến công,
Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp hoàn thiện hồ sơ, tổng hợp
kế hoạch kinh phí khuyến công để trình Hội đồng xét duyệt các đề án khuyến công
Sở Công Thương xét duyệt.
b) Giám đốc Sở Công Thương Quyết định thành lập
Hội đồng xét duyệt đề án khuyến công địa phương. Thành phần Hội đồng trên cơ sở
đề nghị của Chánh Văn phòng Sở Công Thương.
c) Sau khi có kết quả xét duyệt. Hội đồng xét
duyệt Sở Công Thương hoàn thiện hồ sơ để trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế
hoạch kinh phí khuyến công địa phương, hồ sơ gồm:
- Tờ trình của Sở Công Thương trình Ủy ban nhân
dân tỉnh, đề nghị phê duyệt kế hoạch kinh phí khuyến công địa phương (kèm biên
bản xét duyệt của Hội đồng xét duyệt Sở Công Thương, biểu tổng hợp chi tiết các
đề án khuyến công địa phương);
- Dự thảo quyết định phê duyệt kế hoạch kinh phí
khuyến công địa phương của UBND tỉnh.
Điều 5. Ký hợp đồng, nghiệm
thu, thanh lý hợp đồng
1. Hợp đồng thực hiện đề án
Sau khi có kết quả phê duyệt kế hoạch kinh phí
khuyến công địa phương của UBND tỉnh, UBND cấp huyện. Trung tâm Khuyến công và
Tư vấn phát triển công nghiệp (đối với kinh phí khuyến công cấp tỉnh), Phòng
Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng (đối với kinh phí khuyến công cấp huyện) tiến hành ký kết
hợp đồng với đơn vị thực hiện (đơn vị thụ hưởng).
2. Nghiệm thu đề án
Căn cứ hợp đồng đã ký kết đơn vị thực hiện (đơn
vị thụ hưởng) khi hoàn thành khối lượng, số lượng công việc theo hợp đồng báo
cáo tiến độ thực hiện đề án, nhiệm vụ để hai bên tổ chức nghiệm thu khối lượng
đã hoàn thành.
3. Thanh lý hợp đồng
a) Chậm nhất sau 15 ngày kể từ khi nghiệm thu đề
án trong hợp đồng, đơn vị thực hiện đề án phải hoàn thành việc lập hồ sơ quyết
toán theo quy định.
b) Trường hợp không hoàn thành các yêu cầu về mục
tiêu, nội dung, kết quả, thời gian thực hiện của hợp đồng thực hiện đề án vì lý
do bất khả kháng. Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp, Phòng
Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng xem xét quyết toán theo khối lượng công việc đã thực hiện.
Hồ sơ để thanh lý, quyết toán hợp đồng trong trường
hợp này gồm: Văn bản giải trình của đơn vị thực hiện đề án; biên bản nghiệm thu
xác nhận khối lượng đã thực hiện của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển
công nghiệp, Phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng; chứng từ liên quan đến khối lượng
công việc đã thực hiện theo quy định.
Điều 6. Điều chỉnh, bổ sung
và ngừng triển khai đề án sau khi được phê duyệt.
1. Trong trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung hoặc
ngừng triển khai đề án, nhiệm vụ khuyến công, đơn vị thực hiện phải có văn bản
gửi Trung tâm khuyến công (đối với kinh phí khuyến công cấp tỉnh), Phòng Kinh tế/Kinh
tế-Hạ tầng (đối với kinh phí khuyến công cấp huyện) trong đó nêu rõ lý do điều
chỉnh, bổ sung hoặc ngừng thực hiện đề án.
2. Trên cơ sở đề nghị điều chỉnh, bổ sung hoặc
ngừng triển khai đề án của các đơn vị thực hiện, Sở Công Thương, Phòng Kinh tế/Kinh
tế-Hạ tầng theo thẩm quyền, xem xét trình Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt điều
chỉnh, bổ sung hoặc ngừng triển khai đề án.
3. Đối với các đề án, nhiệm vụ khuyến công có
sai phạm trong quá trình tổ chức thực hiện hoặc không đáp ứng được yêu cầu, Sở
Công Thương hoặc Phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng theo thẩm quyền, xem xét trình
UBND cùng cấp quyết định phê duyệt ngừng thực hiện.
Chương III
SỬ DỤNG, THANH TOÁN, QUYẾT
TOÁN VÀ CHỨNG TỪ CHI ĐỐI VỚI MỘT SỐ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
Điều 7. Sử dụng kinh phí
khuyến công địa phương
Việc sử dụng kinh phí địa phương đảm bảo theo
Quy định tại Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh
An Giang Quy định chính sách khuyến công trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 8. Thanh toán và quyết
toán kinh phí khuyến công địa phương
1. Thanh toán và quyết toán kinh phí theo
Quy chế này áp dụng đối với các đơn vị thực hiện đề án, nhiệm vụ của một số nội
dung hoạt động khuyến công địa phương (đơn vị thụ hưởng) thông qua hợp đồng ký
kết với Trung tâm khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp (đối với kinh
phí khuyến công cấp tỉnh), Phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng (đối với kinh phí khuyến
công cấp huyện) theo kế hoạch khuyến công địa phương được UBND cùng cấp phê duyệt
theo quy định hiện hành.
a) Đối với các đề án giao cho Trung tâm Khuyến
công và Tư vấn phát triển công nghiệp (đối với kinh phí khuyến công cấp tỉnh)
do Sở Tài chính thực hiện thẩm tra, phê duyệt quyết toán theo quy định hiện
hành.
b) Đối với các đề án giao cho Phòng Kinh tế/Kinh
tế-Hạ tầng (đối với kinh phí khuyến công cấp huyện) do Phòng Tài chính-Kế hoạch
cấp huyện thực hiện thẩm tra, phê duyệt quyết toán theo quy định hiện hành.
