|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 419/QĐ-UBND phân bổ kinh phí chương trình xây dựng nông thôn mới Quảng Ngãi 2016
Số hiệu:
|
419/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Căng
|
Ngày ban hành:
|
17/03/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 419/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 17 tháng 3 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA (MTQG) XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2016 (NGUỒN KINH PHÍ NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2100/QĐ-TTg
ngày 28/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước
năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 1893/QĐ-BKHĐT
ngày 17/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết dự
toán bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2016;
Thực hiện Công văn số
02/BCĐTW-VPĐP ngày 28/01/2016 của Ban chỉ đạo trung ương Chương trình MTQG xây
dựng nông thôn mới về việc thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 295/SNNPTNT-NTM ngày 19/02/2016
về việc phân bổ kế hoạch vốn trung ương Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
năm 2016; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 202/TTr-SKHĐT ngày
03/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2016 (nguồn kinh phí ngân sách trung
ương) cho các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, chi tiết tại phụ lục kèm
theo Quyết định này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ nguồn kinh phí được UBND tỉnh
giao, theo yêu cầu nhiệm vụ, kế hoạch thực hiện xây dựng nông thôn mới của địa
phương, UBND các huyện, thành phố quyết định giao chi tiết nhiệm vụ và kinh phí
cho các cơ quan, đơn vị cấp huyện và các xã để triển khai thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ được giao. Ngoài nguồn kinh phí sự nghiệp được phân bổ tại Quyết
định này, các sở, ngành, huyện, thành phố sử dụng nguồn
kinh phí sự nghiệp chi thường xuyên và lồng ghép với các nguồn kinh phí hợp lý
khác để thực hiện các nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
Đối với khoản kinh phí “Hỗ trợ phát
triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập”, ưu tiên hỗ trợ cho các hộ nghèo để
thực hiện tiêu chí giảm nghèo của các xã.
Quyết định giao dự toán chi tiết kinh
phí sự nghiệp của huyện, thành phố phải gửi cho UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị
liên quan trước ngày 31/3/2016.
2. Các sở, ngành, Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, quản lý, sử dụng nguồn
kinh sự nghiệp đúng mục đích, đạt hiệu quả và đúng quy định hiện hành của Nhà
nước.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Văn phòng Điều phối chương trình chịu trách nhiệm hướng
dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được giao tại quyết
định này.
4. Sở Tài chính theo chức năng, nhiệm
vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện quyết toán nguồn
kinh phí sự nghiệp theo quy định hiện hành của Nhà nước.
5. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi thực
hiện việc kiểm soát, thanh toán nguồn kinh phí theo quy định hiện hành của Nhà
nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Lao động,
Thương binh và Xã hội, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo; Giám
đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; thủ trưởng
các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT và PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PVP, VX, KTTH, CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TNndt82.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2016 CHƯƠNG
TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Nguồn vốn ngân sách trung ương)
Kèm theo Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 17/03/2016 Quảng
Ngãi)
TT
|
Cơ quan, đơn vị thực hiện
|
Mục
tiêu, nhiệm vụ
|
Số
xã chưa đạt 19 tiêu chí
|
Mức
phân bổ
|
Số
tiền (triệu đ)
|
Ghi
chú
|
|
Tổng số
|
|
|
|
27.900
|
|
A
|
Phân
bổ ra các nhiệm vụ
|
1. Quản lý, điều hành, kiểm tra,
giám sát thực hiện chương trình
|
150
|
1%
|
279
|
|
2. Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình
|
150
|
12trđ/xã
|
|
|
3. Kinh phí quy hoạch nông thôn mới (trả nợ)
|
|
|
1.858
|
|
5. Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập
|
86
|
