ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/2015/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
24 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ ban hành quy chế xem xét, quyết định
dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa
phương;
Căn cứ Quyết định số
2100/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán
ngân sách năm 2016;
Căn cứ Quyết định số
2502/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi
ngân sách nhà nước năm 2016;
Căn cứ Nghị quyết số
25/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VI, kỳ họp thứ
18 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm
2016;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016 cho các
huyện, thị xã, thành phố như các Biểu đính kèm Quyết định này.
Điều 2.
Căn cứ dự toán ngân sách năm 2016 được giao, các huyện,
thị xã, thành phố chủ động bố trí nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2016,
như sau:
- Sử dụng tối thiểu 40% số thu
được để lại theo chế độ;
- Sử dụng 50% số tăng thu ngân
sách địa phương (nếu có, không kể số tăng thu từ nguồn thu tiền sử dụng đất);
- Sử dụng tiết kiệm 10% chi thường
xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương) tăng thêm (nếu có);
- Thực hiện tiết kiệm thêm 10%
chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương) ngày từ khâu
dự toán và giữ lại ở các cấp ngân sách để tạo nguồn thực hiện cải cách tiền
lương.
Điều 3.
Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng
Cục Thuế tỉnh hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục
trưởng Cục Thuế tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành liên quan và Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2016 THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2015 của UBND
tỉnh Quảng Trị)
A. PHẦN THU
Đơn
vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2016
|
I
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
|
231.700
|
|
Trong đó: Ngân sách cấp huyện,
cấp xã hưởng
|
230.800
|
1
|
Thuế công thương nghiệp
(ngoài quốc doanh)
|
102.500
|
2
|
Thu tiền sử dụng đất
|
40.000
|
3
|
Tiền thuê đất
|
12.500
|
4
|
Lệ phí trước bạ
|
53.600
|
5
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
2.500
|
6
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
400
|
7
|
Thu phí, lệ phí
|
2.500
|
-
|
Phí Trung ương
|
900
|
-
|
Phí tỉnh
|
0
|
-
|
Phí huyện, xã
|
1.600
|
8
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
15.000
|
9
|
Thu khác ngân sách
|
1.500
|
10
|
Thu tại xã
|
1.200
|
II
|
BỔ SUNG TỪ NS CẤP TỈNH
(bao gồm cả ngân sách phường)
|
66.075
|
III
|
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC
CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*)
|
|
Ghi chú:
(*) Thu chuyển nguồn năm trước
chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2016 được xác định căn cứ kết
quả thu đến 31/12/2015.
- Đã sử dụng 50% tăng thu ngân
sách địa phương dự toán năm 2016 so với dự toán năm 2015 để thực hiện cải cách
tiền lương đến tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng
B. PHẦN CHI
THÀNH
PHỐ ĐÔNG HÀ
(Bao
gồm cả chi ngân sách phường)
Đơn
vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2016
|
|
TỔNG SỐ
|
296.875
|
I
|
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
44.535
|
|
Trong đó:
|
|
-
|
Chi XDCB tập trung phân bổ
theo tiêu chí
|
4.535
|
|
+ Chi XDCB tập trung phân bổ
|
4.535
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu đấu
giá đất
|
40.000
|
II
|
CHI THƯỜNG XUYÊN
|
246.426
|
|
Trong đó:
|
|
-
|
Chi sự nghiệp môi trường
|
20.055
|
-
|
Chi Sự nghiệp giáo dục - Đào
tạo và dạy nghề
|
115.927
|
|
Trong đó: + Giáo dục
|
115.063
|
|
+ Đào tạo và dạy nghề
|
864
|
-
|
Kinh phí phục vụ cho vận hành
hệ thống TABMIS và phần mềm quản lý vốn ĐTXDCB
|
225
|
III
|
DỰ PHÒNG
|
5.914
|
Ghi chú:
- Chi thường xuyên đã bố trí mức
lương cơ sở 1.150.000 đồng;
- Đã trừ 10% tiết kiệm chi thường
xuyên để thực hiện CCTL từ 730.000 đồng - 1.150.000 đồng ngân sách cấp huyện;
riêng số thu học phí, tăng thu sẽ xác định trong kỳ làm lương năm 2016;
- Các lĩnh vực chi: Giáo dục -
đào tạo và dạy nghề, môi trường, chi dự phòng là chỉ tiêu DT mức tối thiểu; các
lĩnh vực chi khác là chỉ tiêu hướng dẫn; căn cứ tình hình thực tế của địa
phương để quyết định phù hợp;
- Chi sự nghiệp môi trường đã
bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác đường phố; duy trì cây
xanh; tưới nước đường phố, thoát nước đô thị, bù giá thu gom rác hộ dân…
- Sự nghiệp giáo dục đã bố trí kinh
phí thực hiện chuyển đổi loại hình trường bán công sang công lập theo Nghị quyết
số 16/2012/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; hỗ trợ giáo viên mầm non theo Quyết định số
60/2011/QĐ-TTg;
- Thành phố chủ động bố trí
kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu
đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo Chỉ thị số 1474/TC-TTg ngày 24/8/2011 và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày
08/11/2011 của UBND tỉnh.
