QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 28/2024/TT-BTC ngày 16 tháng
5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra việc
chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng
5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về công tác tổng hợp, phân tích,
dự báo giá thị trường và kinh phí đảm bảo cho công tác tổng hợp, phân tích, dự
báo giá thị trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 5972/TTr-STC ngày 22 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
10 tháng 12 năm 2024.
2. Quyết định này thay thế các Quyết định sau:
- Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01
năm 2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá trên
địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm
2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa sửa đổi một số nội dung của Điều 7 Quyết định số
03/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa Quy định quản
lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị, tổ chức và cá nhân có
liên quan căn cứ Quyết định này để thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Đài PT-TH Khánh Hòa;
- Báo Khánh Hòa;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TL. HL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
QUY ĐỊNH
QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Kèm theo Quyết định số 41/2024/QĐ-UBND ngày 29/11/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định quản lý nhà nước về quản
lý giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; trách nhiệm quản lý nhà nước về giá của Sở
Tài chính, các sở quản lý, ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã; các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh trong ngành lĩnh vực; quyền
hạn, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực giá.
2. Những nội dung về quản lý giá không quy định tại
Quy định này thực hiện theo quy định của Luật Giá số 16/2023/QH15, Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Giá và quy định pháp luật có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
giá của tỉnh; cơ quan có chức năng xây dựng, lập và thẩm định phương án giá bao
gồm các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
2. Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh
trên địa bàn tỉnh.
3. Tổ chức, cá nhân khác (kể cả các đơn vị sự nghiệp
công lập) có liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực giá trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
4. Người tiêu dùng.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
1. Các Sở quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố thực hiện các chức năng quản lý nhà nước về giá
trong lĩnh vực, phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo phân công của
Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quy định này.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và
tổ chức, cá nhân khác có liên quan có trách nhiệm chấp hành đúng các quy định
pháp luật về giá, quy định của pháp luật có liên quan và phân công của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Bình ổn giá
1. Việc thực hiện bình ổn giá tại địa phương được
triển khai như sau:
a) Các Sở quản lý ngành, lĩnh vực được phân công thực
hiện bình ổn giá tại địa phương quy định tại Phụ lục I
kèm theo Quyết định này, đánh giá diễn biến thực tế và mặt bằng giá thị trường
của hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn để xây dựng báo cáo bình ổn giá (gồm các nội
dung như quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 của Nghị định 85/2024/NĐ-CP ngày
10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá), kèm theo
văn bản đề nghị bình ổn giá (gồm các nội dung quy định tại điểm b khoản 2 Điều
6 Nghị định 85/2024/NĐ-CP) gửi Sở Tài chính.
b) Sở Tài chính tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định chủ trương, biện pháp bình ổn giá, thời hạn bình ổn giá phù
hợp và phân công tổ chức thực hiện. Trường hợp cần thiết, Sở Tài chính yêu cầu
các cơ quan, tổ chức có liên quan báo cáo các thông tin khác phục vụ cho việc tổng
hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện theo phân công của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Chính phủ về kết quả bình ổn giá, đồng
thời gửi Bộ Tài chính tổng hợp theo quy định.
3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm chấp hành các biện pháp bình ổn giá được công
bố và thực hiện kê khai lần đầu, kê khai lại giá theo quy định với cơ quan nhà
nước có thẩm quyền kể từ ngày biện pháp bình ổn giá được áp dụng.
4. Các cơ quan, đơn vị quản lý ngành, lĩnh vực được
phân công thực hiện bình ổn giá chịu trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện bình
ổn giá gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo theo quy định.
5. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản
lý của nhiều sở, ngành thì Ủy ban nhân dân tỉnh phân công cho một trong các sở
quản lý theo ngành, lĩnh vực về hàng hóa, dịch vụ chủ trì.
Điều 5. Định giá
1. Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh
định giá và hình thức định giá được quy định tại Phụ lục
II kèm theo Quyết định này.