2. Thanh toán và quyết toán kinh phí phải
căn cứ vào hợp đồng thực hiện đề án khuyến công địa phương, đảm bảo quy định của
pháp luật về sử dụng ngân sách nhà nước và các quy định theo Quy chế này.
3. Việc mua bán hàng hóa, dịch vụ cho các
hợp đồng phục vụ các hoạt động khuyến công, đơn vị thực hiện đề án phải thực hiện
theo Luật Đấu thầu (trường hợp quy định phải tổ chức đấu thầu) và các quy định
của pháp luật có liên quan.
4. Việc sử dụng kinh phí đều phải có chứng
từ hợp pháp theo quy định, tuân thủ chế độ tài chính hiện hành và các quy định
theo Quy chế này.
5. Các tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí
phải đúng mục đích, đúng chế độ; chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan chức
năng có thẩm quyền và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung
thực và đầy đủ của số liệu về các khoản thu, chi, hạch toán, quyết toán.
6. Đơn vị thực hiện đề án phải hoàn trả để
nộp ngân sách nhà nước đối với những khoản kinh phí đã sử dụng nhưng không được
quyết toán theo chế độ quy định.
Điều 9. Chứng từ chi
Chứng từ chi là toàn bộ chứng từ thanh toán gồm
phiếu chi hoặc ủy nhiệm chi hoặc giấy đề nghị thanh toán và chứng từ gốc của từng
nội dung chi theo quy định hiện hành và theo phụ lục ban hành kèm theo Quy chế
này.
Điều 10. Hồ sơ quyết toán
1. Biên bản nghiệm thu.
2. Biên bản thanh lý hợp đồng.
3. Bảng kê chứng từ đề nghị quyết toán, kèm theo
chứng từ của từng đề án như quy định theo phụ lục ban hành kèm theo Quy chế
này.
4. Đối với các đề án được nhà nước hỗ trợ kinh
phí theo tỷ lệ phần trăm tổng kinh phí thực hiện, đơn vị thực hiện phải lập bảng
kê chứng từ đề nghị quyết toán, bao gồm cả phần kinh phí từ nguồn khác, kèm
theo chứng từ của từng đề án như quy định theo phụ lục ban hành kèm theo Quy chế
này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của
Sở Công Thương
1. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân lập đề án, dự
toán, xây dựng kế hoạch kinh phí khuyến công địa phương hàng năm. Tổ chức, hướng
dẫn triển khai thực hiện kế hoạch kinh phí khuyến công địa phương được phê duyệt
và thanh quyết toán kinh phí khuyến công địa phương.
2. Tổ chức thực hiện đấu thầu (đối với các đề
án, nhiệm vụ phải thực hiện đấu thầu) do Giám đốc Sở Công Thương giao cho Trung
tâm khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp thực hiện. Tổ chức nghiệm thu
các đề án, nhiệm vụ được giao theo quy định.
3. Chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện tổ chức
kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện các đề án khuyến công địa phương và việc
quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công địa phương.
4. Lập kế hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ
chức thực hiện những nội dung quy định tại Quyết định 43/2015/QĐ-UBND thuộc
kinh phí ngân sách tỉnh (trừ những nội dung đã phân cấp cho UBND cấp huyện quy
định tại Khoản 1, Điều 12 của Quy chế này).
5. Quản lý, theo dõi và tổng hợp báo cáo định kỳ
hoặc báo cáo đột xuất về tình hình thực hiện kế hoạch khuyến công địa phương
trên phạm vi toàn tỉnh, báo cáo Bộ Công Thương và UBND tỉnh theo quy định.
Điều 12. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân cấp huyện
1. Hằng năm, cân đối ngân sách cấp
huyện, bố trí kinh phí để thực hiện các nội dung hoạt động khuyến công quy định
tại Điều 4 Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh An Giang Quy định chính sách khuyến công trên địa bàn tỉnh An
Giang và hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân các nội dung quy định Khoản 2, Điều 7
Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND, số tiền hỗ trợ đến ba mươi triệu đồng/cơ sở.
2. Chỉ đạo Phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng tổ chức
thực hiện đúng trình tự, thủ tục quy định theo Quy chế này đối với chính sách
khuyến công trên địa bàn huyện thuộc nguồn kinh phí địa phương.
3. Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, tổ chức
kiểm tra, các đề án khuyến công thuộc thẩm quyền.
4. Tổng hợp báo cáo định kỳ hoặc báo cáo đột xuất
về tình hình thực hiện kế hoạch khuyến công địa phương trên địa bàn cấp huyện
cho UBND tỉnh (thông qua Sở Công Thương tổng hợp) theo quy định.