- Đã bố trí kinh phí thực hiện
chính sách TW và địa phương:
+ Chế độ phụ cấp: Thâm niên nhà
giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP (bao gồm 2% KPCĐ); phụ cấp công vụ; phụ cấp
theo Hướng dẫn số 05; phụ cấp ưu đãi nghề y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP;
phụ cấp báo cáo viên các cấp theo Hướng dẫn liên ban số 06-HĐ/BTCTW-BTGTW;
+ Chi dân số; cán bộ khuyến
công; phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169/QĐ-TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp
cựu chiến binh cơ quan; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định số
13/QĐ-TU của Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí
mức chi theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP;
+ Hỗ trợ hàng tháng cho CBCC thực
hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; bồi dưỡng tiếp công dân;
+ Kinh phí chúc thọ, mừng thọ
người cao tuổi theo Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 24/8/2012;
+ Thù lao chức danh lãnh đạo
chuyên trách hội đặc thù theo Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 13/02/2012;
+ Kinh phí thực hiện một số chế
độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP; Nghị định
số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ; kinh phí thực hiện Nghị quyết số
26/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ cấp
đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối
với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố;
+ Kinh phí giám sát đầu tư cộng
đồng theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-KHĐT- UBMTTQVN-TC ngày 04/12/2006
của liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Bộ Tài
chính (05 triệu/huyện, 04 triệu/xã);
+ Hỗ trợ chi hoạt động công tác
đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương; trang cấp cho cấp
ủy viên nhiệm kỳ 2016 - 2020;
+ Hợp đồng tạo nguồn nhân lực
theo Quyết định số 859/QĐ-UBND ngày 08/5/2015 của UBND tỉnh;
+ Tạo nguồn cán bộ, công chức ở
cấp xã theo Quyết định số 1618/QĐ-TU ngày 27/02/2015 của Tỉnh ủy;
+ Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ
chính sách;
+ 14% BHXH cho cán bộ không
chuyên trách theo Luật BHXH số 58/2014/QH 13;
+ Kinh phí thực hiện ISO theo
Quyết định số 2446/QĐ-UBND ngày 03/11/2014 của UBND tỉnh;
+ Chế độ sinh hoạt phí đối với ủy
viên BCH Mặt trận Tổ quốc cấp huyện theo Quyết định số 33/2014/QĐ-TTg ngày
28/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Chế độ phụ cấp đối với lực lượng
bảo vệ dân phố theo Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 24/4/2009 của HĐND tỉnh
và Nghị quyết số 1515/QĐ-UBND ngày 26/8/2013 của UBND tỉnh;
+ Chế độ đối với cán bộ khuyến
nông - lâm - ngư; phụ cấp cán bộ xóa đói giảm nghèo;
+ Kinh phí hoạt động của Ban
Thanh tra nhân dân xã: 04 triệu đồng/xã, phường, thị trấn;
+ Chế độ phụ cấp cán bộ thú y
xã và thú y thôn bản;
+ Chế độ chi tiêu tài chính phục
vụ hoạt động của HĐND thành phố theo Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động
"Toàn dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số
160/2010/TT-BTC ngày 19/10/2010: 03 triệu đồng/KDC;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm Học
tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo Cơ chế 02;
+ Kinh phí thực hiện chế độ phụ
cấp cho lực lượng dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP;
+ Kinh phí đón tiếp, thăm hỏi,
chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp tỉnh, huyện thực
hiện theo Nghị quyết số 01/2010/NQ-HĐND tỉnh ngày 20/4/2010; Quyết định số
76/2013/QĐ-TTg ngày 12/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Chi sự nghiệp giáo dục cấp xã
có bố trí kinh phí đào tạo cho cán bộ xã, phường;
- Đã hỗ trợ hoạt động của Liên
hiệp Hội Khoa học kỹ thuật;
- Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ
chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang liệt sỹ.