Về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ
thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá thực hiện theo quy định của
pháp luật có liên quan; trường hợp chưa có quy định thì các Sở, cơ quan quản lý
ngành, lĩnh vực cấp tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đặc điểm kinh tế
- kỹ thuật (tên gọi chi tiết, chủng loại cụ thể hoặc đặc điểm cơ bản của hàng
hóa, dịch vụ) trên cơ sở tên gọi chung của hàng hóa, dịch vụ trong Danh mục
hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá.
2. Lập phương án giá:
a) Đối với hàng hóa, dịch vụ do một cấp định giá:
thực hiện theo quy định tại điểm b, c, d và điểm đ khoản 1 Điều 9 Nghị định số
85/2024/NĐ-CP.
b) Đối với hàng hóa, dịch vụ do hai cấp định giá:
thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
c) Đối với các hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh định giá cụ thể mà trên địa bàn của tỉnh không có tổ chức,
cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì không phải thực hiện việc định giá.
d) Hồ sơ, biểu mẫu phương án giá thực hiện theo quy
định tại khoản 4 Điều 9, Phụ lục II
Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
3. Thẩm định phương án giá:
a) Cơ quan thẩm định phương án giá hàng hóa, dịch vụ
(trừ hàng hóa, dịch vụ là sản phẩm, dịch vụ công trong danh mục được cấp có thẩm
quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt hàng của cơ
quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh) theo phân công nhiệm vụ thẩm định phương án
giá tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
b) Cơ quan thẩm định phương án giá đối với hàng
hóa, dịch vụ là sản phẩm, dịch vụ công, trong danh mục được cấp có thẩm quyền
ban hành (theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân), đặt hàng sử dụng ngân sách
nhà nước, thực hiện như sau:
- Trường hợp hàng hóa, dịch vụ là sản phẩm, dịch vụ
công sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo phương thức đặt hàng và thuộc thẩm
quyền đặt hàng của cơ quan, tổ chức cấp tỉnh:
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ
quan quản lý cấp trên đặt hàng: Cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị sự nghiệp
công lập chủ trì thẩm định phương án giá.
+ Đối với nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công khác:
Cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực của hàng hóa, dịch vụ cấp tỉnh chủ trì thẩm định
phương án giá.
- Trường hợp hàng hóa, dịch vụ là sản phẩm, dịch vụ
công sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo phương thức đặt hàng và thuộc thẩm
quyền đặt hàng của cơ quan, tổ chức cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ
trì thẩm định phương án giá, phân công cơ quan, đơn vị chuyên môn trực thuộc
theo chức năng, nhiệm vụ về quản lý ngành, lĩnh vực của hàng hóa, dịch vụ tham
mưu việc thẩm định phương án giá.
c) Trình tự, thủ tục thẩm định phương án giá thực
hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
4. Về điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ:
Việc điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ thực hiện
theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP, trong đó trình tự,
thủ tục thẩm định phương án điều chỉnh giá thực hiện theo quy định tại điểm c
khoản 3 Điều này.
Riêng đối với trường hợp điều chỉnh giá hàng hóa, dịch
vụ do hai cấp định giá, khi mức giá đề xuất điều chỉnh vẫn nằm trong khung giá
hoặc thấp hơn giá tối đa hoặc cao hơn giá tối thiểu đã được cơ quan có thẩm quyền
quy định thì cơ quan, đơn vị thẩm định phương án giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành văn bản định giá như các hàng hóa, dịch vụ do một cấp định giá. Văn bản
định giá sau khi ban hành phải được gửi để thông báo đến cơ quan định khung
giá, giá tối đa hoặc giá tối thiểu.
5. Về thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản
định giá (hoặc điều chỉnh giá) thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị
định số 85/2024/NĐ-CP.
b) Hồ sơ gửi cơ quan có thẩm quyền định khung giá
hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu bao gồm các thành phần thực hiện theo quy định
tại khoản 3 Điều 11 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
Điều 6. Kê khai giá
1. Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá
được quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định
này.
2. Cơ quan tiếp nhận văn bản kê khai giá hàng hóa,
dịch vụ được quy định tại Phụ lục III kèm theo
Quyết định này. Đồng thời giao các sở quản lý ngành, lĩnh vực theo lĩnh vực được
phân công chịu trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định đặc
điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại
địa phương.