Điều 13. Trách nhiệm của
các tổ chức, cá nhân thực hiện đề án khuyến công
1. Lập hồ sơ đề án và dự toán chi tiết kinh phí
thực hiện đề án khuyến công theo quy định. Đảm bảo và chịu trách nhiệm pháp lý
về tính chính xác, trung thực và đầy đủ các thông tin trong hồ sơ, tài liệu đã
cung cấp cho cơ quan quản lý trong xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và
thanh quyết toán các đề án, nhiệm vụ khuyến công địa phương.
2. Tổ chức thực hiện đúng đề án khuyến công địa phương
theo các nội dung đã được phê duyệt, các điều khoản của hợp đồng ký kết và các
quy định hiện hành. Sử dụng kinh phí đúng dự toán, đảm bảo hiệu quả và đúng các
quy định hiện hành.
Điều 14. Điều khoản thi
hành
1. Các tổ chức, cá nhân có liên quan phải bảo đảm
thực hiện đúng Quy chế này và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc,
các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh An Giang xem xét, sửa đổi, bổ sung theo quy định./.
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU BỔ SUNG VÀ CHỨNG TỪ GỐC CỦA
MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng
8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
TT
|
Nội dung chi
|
Chứng từ
|
I
|
Hoạt động tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề:
* Tài liệu bổ sung: Chương
trình đào tạo theo quy định. Giáo trình hoặc tài liệu đào tạo nghề có xác nhận
của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
|
1
|
Chi phí tuyển sinh, khai giảng, bế giảng, cấp chứng chỉ nghề
|
Các chứng từ chi cho việc tuyển sinh, trang trí khánh tiết, thuê hội trường,
mua mẫu chứng chỉ học nghề cho học viên theo quy định.
|
2
|
Chi mua/in tài liệu, giáo trình, học liệu học nghề (gọi chung là tài liệu)
|
Hóa đơn tài chính kèm theo tài liệu và danh sách ký nhận tài liệu (Hợp đồng
và thanh lý hợp đồng theo quy định của kho bạc Nhà nước).
|
3
|
Chi thù lao giáo viên, người dạy nghề
|
- Hợp đồng giảng dạy trong đó nêu rõ số buổi giảng, số tiền/buổi giảng,
nội dung chương trình giảng dạy; kèm theo danh sách ký nhận tiền/giấy biên nhận.
- Thanh lý hợp đồng kèm theo bảng chấm công học viên, giáo viên trong thời
gian đào tạo. (Trường hợp thuê giáo viên là nghệ nhân phải có bản sao hợp lệ
văn bằng danh hiệu kèm theo; giáo viên của các viện, trường và đối tượng khác
phải có xác nhận của đơn vị quản lý trực tiếp/cơ quan có thẩm quyền).
|
4
|
Hỗ trợ nguyên, nhiên, vật liệu học nghề
|
- Hợp đồng (chủng loại, số lượng, đơn giá), thanh lý hợp đồng, hóa đơn
tài chính về mua nguyên, nhiên, vật liệu.
- Chứng từ giao nhận nguyên, nhiên, vật liệu dùng cho đào tạo nghề: Phiếu
xuất kho hoặc biên bản giao nhận hoặc danh sách nhận (có chữ ký của người nhận
theo quy định).
- Các hồ sơ tài liệu liên quan: Biên bản bàn giao sản phẩm sau đào tạo,
biên bản thanh lý nguyên, vật liệu (nếu có).
- Nếu mua nguyên liệu (hàng nông, lâm, thủy sản chưa qua chế biến) của
người trực tiếp sản xuất thì phải có bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua
vào không có hóa đơn như quy định tại mẫu 01/TNDN ban hành kèm theo Thông tư
78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành Nghị định số
218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 Nghị định của Chính phủ Quy định và hướng dẫn
thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
|
5
|
Chi thuê lớp học, thuê thiết bị dạy nghề chuyên dụng (nếu có)
|
- Hợp đồng thuê (trong đó ghi rõ thời gian thuê, số lượng và đơn giá
thuê), thanh lý hợp đồng; hóa đơn tài chính.
- Riêng trường hợp đào tạo ở các vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa thuê lớp
học của xã/ấp/cá nhân không có hóa đơn tài chính: Hợp đồng (ghi rõ đơn vị bán
không có hóa đơn tài chính) và có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã (đối với ấp
và cá nhân); thanh lý hợp đồng, kèm theo phiếu thu/biên nhận là cơ sở để
thanh toán.
|
6
|
Chi thuê phương tiện vận chuyển thiết bị dạy nghề đối với trường hợp dạy
nghề lưu động
|
Hợp đồng thuê (trong đó ghi rõ thời gian thuê, số lượng và đơn giá
thuê), thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính.
|
7
|
Trích khấu hao tài sản cố định phục vụ lớp học (nếu có)
|
Chứng từ của đơn vị trích khấu hao các tài sản liên quan phục vụ lớp học
theo quy định.