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2016 THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2015 của UBND
tỉnh Quảng Trị)
A. PHẦN THU
Đơn
vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2016
|
I
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
|
33.600
|
|
Trong đó: Ngân sách cấp huyện,
cấp xã hưởng
|
33.510
|
1
|
Thuế công thương nghiệp
(ngoài quốc doanh)
|
19.500
|
2
|
Thu tiền sử dụng đất
|
5.000
|
3
|
Tiền thuê đất
|
600
|
4
|
Lệ phí trước bạ
|
4.960
|
5
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
100
|
6
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
40
|
7
|
Thu phí, lệ phí
|
1.300
|
-
|
Phí Trung ương
|
90
|
-
|
Phí tỉnh
|
0
|
-
|
Phí huyện, xã
|
1.210
|
8
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
1.500
|
9
|
Thu khác ngân sách
|
300
|
10
|
Thu tại xã
|
300
|
II
|
BỔ SUNG TỪ NS CẤP TỈNH
(bao gồm cả ngân sách xã, phường)
|
82.364
|
III
|
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM
TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*)
|
|
Ghi chú:
(*) Thu chuyển nguồn năm trước
chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2016 được xác định căn cứ kết
quả thu đến 31/12/2015.
- Đã sử dụng 50% tăng thu ngân
sách địa phương dự toán năm 2016 so với dự toán năm 2015 để thực hiện cải cách
tiền lương đến tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng.
B. PHẦN CHI
THỊ
XÃ QUẢNG TRỊ
(Bao
gồm cả chi ngân sách phường, xã)
Đơn
vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2016
|
|
TỔNG SỐ
|
115.874
|
I
|
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
6.909
|
|
Trong đó:
|
|
|
- Chi XDCB tập trung phân bổ theo
tiêu chí
|
1.909
|
|
+ Chi XDCB tập trung phân bổ
|
1.909
|
|
- Chi đầu tư từ nguồn thu đấu
giá đất
|
5.000
|
II
|
CHI THƯỜNG XUYÊN
|
106.657
|
|
Trong đó:
|
|
|
- Chi sự nghiệp môi trường
|
7.070
|
|
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào
tạo và dạy nghề
|
51.008
|
|
Trong đó: + Giáo dục
|
49.800
|
|
+ Đào tạo và dạy nghề
|
1.208
|
|
- Kinh phí phục vụ cho vận
hành hệ thống TABMIS và phần mềm quản lý vốn ĐTXDCB
|
225
|
III
|
DỰ PHÒNG
|
2.308
|
Ghi chú:
- Chi thường xuyên đã bố trí mức
lương cơ sở 1.150.000 đồng;
- Đã trừ 10% tiết kiệm chi thường
xuyên để thực hiện CCTL từ 730.000 đồng - 1.150.000 đồng ngân sách cấp huyện;
riêng số thu học phí, tăng thu sẽ xác định trong kỳ làm lương năm 2016;
- Các lĩnh vực chi: Giáo dục -
đào tạo và dạy nghề, môi trường, chi dự phòng là chỉ tiêu DT mức tối thiểu; các
lĩnh vực chi khác là chỉ tiêu hướng dẫn; căn cứ tình hình thực tế của địa
phương để quyết định phù hợp;
- Chi sự nghiệp môi trường đã
bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác đường phố; duy trì cây
xanh; tưới nước đường phố, thoát nước đô thị, hỗ trợ xử lý bãi rác…
- Sự nghiệp giáo dục đã bố trí
kinh phí thực hiện chuyển đổi loại hình trường bán công sang công lập theo Nghị
quyết số 16/2012/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; hỗ trợ giáo viên mầm non theo Quyết định
số 60/2011/QĐ-TTg;
- Thị xã chủ động bố trí kinh
phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất
đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo Chỉ thị số 1474/TC-TTg ngày 24/8/2011 và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày
08/11/2011 của UBND tỉnh;
- Đã bố trí kinh phí thực hiện
chính sách TW và địa phương:
+ Chế độ phụ cấp: Thâm niên nhà
giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP (bao gồm 2% KPCĐ); phụ cấp công vụ; phụ cấp
theo Hướng dẫn số 05; phụ cấp ưu đãi nghề y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP;