3. Ban hành Danh sách kê khai giá:
a) Từ ngày 15 tháng 12 của năm trước đến trước ngày
05 tháng 01 năm sau, các Sở quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố được phân công tiếp nhận văn bản kê khai giá quy định tại khoản 2 Điều
này chủ trì rà soát, lựa chọn Danh sách tổ chức kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ
thực hiện kê khai giá có trụ sở chính trên địa bàn mà không có tên trong Danh
sách kê khai giá của các bộ, cơ quan ngang bộ đã ban hành (sau đây viết tắt là
Danh sách kê khai giá) gửi Sở Tài chính để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Danh sách kê khai giá tổng hợp định kỳ trước ngày 15 tháng 02 hàng
năm.
Riêng đối với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh: Sở Y tế
tiếp nhận kê khai giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu của các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn (ngoài các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thực hiện kê khai giá tại Bộ Y tế) và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư
nhân trên địa bàn quản lý.
Thời hạn đăng tải Danh sách kê khai giá tổng hợp định
kỳ hàng năm và Danh sách kê khai giá bổ sung trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh
trong thời hạn tối đa 05 ngày kể từ thời điểm ban hành Danh sách kê khai giá;
b) Trường hợp trong năm phát sinh yêu cầu cần điều
chỉnh Danh sách kê khai giá thì các cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận kê khai giá
rà soát, lập Danh sách, gửi Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ban hành Danh sách kê khai giá bổ sung.
c) Việc lựa chọn tổ chức kinh doanh để đưa vào Danh
sách kê khai giá căn cứ theo quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo
giá thị trường và công tác quản lý nhà nước về giá tại địa phương.
4. Cách thức thực hiện và tiếp nhận kê khai giá thực
hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
5. Văn bản kê khai giá thực hiện theo mẫu tại Phụ lục VI kèm theo Nghị định số
85/2024/NĐ-CP.
6. Trường hợp cần điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch
vụ thực hiện kê khai giá thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Trình tự, thủ tục đề nghị điều chỉnh Danh mục
hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị
định số 85/2024/NĐ-CP.
b) Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực cấp tỉnh
đánh giá sự cần thiết của việc điều chỉnh, gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá
tại địa phương.
c) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch
vụ kê khai giá thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số
85/2024/NĐ-CP.
Điều 7. Tổng hợp, phân tích, dự
báo giá thị trường
1. Nội dung công tác tổng hợp, phân tích, dự báo
giá thị trường:
a) Nguyên tắc tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị
trường thực hiện theo quy định tại Điều 35 Luật Giá năm 2023.
b) Yêu cầu đối với việc tổ chức thu thập thông tin
tài sản, hàng hóa, dịch vụ; công tác thu thập thông tin tài sản, hàng hóa, dịch
vụ và phương pháp thu thập thông tin tài sản, hàng hóa, dịch vụ thực hiện theo
quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 4 Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày
16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về công tác tổng hợp, phân tích,
dự báo giá thị trường và kinh phí đảm bảo cho công tác tổng hợp, phân tích, dự
báo giá thị trường.
c) Việc phân tích diễn biến giá tài sản, hàng hóa,
dịch vụ thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 29/2024/TT-BTC.
d) Việc dự báo giá thị trường thực hiện theo quy định
tại Điều 6 Thông tư số 29/2024/TT-BTC.
2. Nội dung báo cáo, tần suất thực hiện báo cáo, thời
gian chốt số liệu báo cáo và thời hạn gửi số liệu báo cáo giá thị trường địa
phương theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 29/2024/TT-BTC:
a) Cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ tổng hợp,
phân tích, dự báo giá thị trường và xây dựng báo cáo giá thị trường thuộc địa
bàn quản lý định kỳ hoặc đột xuất được quy định tại Phụ
lục IV kèm theo Quyết định này.
b) Việc thu thập thông tin, tổng hợp, phân tích, dự
báo giá thị trường và xây dựng báo cáo giá thị trường thực hiện theo mẫu quy định
tại Phụ lục IV Thông tư số
29/2024/TT-BTC.
c) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ
đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố xây dựng báo cáo định
kỳ hàng tháng, đột xuất trên cơ sở thực hiện thu thập, tổng hợp, phân tích, dự
báo giá thị trường và xây dựng báo cáo giá thị trường thuộc địa bàn quản lý, gửi
báo cáo cho Sở Tài chính (phòng Quản lý giá) vào ngày 25 hàng tháng để Sở Tài
chính tổng hợp, báo cáo gửi Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân tỉnh đúng thời gian
quy định (số liệu báo cáo tính từ ngày 25 của tháng liền kề trước đến trước
ngày 25 của tháng báo cáo).
d) Sở Tài chính có trách nhiệm xây dựng báo cáo định
kỳ, đột xuất trên cơ sở thực hiện thu thập, tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị
trường và xây dựng báo cáo giá thị trường địa phương, gửi báo cáo cho Bộ Tài
chính (Cục Quản lý giá) và Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Phương thức gửi báo cáo:
a) Sở Tài chính gửi báo cáo cho Bộ Tài chính theo
quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư số 29/2024/TT-BTC.
b) Các Sở, Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị
xã, thành phố và Trường Đại học Khánh Hòa gửi báo cáo cho Sở Tài chính như sau:
- Gửi báo cáo định dạng thống nhất theo đường văn bản
hành chính điện tử (hệ thống tác nghiệp điện tử E-office);
- Đồng thời cập nhật vào hệ thống Cơ sở dữ liệu về
giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa tại địa chỉ:
https://cosodulieugia.khanhhoa.gov.vn/.
4. Kinh phí đảm bảo cho công tác tổng hợp, phân
tích, dự báo giá thị trường thực hiện theo quy định tại Điều 19, Điều 20 và Điều
21 Thông tư số 29/2024/TT-BTC.
Điều 8. Quản lý Cơ sở dữ liệu về
giá tại địa phương
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, cơ quan cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có
liên quan:
a) Tổ chức việc quản trị, điều hành toàn bộ hoạt động
của hệ thống Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương; có nhiệm vụ duy trì, quản lý,
vận hành Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương; triển khai tổ chức các hoạt động
quản lý, vận hành, khai thác Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương và kết nối dữ
liệu về Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ban
hành và tổ chức thực hiện quy chế hoạt động, vận hành, khai thác thông tin, dữ
liệu từ Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương.
2. Các sở, ngành, cơ quan cấp tỉnh và Ủy ban nhân
dân cấp huyện:
Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định ban hành và tổ chức thực hiện quy chế hoạt động, vận hành, khai
thác thông tin, dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương.
Có trách nhiệm thực hiện cập nhật các thông tin, dữ
liệu vào Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương.
3. Thông tin, dữ liệu được cập nhật vào cơ sở dữ liệu
về giá tại địa phương:
a) Báo cáo giá thị trường của Ủy ban nhân dân tỉnh
theo quy định của Bộ Tài chính;
b) Giá tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành theo quy định của pháp luật;
c) Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá
của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Danh sách các tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ thực hiện kê khai giá, giá hàng hóa dịch vụ được thực hiện kê khai trên địa
bàn tỉnh;
đ) Thông báo kết quả thẩm định giá của Hội đồng thẩm
định giá được thành lập tại địa phương;
e) Giá hàng hóa dịch vụ khác trên địa bàn tỉnh:
- Trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu.
- Giá tính thuế tài nguyên theo quy định của pháp
luật về thuế tài nguyên.
- Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh. Giá trúng đấu
giá quyền sử dụng đất tại địa phương.
- Giá trúng thầu của hàng hóa, dịch vụ được mua sắm
tại các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Giá thị trường hàng hóa, dịch vụ cần thiết khác
phục vụ công tác dự báo và quản lý nhà nước về giá.
- Giá hàng hóa dịch vụ khác theo quy định.
Điều 9. Kiểm tra việc chấp hành
pháp luật về giá, thẩm định giá
1. Sở Tài chính chủ trì kiểm tra các sở, cơ quan quản
lý ngành, lĩnh vực cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc thực hiện các
nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá được Ủy ban nhân dân tỉnh phân
công tại Quy định này.