|
8
|
Chi phí chỉnh sửa, biên soạn lại chương trình, giáo trình (nếu có)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê khoán chuyên môn kèm theo sản phẩm theo
từng hợp đồng. Ngoài ra, kèm theo 01 bộ tài liệu hoàn chỉnh do cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
|
9
|
Chi cho công tác quản lý lớp học
|
Quyết định cử cán bộ quản lý lớp học và các chứng từ chi phục vụ cho việc
quản lý lớp học.
|
10
|
Đối với khoản chi hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại trong thời gian học cho
người nghèo, người dân tộc thiểu số, thợ giỏi và nghệ nhân tiểu thủ công nghiệp
|
Danh sách chi tiền cho học viên đủ tiêu chuẩn được hỗ trợ theo từng
tháng (có chữ ký nhận của học viên):- Xác nhận của chính quyền địa phương
(xã, phường, thị trấn) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của học viên (đối với
người nghèo, người dân tộc thiểu số).- Xác nhận của Phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ
tầng địa phương nơi cư trú (đối với thợ giỏi, nghệ nhân tiểu thủ công nghiệp).
|
II
|
Hoạt động biên soạn chương trình, giáo
trình, tài liệu
* Tài liệu bổ sung: Đề cương
Chương trình, giáo trình hoặc tài liệu sẽ biên soạn.
|
|
Chi đặc thù cho biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu (biên soạn
chương trình hoặc viết giáo trình, tài liệu; sửa chữa và biên tập tổng thể;
thẩm định nhận xét)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính hoặc hợp đồng thuê khoán
chuyên môn, thanh lý hợp đồng; kèm theo sản phẩm của từng hợp đồng.
Ngoài ra, kèm theo 01 bộ tài liệu hoàn chỉnh do cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
|
III
|
Hoạt động đào tạo, tập huấn: Khởi sự, nâng
cao năng lực cho cơ sở công nghiệp nông thôn và cán bộ khuyến công; hội thảo,
diễn đàn.
* Tài liệu bổ sung: Đề cương Chương trình,
giáo trình hoặc tài liệu sẽ biên soạn.
|
1
|
Đối với hoạt động đào tạo: Khởi sự, nâng cao
năng lực cho cơ sở công nghiệp và nông thôn và cán bộ khuyến công
|
|
a) Chi cho giảng viên:
- Chi thù lao cho giảng viên (đã bao gồm cả việc soạn giáo án bài giảng):
|
Hợp đồng giảng dạy trong đó nêu rõ số buổi giảng, số tiền/buổi giảng, nội
dung chương trình giảng dạy, thời gian giảng (giảng viên phải có giấy giới
thiệu của đơn vị đang công tác hoặc bản sao hợp lệ văn bằng kèm theo để xác định
mức chi trả theo quy định) và thanh lý hợp đồng; kèm theo danh sách ký nhận
tiền/giấy biên nhận.
|
|
- Chi phụ cấp tiền ăn cho giảng viên
|
Hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền (theo mức khoán).
|
|
- Chi phí đưa đón
|
Vé tàu, xe/phiếu thu tiền vận chuyển/danh sách ký nhận tiền (theo mức
khoán).
|
|
- Chi phí thuê phòng nghỉ
|
Hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền (theo mức khoán).
|
|
b) Chi tổ chức lớp học:
|
|
|
- Thuê hội trường (hoặc phòng học), thuê dụng cụ giảng dạy như đèn chiếu,
máy vi tính,...
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê và hóa đơn tài chính.
|
|
- Tài liệu học tập theo nội dung chương trình khóa học cho học viên
(không bao gồm tài liệu tham khảo); in chứng chỉ công nhận hoàn thành khóa học.
|
Hóa đơn tài chính kèm theo bộ tài liệu và danh sách ký nhận tài liệu của
các học viên tham dự (Hợp đồng và thanh lý hợp đồng theo quy định của kho bạc
Nhà nước).
|
|
- Chi khác phục vụ trực tiếp lớp học (điện, nước, thông tin liên lạc,
trông giữ xe, văn phòng phẩm,…)
|
Có thể tính chung vào hợp đồng thuê hội trường hoặc hóa đơn tài chính hoặc
biên nhận (đối với thuê cá nhân).
|
|
- Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi; hội đồng xét kết quả; chi khai giảng,
bế giảng; cấp chứng chỉ, khen thưởng học viên xuất sắc
|
Hóa đơn tài chính hoặc giấy biên nhận hoặc bảng kê công việc có ký nhận
của người thực hiện hoặc danh sách có ký nhận theo quy định.
|
|
c ) Chi quản lý, phục vụ lớp học:
|
|
|
- Công tác phí cho cán bộ quản lý lớp học (trường hợp tổ chức lớp ở xa
cơ sở đào tạo)
|
Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú), hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền
(tiền phòng nghỉ), vé tàu xe/phiếu thu tiền cước vận chuyển.
|
|
- Các khoản chi khác để phục vụ quản lý, điều hành lớp học (nếu có)
|
Hóa đơn tài chính hoặc giấy biên nhận hoặc bảng kê công việc có ký nhận
của người thực hiện theo quy định.
|
|
d) Chi phí tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê xe và hóa đơn tài chính.
