|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
41/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Lê Xuân Thân
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2010/QĐ-UBND
|
Nha
Trang, ngày 21 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CÁC MỨC TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP THƯỜNG XUYÊN VÀ
TRỢ CẤP CỨU TRỢ ĐỘT XUẤT CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số
76/TTr-LĐTBXH ngày 24 tháng 6 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Quy định các mức trợ cấp, trợ giúp thường
xuyên và trợ giúp cứu trợ đột xuất cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa áp dụng theo mức trợ cấp thấp nhất quy định tại khoản 4 và
khoản 8, Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của
Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội như sau:
1. Mức trợ cấp
xã hội hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã,
phường, thị trấn quản lý theo Phụ lục 1.
2. Mức trợ cấp
nuôi dưỡng hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong các cơ sở bảo
trợ xã hội theo Phụ lục 2.
3. Mức trợ cấp
xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong các nhà xã hội,
nhà tình thương theo Phụ lục 3.
4. Mức trợ cấp cứu
trợ đột xuất theo Phụ lục 4.
Các Phụ lục 1,
2, 3, và 4 ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ
ngày ký và thay thế cho Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 14/01/2008 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc mức trợ cấp, trợ giúp thường xuyên cho các
đối tượng bảo trợ xã hội và Quyết định số 61/2008/QĐ-UBND ngày 23/9/2008 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về mức trợ cấp cho các đối tượng được nuôi dưỡng
thường xuyên trong các Nhà xã hội tại cộng đồng và các cơ sở bảo trợ xã hội do
Nhà nước quản lý.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở,
Ban, Ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Lao động – TBXH (b/cáo);
- Cục BTXH (Bộ LĐ-TBXH);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh (b/cáo);
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đài PT-TH, Báo Khánh Hòa;
- Trung tâm Công báo tỉnh (02 bản);
- Lưu VT, TmN, QP.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Xuân Thân
|
PHỤ LỤC 1
MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ
XÃ HỘI SỐNG TẠI CỘNG ĐỒNG DO XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị
tính: ngàn đồng
STT
|
Đối
tượng
|
Hệ
số
|
Mức
trợ cấp
|
1
|
Đối tượng quy định tại khoản 1
Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị
bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại
là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc
không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em
có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại
trại giam, không còn người nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia
đình nghèo. Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học
văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.
|
|
|
a) Từ 18 tháng tuổi trở lên:
|
1,0
|
180
|
b) Dưới 18 tháng tuổi; từ 18
tháng tuổi trở lên bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS:
|
1,5
|
270
|
c) Dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật
nặng; bị nhiễm HIV/AIDS:
|
2,0
|
360
|
2
|
Đối tượng quy định tại khoản 2
Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia
đình nghèo; người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con,
cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo.
|
|
|
a) Dưới 85 tuổi:
|
1,0
|
180
|
b) Dưới 85 tuổi bị tàn tật nặng:
|
1,5
|
270
|
c) Từ 85 tuổi trở lên:
|
1,5
|
270
|
d) Từ 85 tuổi trở lên bị tàn tật
nặng:
|
2,0
|
360
|
3
|
Đối tượng quy định tại khoản 3
Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: Người từ 85 tuổi trở lên không có lương
hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội.
|
1,0
|
180
|
4
|
Đối tượng quy định tại khoản 4
Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 1 Điều 1 Nghị định
số 13/2010/NĐ-CP: Người tàn tật nặng không có khả năng lao động hoặc
không có khả năng tự phục vụ.
|
|
|
a) Không có khả năng lao động:
|
1,0
|
180
|
b) Không có khả năng tự phục vụ:
|
2,0
|
360
|
5
|
Đối tượng quy định tại khoản 5
Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 2 Điều 1 Nghị định
số 13/2010/NĐ-CP: Người mắc bệnh tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên
khoa tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm.
|
1,5
|
270
|
6
|
Đối tượng quy định tại khoản 6
Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả
năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo.
|
1,5
|
270
|
7
|
Đối tượng quy định tại khoản 7
Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP (mức trợ cấp tính theo số trẻ nhận nuôi dưỡng):
Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi.
|
|
|
Nhận nuôi dưỡng trẻ em từ 18
tháng tuổi trở lên:
|
2,0
|
360
|
Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18
tháng tuổi; trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm
HIV/AIDS:
|
2,5
|
450
|
Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18
tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS.
|
3,0
|
540
|
8
|
Đối tượng quy định tại khoản 8
Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 3 Điều 1 Nghị định
số 13/2010/NĐ-CP: Hộ gia đình có từ 02 người trở lên là người tàn tật nặng
không có khả năng tự phục vụ.
|
|
|
Có 2 người tàn tật nặng không có
khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần:
|
2,0
|
360
|
Có 3 người tàn tật nặng không có
khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần:
|
3,0
|
540
|
Có từ 4 người tàn tật nặng không
có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần trở lên.
|
4,0
|
720
|
9
|
Đối tượng quy định tại khoản 9
Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo,
đang nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học văn hóa, học nghề
được áp dụng đến dưới 18 tuổi.