2. Các sở quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh, chịu
trách nhiệm kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá theo đúng
quy định tại khoản 2 Điều 70 Luật Giá:
a) Chủ trì kiểm tra việc chấp hành pháp luật về
giá, thẩm định giá của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc;
b) Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tổ chức
công tác kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá của các tổ chức, cá nhân kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý nhà nước về giá của sở
quản lý ngành, lĩnh vực quy định tại Phụ lục II
và Phụ lục III Quyết định này và theo quy định của
pháp luật có liên quan.
c) Trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 4 Quy định
này, đối với hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá thuộc lĩnh vực quản lý của
nhiều sở, ngành thì sở quản lý ngành, lĩnh vực được Ủy ban nhân dân tỉnh phân
công chủ trì trong công tác bình ổn giá đồng thời chủ trì trong công tác kiểm
tra.
3. Trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp
luật về giá, thẩm định giá
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
28/2024/TT-BTC ngày 16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về trình tự,
thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp pháp luật về giá, thẩm định giá. Trong quá
trình kiểm tra nếu có trường hợp vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá thì xử
lý theo quy định hiện hành.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và thực hiện Quy định này.
2. Các Sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân
dân cấp huyện căn cứ, chức năng, nhiệm vụ quyền hạn được giao có trách nhiệm
triển khai, phổ biến Quy định này đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan
để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá được
giao thuộc phạm vi, lĩnh vực, địa bàn quản lý.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này nếu
có phát sinh vướng mắc, các Sở, ngành, địa phương, đơn vị phản ánh về Sở Tài
chính để tổng hợp, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp./.
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Quyết định
số 41/2024/QĐ-UBND ngày 29/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
PHỤ
LỤC I
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN BÌNH ỔN GIÁ TẠI ĐỊA PHƯƠNG
STT
|
Tên hàng hóa, dịch
vụ
|
Thẩm quyền bình
ổn giá
|
Cơ quan thực hiện
bình ổn giá
|
Cơ quan tổng hợp,
trình UBND tỉnh
|
1
|
Xăng, dầu thành phẩm
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Sở Công thương
|
Sở Tài chính
|
2
|
Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
|
3
|
Thóc tẻ, gạo tẻ
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
4
|
Phân đạm, phân DAP, phân NPK
|
5
|
Thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản
|
6
|
Vắc - xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm
|
7
|
Thuốc bảo vệ thực vật
|
8
|
Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Sở Y tế
|
9
|
Thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng
tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
PHỤ
LỤC II
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ DO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH ĐỊNH
GIÁ
STT
|
Tên hàng hóa, dịch
vụ
|
Thẩm quyền,
hình thức định giá
|
Cơ quan tham
mưu, chủ trì thẩm định phương án giá
|
Sở, cơ quan quản
lý ngành, lĩnh vực
|
I
|
Hàng hóa, dịch vụ do một cấp định giá
|
1
|
Dịch vụ sử dụng đường bộ của các dự án đầu tư xây
dựng đường bộ (trừ dịch vụ sử dụng đường bộ cao tốc) để kinh doanh, do địa
phương quản lý
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh định giá tối đa
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
2
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh định khung giá
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
3
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh định giá tối đa
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
4
|
Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm cảng, bến
thủy nội địa) được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản
lý
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh định giá tối đa
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
5
|
Dịch vụ ra, vào bến xe ô tô
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh định giá tối đa
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
6
|
Dịch vụ vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt
đô thị
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh định giá cụ thể
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
7
|
Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh định giá cụ thể
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
8
|
Dịch vụ sử dụng cảng cá được đầu tư từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh định giá tối đa
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
9
|
Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với công
trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý, đặt
hàng của địa phương
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh định giá cụ thể
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
10
|
Sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác đối với công
trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của địa
phương
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh định giá cụ thể
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
11
|
Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất thuộc
sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh định khung giá
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
12
|
Giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công
nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh định khung giá
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế Vân Phong
|
Sở Xây dựng
|
13
|
Giá thuê nhà ở xã hội; giá dịch vụ quản lý vận
hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh định khung giá
|
Sở Xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
14
|
Dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng của cơ sở hỏa
táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh định giá cụ thể
|
Sở Xây dựng
|
15
|
Dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải (trừ giá dịch
vụ thoát nước và xử lý nước thải đối khu công nghiệp, cụm công nghiệp được đầu
tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước)
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh định giá cụ thể
|
Sở Xây dựng
|
16
|