|
|
e) Chi hỗ trợ tiền ăn cho học viên (nếu có)
|
Bảng kê chi tiền ăn theo mức thanh toán khoán cho học viên (có ký nhận của
từng học viên) hoặc hóa đơn tài chính thanh toán tiền ăn theo thực tế đã được
quy định.
|
2
|
Đối với hoạt động tập huấn: Khởi sự, quản trị doanh nghiệp; hội thảo; diễn
đàn (gọi tắt là hội nghị)
|
|
- Thuê hội trường tổ chức hội nghị (trường hợp đơn vị phải thuê ngoài);
thuê máy chiếu, trang thiết bị trực tiếp phục vụ hội nghị
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê hội trường và hóa đơn tài chính.
|
|
- In tài liệu
|
Hóa đơn tài chính kèm theo bộ tài liệu và danh sách ký nhận tài liệu của
các đại biểu tham dự.
|
|
- Tiền tài liệu, bút giấy (nếu có) cho đại biểu
|
Hóa đơn tài chính, danh sách ký nhận tài liệu của các đại biểu tham dự.
|
|
- Thuê xe ô tô từ nơi nghỉ đến nơi tổ chức hội nghị (nếu có)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê xe và hóa đơn tài chính.
|
|
- Thuê giảng viên, báo cáo viên (nếu có)
|
Danh sách ký nhận tiền hoặc giấy biên nhận; hóa đơn tài chính/danh sách
ký nhận tiền (tiền phòng nghỉ, hỗ trợ tiền ăn); vé tàu xe/phiếu thu tiền cước
vận chuyển (chi phí đi lại).
|
|
- Chi nước uống trong hội nghị
|
Danh sách ký nhận tiền hoặc giấy biên nhận; hóa đơn tài chính/danh sách
ký nhận của học viên tham dự.
|
|
- Chi phí cho ban tổ chức
|
Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú), hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền
(tiền phòng nghỉ); vé tàu xe/phiếu thu tiền cước vận chuyển (chi phí đi lại).
|
|
- Chi khác như: Tiền làm thêm giờ, tiền thuốc chữa bệnh thông thường,
trang trí hội trường ...
|
Hóa đơn chứng từ theo quy định.
|
|
- Chi hỗ trợ tiền ăn, thuê phòng nghỉ cho đại biểu không hưởng lương từ
ngân sách (nếu c
|
Bảng kê chi tiền ăn, thuê phòng nghỉ theo mức thanh toán khoán cho đại
biểu (có ký nhận của từng đại biểu hoặc hóa đơn tài chính thanh toán tiền ăn,
thuê phòng nghỉ theo thực tế đã được quy định).
|
|
- Chi hỗ trợ tiền tàu xe đại biểu không hưởng lương từ ngân sách (nếu
có)
|
Vé tàu, xe vận tải công cộng từ nơi đại biểu ở đến địa điểm hội nghị hoặc
danh sách nhận tiền thanh toán khoán tự túc phương tiện (có ký nhận của từng
đại biểu).
|
IV
|
Hoạt động hỗ trợ thành lập doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông
thôn
|
1
|
Trường hợp đơn vị thực hiện đề án không trực tiếp thực hiện
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ kinh phí thành lập doanh nghiệp công
nghiệp giữa đơn vị thực hiện đề án và tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập
doanh nghiệp; kèm theo bản sao hợp lệ chứng từ tương ứng như sau:
- Trường hợp tổ chức, cá nhân thuê tư vấn: Hợp đồng, thanh lý hợp đồng
thuê tư vấn và hóa đơn tài chính.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện: Chứng từ chi cho các
nội dung nghiên cứu hoàn thiện kế hoạch kinh doanh, dự án thành lập doanh
nghiệp, phí đăng ký thành lập doanh nghiệp.
|
2
|
Trường hợp đơn vị thực hiện đề án trực tiếp thực hiện
|
Chứng từ, hóa đơn theo quy định.
|
V
|
Hoạt động hỗ trợ: Xây dựng mô hình trình diễn
kỹ thuật; chuyển giao công nghệ, ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến; đánh
giá sản xuất sạch hơn
|
1
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản
xuất sản phẩm mới:
* Tài liệu bổ sung: Dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ
thuật, kèm quyết định đầu tư của chủ đầu tư (trừ trường hợp hộ kinh
doanh cá thể, tổ hợp tác).
|
|
|
- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực hiện đề án và cơ sở
công nghiệp nông thôn
- Bản sao hợp lệ các chứng từ tương ứng với giá trị kinh phí hỗ trợ như
sau:
|
|
- Chi phí xây dựng cơ bản:
|
|
|
+ Trường hợp cơ sở công nghiệp nông thôn thuê ngoài
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng xây dựng, biên bản nghiệm thu, bàn giao khối
lượng xây dựng cơ bản hoàn thành, hóa đơn tài chính theo quy định.
|
|
+ Trường hợp cơ sở công nghiệp nông thôn trực tiếp thực hiện phải tập hợp
các chứng từ
|
Hóa đơn chứng từ mua nguyên vật liệu, chi phí nhân công, ...liên quan đến
xây dựng cơ bản.
|
|
- Chi phí mua sắm thiết bị:
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng mua sắm thiết bị; biên bản nghiệm thu và bàn
giao thiết bị; hóa đơn tài chính.