|
|
|
Đang nuôi con từ 18 tháng tuổi trở
lên;
|
1,0
|
180
|
Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi;
từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS
|
1,5
|
270
|
Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi
bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS;
|
2,0
|
360
|
PHỤ LỤC 2
MỨC TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG HÀNG THÁNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO
TRỢ XÃ HỘI TRONG CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị
tính: nghìn đồng
STT
|
Đối
tượng
|
Hệ
số
|
Mức
trợ cấp
|
1
|
Đối tượng quy định tại khoản 1
Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị
bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại
là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc
không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em
có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại
trại giam, không còn người nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia
đình nghèo. Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học
văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.
|
|
|
Từ 18 tháng tuổi trở lên:
|
2,0
|
360
|
Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng
tuổi trở lên bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS:
|
2,5
|
450
|
2
|
Đối tượng quy định tại khoản 2
Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia
đình nghèo; người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con,
cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo.
|
2,0
|
360
|
3
|
Đối tượng quy định tại khoản 4
Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 1 Điều 1 Nghị định
số 13/2010/NĐ-CP: Người tàn tật nặng không có khả năng lao động hoặc
không có khả năng tự phục vụ.
|
2,0
|
360
|
4
|
Đối tượng quy định tại khoản 5
Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 2 Điều 1 Nghị định
số 13/2010/NĐ-CP: Người mắc bệnh tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên
khoa tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm.
|
2,5
|
450
|
5
|
Đối tượng quy định tại khoản 6
Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả
năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo.
|
2,5
|
450
|
6
|
Đối tượng quy định tại khoản 2
và khoản 4 Điều 5 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của
Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể
cơ sở bảo trợ xã hội:
a) Các đối tượng xã hội cần sự bảo
vệ khẩn cấp: Trẻ em bị bỏ rơi; nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm
hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động.
b) Các đối tượng quy định tại khoản
1, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP đang sống trong cơ sở bảo trợ xã hội
công lập từ đủ 18 tuổi trở lên và đang học văn hóa, học nghề được tiếp tục
nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội trong thời gian học văn hóa, học nghề.
|
2,0
|
360
|
PHỤ LỤC 3
MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ
XÃ HỘI SỐNG TRONG CÁC NHÀ XÃ HỘI, NHÀ TÌNH THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn
vị tính: ngàn đồng
STT
|
Đối
tượng
|
Hệ
số
|
Mức
trợ cấp
|
1
|
Đối tượng quy định tại khoản
1, khoản 2 và khoản 6 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP:
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ
em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn
lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc
không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em
có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại
trại giam, không còn người nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia
đình nghèo.
Người chưa thành niên từ đủ 16 đến
dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu
trên.
- Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ
gia đình nghèo; người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con,
cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo.
- Người nhiễm HIV/AIDS không còn
khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo.
|
2,0
|
360
|
PHỤ LỤC 4
MỨC TRỢ CẤP CỨU TRỢ ĐỘT XUẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Các đối tượng
quy định tại Điều 6 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP (là những người, hộ gia đình gặp
khó khăn do hậu quả thiên tai hoặc những lý do bất khả kháng khác gây ra) được
trợ cấp cứu trợ đột xuất (một lần) theo các mức sau:
1. Đối với hộ
gia đình:
a) Có người chết,
mất tích: 4.500.000 đồng/người;
b) Có người bị
thương nặng: 1.500.000 đồng/người;
c) Có nhà bị đổ,
sập, trôi, cháy, hỏng nặng: 6.000.000 đồng/hộ;
d) Hộ gia đình
phải di dời nhà ở khẩn cấp do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét: 6.000.000 đồng/hộ;
đ) Hộ gia đình
quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều này sống ở vùng khó khăn thuộc danh mục
các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định, mức
hỗ trợ: 7.000.000 đồng/hộ.
2. Cá nhân:
a) Trợ giúp cứu
đói: 15 kg gạo/người/tháng, trong thời gian từ 1 đến 3 tháng;
b) Người gặp rủi
ro ngoài vùng cư trú bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc: 1.500.000
đồng/người;
c) Người lang
thang xin ăn trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú: 15.000 đồng/người/ngày
nhưng không quá 30 ngày. Trường hợp đặc biệt cần phải kéo dài thì thời gian được
hưởng trợ cấp tối đa không quá 90 ngày và mức trợ cấp bằng mức trợ cấp nuôi dưỡng
hàng tháng tại cơ sở bảo trợ xã hội.
3. Đối với
người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị chết, gia đình không biết để mai
táng, được Ủy ban nhân dân cấp xã, bệnh viện, cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng
thì các cơ quan, đơn vị đứng ra mai táng được hỗ trợ kinh phí mai táng thấp nhất
bằng 3.000.000 đồng/người.”
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp thường xuyên và cứu trợ đột xuất cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 quy định mức trợ cấp, trợ giúp thường xuyên và cứu trợ đột xuất cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
3.065
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|