Dịch vụ thuê công trình hạ tầng kỹ thuật dùng
chung đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh định giá cụ thể
|
cơ quan, đơn vị
chuyên môn thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý về ngành, lĩnh vực chuyên ngành
|
- Sở Xây dựng;
- Sở Thông tin và
Truyền thông
|
17
|
Dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường
hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép
thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa
chính có tọa độ
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh định giá cụ thể
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
18
|
Dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn
sinh hoạt
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định giá tối đa áp dụng
đối với chủ đầu tư, cơ sở thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
định giá cụ thể đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, hộ gia đình, cá
nhân
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
19
|
Dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh định giá tối đa
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
20
|
Dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu
tư từ nguồn vốn nhà nước
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh định giá cụ thể
|
Sở Công thương
|
Sở Công thương
|
21
|
Sản phẩm, dịch vụ công (dịch vụ sự nghiệp công và
sản phẩm, dịch vụ công ích) trong danh mục được cấp có thẩm quyền ban hành, sử
dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt hàng của cơ quan, tổ chức ở địa
phương
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh định giá cụ thể
|
cơ quan, đơn vị
chuyên môn thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý về ngành, lĩnh vực chuyên ngành
|
Đơn vị được giao
nhiệm vụ theo đặt hàng xây dựng phương án, gửi cơ quan chuyên môn thuộc lĩnh
vực chuyên ngành thẩm định
|
II
|
Hàng hóa, dịch vụ do hai cấp định giá
|
1
|
Nước sạch
|
- Bộ Tài chính định khung giá
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định giá cụ thể
|
- Sở Xây dựng thẩm định giá nước sạch đối với khu
vực đô thị, khu vực công nghiệp, du lịch, khu vực nông thôn được quy hoạch thành
đô thị, khu vực nông thôn cận đô thị không được quy hoạch thành đô thị nhưng
đảm bảo điều kiện để mở rộng mạng lưới cấp nước.
- Sở Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thẩm
định giá nước sạch đối với khu vực còn lại (ngoài khu vực của Sở Xây dựng thẩm
định).
|
- Sở Xây dựng;
- Sở Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn
|
2
|
Dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y
tế công lập
|
- Bộ Y tế định giá tối đa
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định giá cụ thể
|
Sở Y tế
|
Sở Y tế
|
3
|
Dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện tại
các đơn vị sự nghiệp công lập
|
- Bộ Y tế định giá tối đa
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định giá cụ thể
|
Sở Y tế
|
Sở Y tế
|
PHỤ
LỤC III
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ VÀ THẨM
QUYỀN TIẾP NHẬN
STT
|
Tên hàng hóa, dịch
vụ
|
Cơ quan quy định
đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ
|
Cơ quan tiếp nhận
kê khai giá
|
A
|
Hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên
phạm vi cả nước
|
I
|
Hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch
vụ bình ổn giá
|
1
|
Xăng, dầu thành phẩm
|
Bộ Công thương
|
- Sở Công thương chủ trì tiếp nhận Biểu mẫu kê
khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh doanh do cơ
quan quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
2
|
Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
|
- Sở Công thương chủ trì tiếp nhận Biểu mẫu kê
khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh doanh do cơ
quan quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
3
|
Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi
|
Bộ Y tế
|
- Sở Y tế chủ trì tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá
đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh doanh do cơ quan quản
lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
4
|
Thóc tẻ, gạo tẻ
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chủ trì
tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản
xuất, kinh doanh do cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký
kinh doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
5
|
Phân đạm; phân DAP; phân NPK
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chủ trì
tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản
xuất, kinh doanh do cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký
kinh doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
6
|
Thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chủ trì
tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản
xuất, kinh doanh do cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký
kinh doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
7
|
Vắc-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chủ trì
tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản
xuất, kinh doanh do cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký
kinh doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
8
|
Thuốc bảo vệ thực vật
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chủ trì
tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất,
kinh doanh do cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký kinh
doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
9
|
Thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng
tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Bộ Y tế
|
Sở Y tế
|
II
|
Hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định khung giá,
giá tối đa, giá tối thiểu để các tổ chức định mức giá cụ thể bán cho người tiêu
dùng
|
1
|
Dịch vụ sử dụng đường bộ của các dự án đầu tư xây
dựng đường bộ (trừ dịch vụ đường cao tốc) để kinh doanh, do địa phương quản
lý
|
|
- Sở Giao thông Vận tải chủ trì tiếp nhận Biểu mẫu
kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đáng ký kinh doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
2
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
|
- Sở Giao thông Vận tải chủ trì tiếp nhận Biểu mẫu
kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
3
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
|
- Sở Giao thông Vận tải chủ trì tiếp nhận Biểu mẫu
kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
4
|
Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm cảng, bến
thủy nội địa) được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản
lý.