|
|
- Chi phí tổ chức hội nghị giới thiệu mô hình:
|
|
|
+ Thuê hội trường tổ chức hội nghị (trường hợp đơn vị phải thuê ngoài);
thuê máy chiếu, trang thiết bị trực tiếp phục vụ hội nghị
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê hội trường và hóa đơn tài chính.
|
|
+ In tài liệu
|
Hóa đơn tài chính kèm theo bộ tài liệu và danh sách ký nhận tài liệu của
các đại biểu tham dự.
|
|
+ Tiền tài liệu, bút giấy (nếu có) cho đại biểu
|
Hóa đơn tài chính.
|
|
Thuê xe ô tô từ nơi nghỉ đến nơi tổ chức hội nghị (nếu có)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê xe và hóa đơn tài chính.
|
|
+ Chi nước uống trong hội nghị
|
Danh sách đại biểu ký nhận (hoặc hóa đơn tài chính)
|
|
+ Chi phí cho ban tổ chức
|
Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú), hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền
(tiền ở); chứng từ theo quy định (chi phí đi lại).
|
|
+ Chi khác như: Tiền làm thêm giờ, tiền thuốc chữa bệnh thông thường,
trang trí hội trường ...
|
Hóa đơn chứng từ theo quy định.
|
|
- Chi hỗ trợ tiền ăn, thuê phòng nghỉ cho đại biểu không hưởng lương từ
ngân sách (nếu có)
|
Bảng kê chi tiền ăn, thuê phòng nghỉ theo mức thanh toán khoán cho đại biểu
(có ký nhận của từng đại biểu hoặc hóa đơn tài chính thanh toán tiền ăn, thuê
phòng nghỉ theo thực tế đã được quy định.
|
|
+ Chi hỗ trợ tiền tàu xe cho đại biểu không hưởng lương từ ngân sách (nếu
có)
|
Vé tàu, xe vận tải công cộng từ nơi đại biểu ở đến địa điểm hội nghị hoặc
danh sách nhận tiền thanh toán khoán tự túc phương tiện (có ký nhận của từng
đại biểu).
|
2
|
Hỗ trợ chuyển giao công nghệ
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực hiện đề án và cơ sở
công nghiệp nông thôn; kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng biên bản nghiệm thu
và thanh lý hợp đồng chuyển giao công nghệ của cơ sở công nghiệp nông thôn
theo quy định, hóa đơn tài chính.
|
3
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hỗ trợ giữa đơn vị thực hiện đề án và cơ sở
công nghiệp nông thôn; bản sao hợp lệ hợp đồng mua máy móc tiên tiến của cơ sở
công nghiệp nông thôn theo quy định, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng,
hóa đơn tài chính.
|
4
|
Hỗ trợ đánh giá sản xuất sạch hơn cho các cơ sở
sản xuất công nghiệp
|
|
a) Chi cho nhóm đánh giá sản xuất sạch hơn
|
Quyết định thành lập nhóm đánh giá sản xuất sạch hơn do cấp có thẩm quyền
phê duyệt và các chứng từ chi theo quy định
|
|
b) Chi phí phân tích, đánh giá các kết quả, định mức của hệ thống sản xuất
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê khoán chuyên môn/Hợp đồng, thanh lý hợp
đồng và hóa đơn tài chính (nếu thuê tư vấn đánh giá) kèm theo sản phẩm của từng
hợp đồng.
|
|
c) Chi phí hội họp đánh giá kết quả sản xuất sạch hơn:
|
|
|
- Thuê hội trường tổ chức hội nghị (trường hợp đơn vị phải thuê ngoài);
thuê máy chiếu, trang thiết bị trực tiếp phục vụ hội nghị
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê hội trường và hóa đơn tài chính.
|
|
- In tài liệu
|
Hóa đơn tài chính kèm theo bộ tài liệu và danh sách ký nhận tài liệu của
các đại biểu tham dự.
|
|
- Tiền tài liệu, bút giấy cho đại biểu (nếu có)
|
Hóa đơn tài chính/danh sách đại biểu có ký nhận.
|
|
- Chi nước uống trong hội nghị
|
Hóa đơn tài chính (hoặc danh sách đại biểu có ký nhận).
|
|
- Chi phí cho ban tổ chức
|
Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú), hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền
(tiền ở); vé tàu xe/phiếu thu tiền cước vận chuyển (chi phí đi lại).
|
|
- Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu không hưởng lương từ ngân sách (nếu
có)
|
Bảng kê chi tiền ăn theo mức thanh toán khoán cho đại biểu (có ký nhận của
từng đại biểu) hoặc hóa đơn tài chính thanh toán tiền ăn theo thực tế đã được
quy định.
|
|
- Chi hỗ trợ tiền tàu xe cho đại biểu không hưởng lương từ ngân sách (nếu
có)
|
Vé tàu, xe vận tải công cộng từ nơi đại biểu ở đến địa điểm hội nghị hoặc
danh sách nhận tiền thanh toán khoán tự túc phương tiện (có ký nhận của từng
đại biểu).