phụ cấp báo cáo viên các cấp theo Hướng dẫn liên ban số 06- HĐ/BTCTW-BTGTW;
+ Chi dân số; cán bộ khuyến
công; phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169/QĐ-TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp
cựu chiến binh cơ quan; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định số
13/QĐ-TU của Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí
mức chi theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP;
+ Hỗ trợ hàng tháng cho CBCC thực
hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; bồi dưỡng tiếp công dân;
+ Kinh phí chúc thọ, mừng thọ
người cao tuổi theo Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 24/8/2012;
+ Thù lao chức danh lãnh đạo
chuyên trách hội đặc thù theo Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 13/02/2012;
+ Kinh phí thực hiện một số chế
độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP; Nghị định
số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ; kinh phí thực hiện Nghị quyết số
26/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ cấp
đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối
với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố;
+ Kinh phí giám sát đầu tư cộng
đồng theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-KHĐT- UBMTTQVN-TC ngày 04/12/2006
của Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Bộ Tài
chính (05 triệu/huyện, 04 triệu/xã);
+ Hỗ trợ chi hoạt động công tác
đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương; trang cấp cho cấp
ủy viên nhiệm kỳ 2016 - 2020;
+ Hợp đồng tạo nguồn nhân lực
theo Quyết định số 859/QĐ-UBND ngày 08/5/2015 của UBND tỉnh;
+ Tạo nguồn cán bộ, công chức ở
cấp xã theo Quyết định số 1618/QĐ-TU ngày 27/02/2015 của Tỉnh ủy;
+ Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ
chính sách;
+ 14% BHXH cho cán bộ không
chuyên trách theo Luật BHXH số 58/2014/QH 13;
+ Kinh phí thực hiện ISO theo
Quyết định số 2446/QĐ-UBND ngày 03/11/2014 của UBND tỉnh;
+ Chế độ sinh hoạt phí đối với ủy
viên BCH Mặt trận Tổ quốc cấp huyện theo Quyết định số 33/2014/QĐ-TTg ngày
28/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Chế độ phụ cấp đối với lực lượng
bảo vệ dân phố theo Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 24/4/2009 của HĐND tỉnh
và Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 26/8/2013 của UBND tỉnh;
+ Chế độ đối với cán bộ khuyến
nông - lâm - ngư; phụ cấp cán bộ xóa đói giảm nghèo;
+ Kinh phí hoạt động của Ban
Thanh tra nhân dân xã: 04 triệu đồng/xã, phường, thị trấn;
+ Chế độ phụ cấp cán bộ thú y
xã và thú y thôn bản;
+ Chế độ chi tiêu tài chính phục
vụ hoạt động của HĐND thị xã theo Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động
"Toàn dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số
160/2010/TT-BTC ngày 19/10/2010: 03 triệu đồng/KDC;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm Học
tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo Cơ chế 02;
+ Kinh phí thực hiện chế độ phụ
cấp cho lực lượng dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP;
+ Kinh phí đón tiếp, thăm hỏi,
chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh,
huyện thực hiện theo Nghị quyết số 01/2010/NQ-HĐND tỉnh ngày 20/4/2010; Quyết định
số 76/2013/QĐ-TTg ngày 12/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Chi sự nghiệp giáo dục cấp xã
có bố trí kinh phí đào tạo cho cán bộ xã, phường;
- Đã hỗ trợ hoạt động của Liên
hiệp Hội Khoa học kỹ thuật;
- Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ
chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang liệt sỹ.