|
|
- Sở Giao thông Vận tải chủ trì tiếp nhận Biểu mẫu
kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
5
|
Dịch vụ sử dụng cảng cá được đầu tư từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý.
|
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chủ trì
tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản
xuất, kinh doanh do cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký
kinh doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
6
|
Dịch vụ ra, vào bến xe ô tô
|
|
- Sở Giao thông Vận tải chủ trì tiếp nhận Biểu mẫu
kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
7
|
Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
tính giá theo lộ trình thu của người sử dụng dịch vụ
|
|
Các cơ quan, đơn vị chuyên môn trực thuộc tỉnh
theo ngành, lĩnh vực phụ trách
|
8
|
Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất thuộc
sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương
|
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chủ trì
tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản
xuất, kinh doanh do cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký
kinh doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
9
|
Dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải sinh
hoạt (áp dụng đối với chủ đầu tư, cơ sở thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải
sinh hoạt)
|
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh
doanh do cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
10
|
Dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng
|
|
- Sở Tư pháp chủ trì tiếp nhận Biểu mẫu kê khai
giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh doanh do cơ quan
quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
III
|
Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu khác do Chính phủ
ban hành
|
1
|
Xi măng
|
Bộ Xây dựng
|
- Sở Xây dựng chủ trì tiếp nhận Biểu mẫu kê khai
giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh doanh do cơ quan
quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
2
|
Nhà ở, nhà chung cư
|
- Sở Xây dựng chủ trì tiếp nhận Biểu mẫu kê khai
giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh doanh do cơ quan
quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
3
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đầu tư
ngoài nguồn ngân sách nhà nước (giá thuê)
|
- Sở Xây dựng chủ trì tiếp nhận Biểu mẫu kê khai
giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh doanh do cơ quan
quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
4
|
Thép xây dựng
|
Bộ Công thương
|
- Sở Công thương chủ trì tiếp nhận Biểu mẫu kê
khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh doanh do cơ
quan quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
5
|
Than
|
- Sở Công thương chủ trì tiếp nhận Biểu mẫu kê
khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh doanh do cơ
quan quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
6
|
Etanol nhiên liệu không biến tính
|
- Sở Công thương chủ trì tiếp nhận Biểu mẫu kê
khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh doanh do cơ
quan quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
7
|
Khí tự nhiên hóa lỏng (LNG); khí thiên nhiên nén
(CNG)
|
- Sở Công thương chủ trì tiếp nhận Biểu mẫu kê
khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh doanh do cơ
quan quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
8
|
Thuốc thú y để tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị
bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chủ trì tiếp
nhận Biểu mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất,
kinh doanh do cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký kinh
doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
9
|
Đường ăn bao gồm đường trắng và đường tinh luyện
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chủ trì tiếp
nhận Biểu mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất,
kinh doanh do cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký kinh
doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
10
|
Muối ăn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chủ trì tiếp
nhận Biểu mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất,
kinh doanh do cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký kinh
doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
11
|
Dịch vụ tại cảng biển khác ngoài hàng hóa, dịch vụ
do Nhà nước định giá
|
Bộ Giao thông Vận
tải
|
- Sở Giao thông Vận tải chủ trì tiếp nhận Biểu mẫu
kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
12
|
Dịch vụ vận chuyển hành khách bằng đường sắt loại
ghế ngồi cứng, ghế ngồi mềm
|
- Sở Giao thông Vận tải chủ trì tiếp nhận Biểu mẫu
kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
13
|
Dịch vụ vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường
bộ
|
14
|
Thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi
|
Bộ Y tế
|
- Sở Y tế chủ trì tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá
đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh doanh do cơ quan quản
lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
15
|
Thiết bị y tế
|
16
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
|
17
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
B
|
Hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai
giá tại địa phương
|
1
|
Dịch vụ lưu trú
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
- Sở Du lịch chủ trì tiếp nhận Biểu mẫu kê khai
giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh doanh do cơ quan
quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
2
|
Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
- Sở Giao thông Vận tải chủ trì tiếp nhận Biểu mẫu
kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
3
|
Dịch vụ lữ hành trên địa bàn
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
- Sở Du lịch chủ trì tiếp nhận Biểu mẫu kê khai
giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh doanh do cơ quan
quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
4
|
Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
- Sở Giao thông Vận tải chủ trì tiếp nhận Biểu mẫu
kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
5
|
Dịch vụ vận tải hành khách tham quan du lịch
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
- Sở Giao thông Vận tải chủ trì tiếp nhận Biểu mẫu
kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
6
|
Dịch vụ vận tải hàng hóa và hành khách tuyến cố định
bằng đường thủy nội địa - đường biển
|
7
|
Vật liệu xây dựng chủ yếu khác (ngoài xi măng, thép
quy định tại Danh mục kê khai giá trên phạm vi cả nước)
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
- Sở Xây dựng chủ trì tiếp nhận Biểu mẫu kê khai
giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh doanh do cơ quan
quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
8
|
Giống phục vụ sản xuất nông nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chủ trì
tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản
xuất, kinh doanh do cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký
kinh doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
9
|
Dịch vụ chủ yếu tại chợ ngoài dịch vụ do Nhà nước
định giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
- Sở Công thương chủ trì tiếp nhận Biểu mẫu kê
khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh doanh do cơ
quan quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
10
|
Dịch vụ kinh doanh nước khoáng nóng
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh
doanh do cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân sản xuất, kinh doanh do
cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
|
PHỤ
LỤC IV
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN BÁO CÁO GIÁ THỊ
TRƯỜNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG
STT
|
Tên hàng hóa, dịch
vụ
|
Cơ quan thực hiện
báo cáo giá thị trường
|
Cơ quan tổng hợp,
xây dựng báo cáo giá thị trường
|
1
|
Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
|
Sở Công thương
|
Sở Tài chính
|
2
|
Thóc tẻ, gạo tẻ
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
3
|
Phân đạm, phân DAP, phân NPK
|
4
|
Thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản
|
5
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại Cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
|
Sở Y tế
|
6
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại Cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
7
|
Xi măng PCB 30, 40, 50
|
Sở Xây dựng
|
8
|
Thép cuộn, phôi thép dẹt, thép góc
|
9
|
Cát xây, cát vàng, cát đen đổ nền
|
10
|
Gạch xây
|
11
|
Dịch vụ vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường
bộ
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
12
|
Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi
|
13
|
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
tại Cơ sở giáo dục mầm non công lập thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo quy
định của pháp luật về giáo dục
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
14
|
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
tại Cơ sở giáo dục phổ thông công lập thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo
quy định của pháp luật về giáo dục
|
|
Sở Tài chính
|
15
|
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
tại Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo quy
định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp
|
Sở Lao động Thương
binh và Xã hội
|
16
|
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
tại Cơ sở giáo dục đại học công lập thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo quy
định của pháp luật về giáo dục và pháp luật về giáo dục đại học
|
Trường Đại học
Khánh Hòa
|
17
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây
dựng báo cáo giá thị trường định kỳ, đột xuất thuộc địa bàn quản lý
|
Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố
|