|
VI
|
Hoạt động phát triển sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu
|
1
|
Hoạt động tổ chức bình chọn và cấp giấy chứng
nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh
|
|
a) Chi thông tin tuyên truyền
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng với cơ quan tuyên truyền và hóa đơn tài
chính.
|
|
b) Chi cho Hội đồng bình chọn, Ban giám khảo (tiền nghỉ, đi lại, phụ cấp
lưu trú)
|
Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú), hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền
(tiền ở); chứng từ theo quy định (chi phí đi lại); kèm theo quyết định thành
lập Hội đồng bình chọn, Ban giám khảo
|
|
c) Chi thuê chuyên gia
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê chuyên gia.
|
|
d) Thuê địa điểm thực hiện công tác bình chọn (nếu có)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê địa điểm và hóa đơn tài chính.
|
|
đ) Chi thiết kế, in ấn giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn
tiêu biểu; chi thiết kế, gia công tặng phẩm (cúp, kỷ niệm chương)
|
Hóa đơn tài chính (hợp đồng, thanh lý hợp đồng theo quy định của kho bạc
Nhà nước).
|
|
e) Chi cho Lễ công bố tôn vinh sản phẩm (thuê hội trường, trang trí, âm
thanh, ánh sáng, chi phí phục vụ lễ trao giải)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính.
|
|
g) Chi thưởng cho sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được bình chọn
|
Quyết định khen thưởng của UBND tỉnh, danh sách ký nhận tiền khen thưởng.
|
2
|
Hoạt động tổ chức hội chợ, triển lãm hàng công
nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ
|
|
Trung tâm Khuyến công (đấu thầu để lựa chọn đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ,
triển lãm)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng giữa đơn vị thực hiện đề án và đơn vị sự kiện
tổ chức hội chợ, triển lãm kèm theo hóa đơn tài chính.
|
3
|
Hoạt động hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn
đi tham gia hội chợ triển lãm khác
|
|
a) Trường hợp đơn vị thực hiện đề án là Trung tâm Khuyến công có ký hợp
đồng với đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ, triển lãm
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng giữa đơn vị thực hiện đề án và đơn vị sự kiện
tổ chức hội chợ, triển lãm và hóa đơn tài chính; kèm theo bản sao hợp lệ
- Hợp đồng thuê gian hàng giữa cơ sở công nghiệp nông thôn và đơn vị sự
kiện tổ chức hội chợ (trong đó phải ghi rõ vị trí gian hàng, số lượng gian
hàng, giá thuê gian hàng và mức được khuyến công quốc gia hỗ trợ).
- Hóa đơn tài chính của đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ, triển lãm thu tiền
thuê gian hàng của cơ sở công nghiệp nông thôn (số tiền cơ sở công nghiệp
nông thôn tự chi trả).
|
|
b) Trường hợp đơn vị thực hiện đề án hỗ trợ trực tiếp các cơ sở công
nghiệp nông thôn tham gia các hội chợ triển lãm
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực hiện đề án và cơ sở
công nghiệp nông thôn được hỗ trợ; kèm theo bản sao hợp lệ:
- Hợp đồng thuê gian hàng giữa cơ sở công nghiệp nông thôn và đơn vị sự
kiện tổ chức hội chợ (trong đó phải ghi rõ vị trí gian hàng, số lượng gian
hàng, giá thuê gian hàng và mức được khuyến công địa phương hỗ trợ).
- Hóa đơn tài chính của đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ, triển lãm thu tiền
thuê gian hàng của cơ sở công nghiệp nông thôn.
|
4
|
Hoạt động hỗ trợ xây dựng và đăng ký thương hiệu
|
|
a) Trường hợp đơn vị thực hiện đề án là các tổ chức dịch vụ khuyến công
không trực tiếp thực hiện
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực hiện đề án và cơ sở
công nghiệp nông thôn; kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng, thanh lý hợp đồng,
hóa đơn tài chính giữa cơ sở công nghiệp nông thôn và đơn vị tư vấn xây dựng
đăng ký thương hiệu.
Đối với những nội dung cơ sở công nghiệp nông thôn tự thực hiện: Bản sao
hợp lệ các chứng từ theo quy định.
|
|
b) Trường hợp đơn vị thực hiện đề án là các tổ chức dịch vụ khuyến công
trực tiếp thực hiện
|
Chứng từ, hóa đơn theo quy định
|
VII
|
Hoạt động tư vấn trợ giúp cho các cơ sở
công nghiệp nông thôn (theo các lĩnh vực đã quy định tại Khoản 9, Điều
4 Quyết định 43/2015/QĐ-UBND)
|
|
a) Trường hợp đơn vị thực hiện đề án là các tổ chức dịch vụ khuyến công
không trực tiếp thực hiện
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực hiện đề án và cơ sở
công nghiệp nông thôn được hỗ trợ; bản sao hợp lệ hợp đồng, thanh lý hợp đồng,
hóa đơn tài chính giữa cơ sở công nghiệp nông thôn và đơn vị tư vấn; kèm theo
sản phẩm của kết quả hoạt động tư vấn.
|
|
b) Trường hợp đơn vị thực hiện đề án trực tiếp thực hiện
|
Chứng từ, hóa đơn theo quy định
|
VIII
|
Hoạt động hỗ trợ: Lập quy hoạch chi tiết, đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng cụm công nghiệp; xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm
công nghiệp và tại cơ sở công nghiệp nông thôn
|
1
|
Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp (đơn vị thực hiện đề án là
tổ chức dịch vụ khuyến công)
* Tài liệu bổ sung:
- Văn bản của chủ đầu tư đề nghị hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công
nghiệp, trong đó có cam kết về vốn đối ứng để thực hiện;
- Bản sao hợp lệ quyết định thành lập cụm công nghiệp;
- Bản sao hợp lệ quyết định phê duyệt dự toán chi phí lập quy hoạch chi
tiết cụm công nghiệp của UBND tỉnh (trường hợp quyết định của doanh nghiệp,
phải kèm theo văn bản thẩm tra của đơn vị có chức năng).