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2016
HUYỆN VĨNH LINH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2015 của UBND
tỉnh Quảng Trị)
A. PHẦN THU
Đơn
vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2016
|
I
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
|
52.700
|
|
Trong đó: Ngân sách cấp huyện,
cấp xã hưởng
|
52.480
|
1
|
Thuế công thương nghiệp
(ngoài quốc doanh)
|
26.400
|
2
|
Thu tiền sử dụng đất
|
11.000
|
3
|
Tiền thuê đất
|
1.200
|
4
|
Lệ phí trước bạ
|
9.000
|
5
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
20
|
6
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
0
|
7
|
Thu phí, lệ phí
|
1.380
|
-
|
Phí Trung ương
|
220
|
-
|
Phí tỉnh
|
0
|
-
|
Phí huyện, xã
|
1.160
|
8
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
2.000
|
9
|
Thu khác ngân sách
|
600
|
10
|
Thu tại xã
|
1.100
|
II
|
BỔ SUNG TỪ NS CẤP TỈNH
(bao gồm cả ngân sách cấp xã)
|
260.836
|
II
|
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM
TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*)
|
|
Ghi chú:
(*) Thu chuyển nguồn năm trước
chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2016 được xác định căn cứ kết
quả thu đến 31/12/2015.
- Đã sử dụng 50% tăng thu ngân
sách địa phương dự toán năm 2016 so với dự toán năm 2015 để thực hiện cải cách
tiền lương đến tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng.
B. PHẦN CHI
HUYỆN
VĨNH LINH
(Bao
gồm cả chi ngân sách cấp xã)
Đơn
vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2016
|
|
TỔNG SỐ
|
313.316
|
I
|
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
14.318
|
|
Trong đó:
|
|
|
- Chi XDCB tập trung phân bổ theo
tiêu chí
|
3.318
|
|
+ Chi XDCB tập trung phân bổ
|
3.318
|
|
- Chi đầu tư từ nguồn thu đấu
giá đất
|
11.000
|
II
|
CHI THƯỜNG XUYÊN
|
292.768
|
|
Trong đó:
|
|
|
- Chi sự nghiệp môi trường
|
3.750
|
|
- Chi Sự nghiệp giáo dục - Đào
tạo và dạy nghề
|
156.182
|
|
Trong đó: + Giáo dục
|
154.938
|
|
+ Đào tạo và dạy nghề
|
1.244
|
|
- Kinh phí phục vụ cho vận
hành hệ thống TABMIS và phần mềm quản lý vốn ĐTXDCB
|
225
|
III
|
DỰ PHÒNG
|
6.230
|
Ghi chú:
- Chi thường xuyên đã bố trí mức
lương cơ sở 1.150.000 đồng;
- Đã trừ 10% tiết kiệm chi thường
xuyên để thực hiện CCTL từ 730.000 đồng - 1.150.000 đồng ngân sách cấp huyện;
riêng số thu học phí, tăng thu sẽ xác định trong kỳ làm lương năm 2016;
- Các lĩnh vực chi: Giáo dục -
đào tạo và dạy nghề, môi trường, chi dự phòng là chỉ tiêu DT mức tối thiểu; các
lĩnh vực chi khác là chỉ tiêu hướng dẫn; căn cứ tình hình thực tế của địa
phương để quyết định phù hợp;
- Chi sự nghiệp môi trường đã
bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác…
- Sự nghiệp giáo dục đã bố trí
kinh phí thực hiện chuyển đổi loại hình trường bán công sang công lập theo Nghị
quyết số 16/2012/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; hỗ trợ giáo viên mầm non theo Quyết định
số 60/2011/QĐ-TTg;
- Địa phương chủ động bố trí
kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu
đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo Chỉ thị số 1474/TC-TTg ngày 24/8/2011 và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08/11/2011
của UBND tỉnh;
- Đã bố trí kinh phí thực hiện
chính sách TW và địa phương:
+ Chế độ phụ cấp: Thâm niên nhà
giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP (bao gồm 2% KPCĐ); phụ cấp công vụ; phụ cấp
theo Hướng dẫn số 05; phụ cấp ưu đãi nghề y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP;
phụ cấp báo cáo viên các cấp theo Hướng dẫn liên ban số 06- HĐ/BTCTW-BTGTW; phụ