145trđ/xã
|
12.470
|
Hỗ trợ 86 xã
đồng bằng và đảo, các xã miền núi đã có vốn
30a, 135
|
6. Vệ sinh môi trường nông thôn
|
|
|
500
|
|
7. Đào tạo nghề cho lao động nông
thôn
|
|
|
5.000
|
|
8. Tăng cường đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao các huyện miền núi,
vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo
|
|
|
1.100
|
|
9. Hỗ trợ phát
triển hệ thống cơ sở vui chơi, giải trí cho trẻ em khu vực
miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo
|
|
|
893
|
|
10. Phổ cập
giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập
giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập
giáo dục THCS đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục THPT
|
|
|
4.000
|
|
B
|
Phân bổ các cơ quan, đơn vị thực hiện
|
|
|
|
|
|
I
|
Các cơ quan tỉnh
|
|
|
|
11.592
|
|
1
|
Sở Nông nghiệp và PTNT - Văn phòng điều phối
|
Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám
sát thực hiện chương trình
|
|
|
99
|
|
2
|
Sở Y tế
|
Vệ sinh môi trường nông thôn
|
|
|
500
|
|
3
|
Sở Lao động, TB và Xã hội
|
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn
|
|
|
5.000
|
|
4
|
Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch
|
Tăng cường đầu
tư xây dựng, phát triển hệ thống thiết chế văn hóa thể thao các huyện miền núi, vùng sâu,
vùng xa, biên giới và hải đảo
|
|
|
1.100
|
|
5
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Hỗ trợ phát triển hệ thống cơ sở vui chơi, giải trí cho trẻ em khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa,
biên giới và hải đảo
|
|
|
893
|
|
6
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Phổ cập giáo dục
mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì
kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện
phổ cập giáo dục THCS đúng độ tuổi
và hỗ trợ phổ cập giáo dục THPT
|
|
|
4.000
|
|
II
|
Các huyện, thành phố, xã
|
|
150
|
0
|
16.308
|
|
1
|
TP. Quảng Ngãi
|
|
10
|
|
1.686
|
Không kể các
xã đã đạt chuẩn
|
|
BCĐ NT mới thành phố, UBND-BQL nông
thôn mới xã,…
|
Quản lý, điều
hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình
|
|
1,2 trđ/xã
|
12,0
|
|
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng
nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình
|
|
12 trđ/xã
|
120,0
|
|
|
Kinh phí quy hoạch nông thôn mới (trả nợ)
|
|
|
104,0
|
|
|
Hỗ trợ phát
triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập
|
|
145trđ/xã
|
1.450,0
|
|
2
|
Huyện Bình Sơn
|
|
21
|
|
3.492,2
|
Không kể xã đã đạt chuẩn và xã Bình Trung, Bình thới vì đã đầu
tư 2015 và đã đạt tiêu chí NTM
|
|
BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL
Nông thôn mới xã,...
|
Quản lý, điều
hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình
|
|
1,2 trđ/xã
|
25,2
|
|
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực
cán bộ triển khai chương trình
|
|
12
trđ/xã
|
252,0
|
|
|
Kinh phí quy hoạch
nông thôn mới (trả nợ)
|
|
|
170,0
|
|
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập
|
|
145trđ/xã
|
3.045,0
|
|
3
|
Huyện Sơn Tịnh
|
|
10
|
|
1.624,0
|
Không kể xã đã đạt chuẩn và xã Tịnh
Trà vì đã đầu tư 2015 và đã đạt tiêu chí NTM
|
|
BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL
Nông thôn mới xã,...
|
Quản lý, điều
hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình
|
|
1,2
trđ/xã
|
12,0
|
|
|
Tuyên truyền/vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực
cán bộ triển khai chương trình
|
|
12trđ/xã
|
120,0
|
|
|
Kinh phí quy
hoạch nông thôn mới (trả nợ)
|
|
|
42,0
|
|
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vị
nâng cao thu nhập
|
|
145trđ/xã
|
1.450,0
|
|
4
|
Huyện Tư Nghĩa
|
|
11
|
|
1.814,2
|
Không kể các xã đã đạt chuẩn
|
|
BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL Nông thôn mới xã.
|
Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình
|
|
1,2 trđ/xã
|
13,2
|
|
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập
huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai
chương trình
|
|
12 trđ/xã
|
132,0
|
|
|
Kinh phí quy hoạch nông thôn mới (trả nợ)
|
|
|
74,0
|
|
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập
|
|
145trđ/xã
|
1.595,0
|
|
5
|
Huyện Nghĩa Hành
|
|
8
|
|
1.406,6
|
Không kể
các xã đã đạt chuẩn
|
|
BCĐ Nông thôn
mới huyện, UBND-BQL Nông thôn mới xã,...