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa tổ chức dịch vụ khuyến công và
chủ đầu tư; kèm theo bản sao hợp lệ các chứng từ tương ứng của chủ đầu tư dưới
đây:
- Trường hợp chủ đầu tư thuê tư vấn: Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và
thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính giữa chủ đầu tư và đơn vị tư vấn.
- Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp thực hiện: Các chứng từ chi các nội
dung công việc thực hiện lập quy hoạch theo quy định.
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp
nông thôn (đơn vị thực hiện đề án là tổ chức dịch vụ khuyến công)
*Tài liệu bổ sung:
Dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật kèm theo quyết định phê duyệt
của UBND huyện, thị xã, thành phố (trừ trường hợp hộ kinh doanh cá thể).
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa tổ chức dịch vụ khuyến công và
chủ đầu tư; kèm theo bản sao hợp lệ các chứng từ tương ứng của chủ đầu tư dưới
đây:
- Trường hợp chủ đầu tư thuê nhà thầu: Hợp đồng, thanh lý hợp đồng giữa
chủ đầu tư và nhà thầu; hóa đơn tài chính.
- Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp thực hiện: Các chứng từ chi trên cơ sở
bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành và dự toán được duyệt
phù hợp với tích chất từng loại công việc và theo định mức, đơn giá quy định
của Nhà nước.
|
3
|
Hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp
(đơn vị thực hiện đề án là tổ chức dịch vụ khuyến công)
* Tài liệu bổ sung:
- Văn bản của chủ đầu tư đề nghị hỗ trợ đầu tư xây dựng hệ thống xử lý ô
nhiễm môi trường của cụm công nghiệp, trong đó có cam kết vốn đối ứng để thực
hiện;
- Báo cáo tiến độ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp đến thời điểm xây dựng
kế hoạch hỗ trợ;
- Bản sao hợp lệ quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp;
quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp; Giấy chứng
nhận đầu tư kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp (nếu có);
- Bản sao hợp lệ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật hạng mục công trình xây dựng
hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường chung của cụm công nghiệp đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa tổ chức dịch vụ khuyến công và
chủ đầu tư; kèm theo bản sao hợp lệ các chứng từ tương ứng của chủ đầu tư dưới
đây:
- Trường hợp chủ đầu tư thuê nhà thầu: Hợp đồng, thanh lý hợp đồng giữa
chủ đầu tư và nhà thầu; hóa đơn tài chính.
- Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp thực hiện: Các chứng từ chi trên cơ sở
bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành và dự toán được duyệt
phù hợp với tích chất từng loại công việc và theo định mức, đơn giá quy định
của Nhà nước.
|
4
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp (đơn vị thực hiện
đề án là tổ chức dịch vụ khuyến công)
* Tài liệu bổ sung đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp:
- Văn bản của chủ đầu tư đề nghị hỗ trợ đầu tư xây dựng hạng mục công
trình (hoặc gói thầu) hạ tầng của cụm công nghiệp, trong đó có cam kết vốn đối
ứng để thực hiện;
- Báo cáo tiến độ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp đến thời điểm xây dựng
kế hoạch hỗ trợ;
- Bản sao hợp lệ quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp;
- Bản sao hợp lệ Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp được UBND
tỉnh phê duyệt; Giấy chứng nhận đầu tư kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp (nếu
có);
- Bản sao hợp lệ: Thiết kế bản vẽ thi công và Dự toán của hạng mục công
trình (hoặc gói thầu) đề nghị hỗ trợ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa tổ chức dịch vụ khuyến công và
chủ đầu tư; kèm theo bản sao hợp lệ các chứng từ tương ứng của chủ đầu tư dưới
đây:
- Trường hợp chủ đầu tư thuê nhà thầu: Hợp đồng, thanh lý hợp đồng giữa
chủ đầu tư và nhà thầu; hóa đơn tài chính.
- Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp thực hiện: Các chứng từ chi trên cơ sở
bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành và dự toán được duyệt
phù hợp với tích chất từng loại công việc và theo định mức, đơn giá quy định
của Nhà nước.
|
IX
|
Chi công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra,
giám sát, chi khác (nếu có)
|
|
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng ký kết với cá nhân hoặc quyết định của đơn vị
cử cán bộ quản lý, chỉ đạo, kiểm tra giám sát đề án và các chứng từ chi phục vụ
cho việc quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, chi khác phục vụ cho việc thực
hiện đề án theo quy định.
|
|
|
|
|