cấp theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP; phụ cấp theo Nghị định số 19/2013/NĐ-CP;
+ Chi dân số; cán bộ khuyến công;
phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169/QĐ-TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp cựu
chiến binh cơ quan; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định số 13/QĐ-TU
của Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí
mức chi theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP;
+ Hỗ trợ hàng tháng cho CBCC thực
hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; bồi dưỡng tiếp công dân;
+ Kinh phí chúc thọ, mừng thọ
người cao tuổi theo Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 24/8/2012;
+ Thù lao chức danh lãnh đạo
chuyên trách hội đặc thù theo Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 13/02/2012;
+ Kinh phí thực hiện một số chế
độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP; Nghị định
số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ; Kinh phí thực hiện Nghị quyết số
26/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ cấp
đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối
với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố;
+ Kinh phí giám sát đầu tư cộng
đồng theo Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-KHĐT- UBMTTQVN-TC ngày 04/12/2006 của
Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Bộ Tài chính
(05 triệu/huyện, 04 triệu/xã);
+ Hỗ trợ chi hoạt động công tác
đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương; trang cấp cho cấp
ủy viên nhiệm kỳ 2016 - 2020;
+ Hợp đồng tạo nguồn nhân lực
theo Quyết định số 859/QĐ-UBND ngày 08/5/2015 của UBND tỉnh
+ Tạo nguồn cán bộ, công chức ở
cấp xã theo Quyết định số 1618/QĐ-TU ngày 27/02/2015 của Tỉnh ủy
+ Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ
chính sách;
+ 14% BHXH cho cán bộ không
chuyên trách theo Luật BHXH số 58/2014/QH 13;
+ Chính sách cho đội viên Đề án
500 về xã công tác theo Quyết định số 1758/QĐ-TTg ngày 30/9/2013 của Thủ tướng
Chính phủ
+ Chế độ sinh hoạt phí đối với ủy
viên BCH Mặt trận Tổ quốc cấp huyện theo Quyết định số 33/2014/QĐ-TTg ngày
28/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Chế độ phụ cấp đối với lực lượng
bảo vệ dân phố theo Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 24/4/2009 của HĐND tỉnh
và Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 26/8/2013 của UBND tỉnh;
+ Kinh phí thực hiện chính sách
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định 18/2011/QĐ-TTg;
+ Chế độ đối với cán bộ khuyến
nông - lâm - ngư; phụ cấp cán bộ xóa đói giảm nghèo;
+ Kinh phí hoạt động của Ban
Thanh tra nhân dân xã: 04 triệu đồng/xã, phường, thị trấn;
+ Chế độ phụ cấp cán bộ thú y
xã và thú y thôn bản;
+ Chế độ chi tiêu tài chính phục
vụ hoạt động của HĐND cấp xã theo Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động
"Toàn dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số
160/2010/TT-BTC ngày 19/10/2010: 03 triệu đồng/KDC;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm Học
tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo Cơ chế 02;
+ Kinh phí thực hiện chế độ phụ
cấp cho lực lượng dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP;
+ Kinh phí đón tiếp, thăm hỏi,
chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp tỉnh, huyện thực
hiện theo Nghị quyết số 01/2010/NQ-HĐND tỉnh ngày 20/4/2010; Quyết định số
76/2013/QĐ-TTg ngày 12/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Chi sự nghiệp giáo dục cấp xã
có bố trí kinh phí đào tạo cho cán bộ xã, phường
- Đã hỗ trợ hoạt động của Liên
hiệp Hội Khoa học kỹ thuật.
- Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ
chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang liệt sỹ.
- Trong thời gian Thủ tướng
Chính phủ chưa ban hành Quy chế mới thay thế các quyết định phê duyệt danh mục
các xã đặc biệt khó khăn giai đoạn 2011 - 2015, để địa phương chủ động về nguồn
khi có văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền, tỉnh tạm bố trí nguồn để thực
hiện chính sách theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP và Nghị định số 19/2013/NĐ-CP
và sẽ thực hiện quyết toán theo quy định.
A. PHẦN THU
DỰ
TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2016
HUYỆN
GIO LINH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2015 của UBND
tỉnh Quảng Trị
Đơn
vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2016
|
I
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
|
31.400
|
|
Trong đó: Ngân sách cấp huyện,
cấp xã hưởng
|
31.280
|
1
|
Thuế công thương nghiệp
(ngoài quốc doanh)
|
16.450
|
2
|
Thu tiền sử dụng đất
|
4.000
|
3
|
Tiền thuê đất
|
1.500
|
4
|
Lệ phí trước bạ
|
5.000
|
5
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
40
|
6
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
10
|
7
|
Thu phí, lệ phí
|
1.500
|
-
|
Phí Trung ương
|
120
|
-
|
Phí tỉnh
|
0
|
-
|
Phí huyện, xã
|
1.380
|
8
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
1.500
|
9
|
Thu khác ngân sách
|
400
|
10
|
Thu tại xã
|
1.000
|
II
|
BỔ SUNG TỪ NS CẤP TỈNH
(bao gồm cả ngân sách cấp xã)
|
240.041
|
III
|
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM
TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*)
|
|
Ghi chú:
(*) Thu chuyển nguồn năm trước
chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2016 được xác định căn cứ kết
quả thu đến 31/12/2015.
- Đã sử dụng 50% tăng thu ngân
sách địa phương dự toán năm 2016 so với dự toán năm 2015 để thực hiện cải cách
tiền lương đến tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng.
B. PHẦN CHI
HUYỆN
GIO LINH
(Bao
gồm cả chi ngân sách cấp xã)
Đơn
vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2016
|
|
TỔNG SỐ
|
271.321
|
I
|
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
6.985
|
|
Trong đó:
|
|
-
|
Chi XDCB tập trung phân bổ
theo tiêu chí
|
2.985
|
|
+ Chi XDCB tập trung phân bổ
|
2.985
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu đấu
giá đất
|
4.000
|
II
|
CHI THƯỜNG XUYÊN
|
258.938
|
|
Trong đó:
|
|
-
|
Chi sự nghiệp môi trường
|
2.000
|
-
|
Chi sự nghiệp giáo dục - đào
tạo và dạy nghề
|
140.595
|
|
Trong đó: + Giáo dục
|
139.368
|
|
+ Đào tạo và dạy nghề
|
1.227
|
-
|
Kinh phí phục vụ cho vận hành
hệ thống TABMIS và phần mềm quản lý vốn ĐTXDCB
|
225
|
III
|
DỰ PHÒNG
|
5.398
|
Ghi chú:
- Chi thường xuyên đã bố trí mức
lương cơ sở 1.150.000 đồng;
- Đã trừ 10% tiết kiệm chi thường
xuyên để thực hiện CCTL từ 730.000 đồng - 1.150.000 đồng ngân sách cấp huyện;
riêng số thu học phí, tăng thu sẽ xác định trong kỳ làm lương năm 2016;
- Các lĩnh vực chi: Giáo dục -
đào tạo và dạy nghề, môi trường, chi dự phòng là chỉ tiêu DT mức tối thiểu; các
lĩnh vực chi khác là chỉ tiêu hướng dẫn; căn cứ tình hình thực tế của địa
phương để quyết định phù hợp.