|
Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám
sát thực hiện chương trình
|
|
1,2trđ/xã
|
9,6
|
|
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình
|
|
12 trđ/xã
|
96,0
|
|
|
Kinh phí quy hoạch nông thôn mới
(trả nợ)
|
|
|
141,0
|
|
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ
nâng cao thu nhập
|
|
145trđ/xã
|
1.160,0
|
|
6
|
Huyện Mộ Đức
|
|
10
|
|
1.709,0
|
Không kể các xã
đã đạt chuẩn
|
|
BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL
Nông thôn mới xã,...
|
Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám
sát thực hiện chương trình
|
|
1,2 trđ/xã
|
12,0
|
|
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình
|
|
12 trđ/xã
|
120,0
|
|
|
Kinh phí quy hoạch nông thôn
mới (trả nợ)
|
|
|
127,0
|
|
|
Hỗ trợ phát
triển sản xuất, dịch vụ nâng cao
thu nhập
|
|
145trđ/xã
|
1.450,0
|
|
7
|
Huyện Đức Phổ
|
|
13
|
|
2.488,6
|
Không kể các xã
đã đạt chuẩn
|
|
BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL
Nông thôn mới xã,...
|
Quản lý, điều
hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình
|
|
1,2 trđ/xã
|
15,6
|
|
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực
cán bộ triển khai chương trình
|
|
12
trđ/xã
|
156,0
|
|
|
Kinh phí quy hoạch
nông thôn mới (trả nợ)
|
|
|
432,0
|
|
|
Hỗ trợ phát
triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập
|
|
145trđ/xã
|
1.885,0
|
|
8
|
Huyện Ba Tơ
|
|
19
|
|
671,8
|
|
|
BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL Nông thôn mới xã,...
|
Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình
|
|
1,2 trđ/xã
|
22,8
|
|
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng
nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển
khai chương trình
|
|
12trđ/xã
|
228,0
|
|
|
Kinh phí quy hoạch nông thôn mới (trả nợ)
|
|
|
421,0
|
|
9
|
Huyện Minh Long
|
|
5
|
|
66,0
|
|
|
BCĐ Nông thôn
mới huyện, UBND-BQL Nông thôn mới xã,...
|
Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình
|
|
1,2trđ/xã
|
6,0
|
|
|
Tuyên truyền,
vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình
|
|
12trđ/xã
|
60,0
|
|
10
|
Huyện Sơn Hà
|
|
13
|
|
264,6
|
|
|
BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL
Nông thôn mới xã,...
|
Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình
|
|
1,2 trđ/xã
|
15,6
|
|
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng
nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình
|
|
12trđ/xã
|
156,0
|
|
|
Kinh phí quy hoạch nông thôn mới
(trả nợ)
|
|
|
93,0
|
|
11
|
Huyện Sơn Tây
|
|
9
|
|
118,8
|
|
|
BCĐ Nông thôn
mới huyện, UBND-BQL Nông thôn mới xã,...
|
Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình
|
|
1,2
trđ/xã
|
10,8
|
|
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình
|
|
12 trđ/xã
|
108,0
|
|
12
|
Huyện Trà Bồng
|
|
9
|
|
372,8
|
|
|
BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL
Nông thôn mới xã,…
|
Quản lý, điều
hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình
|
|
1,2 trđ/xã
|
10,8
|
|
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình
|
|
12trđ/xã
|
108,0
|
|
|
Kinh phí quy
hoạch nông thôn mới (trả nợ)
|
|
|
254,0
|
|
13
|
Huyện Tây Trà
|
|
9
|
|
118,8
|
|
|
BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL Nông thôn mới xã,...
|
Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình
|
|
1,2
trđ/xã
|
10,8
|
|
|
Tuyên truyền, vận
động xây dựng nông thôn mới; tập huấn
nâng cao năng lực cán bộ triển khai
chương trình
|
|
12trđ/xã
|
108,0
|
|
14
|
Huyện Lý Sơn
|
|
3
|
|
474,6
|
|
|
BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL
Nông thôn mới xã…
|
Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát
thực hiện chương trình
|
|
1,2 trđ/xã
|
3,6
|
|
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng
nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình
|
|
12 trđ/xã
|
36,0
|
|
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập
|
|
145trđ/xã
|
435,0
|
|
Quyết định 419/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016 (nguồn kinh phí ngân sách trung ương) do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 419/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ngày 17/03/2016 (nguồn kinh phí ngân sách trung ương) do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
1.040
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|