- Chi sự nghiệp môi trường đã
bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác…
- Sự nghiệp giáo dục đã bố trí
kinh phí thực hiện chuyển đổi loại hình trường bán công sang công lập theo Nghị
quyết số 16/2012/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; hỗ trợ giáo viên mầm non theo Quyết định
số 60/2011/QĐ-TTg;
- Địa phương chủ động bố trí
kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu
đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo Chỉ thị số 1474/TC-TTg ngày 24/8/2011 và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày
08/11/2011 của UBND tỉnh;
- Đã bố trí kinh phí thực hiện
chính sách TW và địa phương:
+ Chế độ phụ cấp: Thâm niên nhà
giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP (bao gồm 2% KPCĐ); phụ cấp công vụ; phụ cấp
theo Hướng dẫn số 05; phụ cấp ưu đãi nghề y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP;
phụ cấp báo cáo viên các cấp theo Hướng dẫn liên ban số 06- HĐ/BTCTW-BTGTW; phụ
cấp theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP; phụ cấp theo Nghị định số 19/2013/NĐ-CP;
+ Kinh phí thực hiện chính sách
hỗ trợ học sinh bán trú theo Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg;
+ Chi dân số; cán bộ khuyến
công; phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169/QĐ-TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp
cựu chiến binh cơ quan; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định số
13/QĐ-TU của Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí
mức chi theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP;
+ Hỗ trợ hàng tháng cho CBCC thực
hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; bồi dưỡng tiếp công dân;
+ Kinh phí chúc thọ, mừng thọ
người cao tuổi theo Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 24/8/2012;
+ Thù lao chức danh lãnh đạo
chuyên trách hội đặc thù theo Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 13/02/2012;
+ Kinh phí thực hiện một số chế
độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP; Nghị định
số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ; kinh phí thực hiện Nghị quyết số
26/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ cấp
đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối
với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố;
+ Kinh phí giám sát đầu tư cộng
đồng theo Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-KHĐT-UBMTTQVN-TC ngày 04/12/2006 của
Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Bộ Tài chính
(05 triệu/huyện, 04 triệu/xã);
+ Hỗ trợ chi hoạt động công tác
đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương; Trang cấp cho cấp
ủy viên nhiệm kỳ 2016 - 2020;
+ Hợp đồng tạo nguồn nhân lực
theo Quyết định số 859/QĐ-UBND ngày 08/5/2015 của UBND tỉnh
+ Tạo nguồn cán bộ, công chức ở
cấp xã theo Quyết định số 1618/QĐ-TU ngày 27/02/2015 của Tỉnh ủy
+ Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ
chính sách;
+ 14% BHXH cho cán bộ không
chuyên trách theo Luật BHXH số 58/2014/QH 13;
+ Kinh phí thực hiện ISO theo
Quyết định số 2446/QĐ-UBND ngày 03/11/2014 của UBND tỉnh;
+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng lịch
sử Đảng bộ xã cho 02 xã Linh Thượng và Vĩnh Trường;
+ Chế độ sinh hoạt phí đối với ủy
viên BCH Mặt trận Tổ quốc cấp huyện theo Quyết định số 33/2014/QĐ-TTg ngày
28/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Chế độ phụ cấp đối với lực lượng
bảo vệ dân phố theo Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 24/4/2009 của HĐND tỉnh
và Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 26/8/2013 của UBND tỉnh;
+ Kinh phí thực hiện chính sách
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định 18/2011/QĐ-TTg;
+ Chế độ đối với cán bộ khuyến
nông - lâm - ngư; phụ cấp cán bộ xóa đói giảm nghèo;
+ Kinh phí hoạt động của Ban
Thanh tra nhân dân xã: 04 triệu đồng/xã, phường, thị trấn;
+ Chế độ phụ cấp cán bộ thú y
xã và thú y thôn bản;
+ Chế độ chi tiêu tài chính phục
vụ hoạt động của HĐND cấp xã theo Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động
"Toàn dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số
160/2010/TT-BTC ngày 19/10/2010: 03 triệu đồng/KDC;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm Học
tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo Cơ chế 02;
+ Kinh phí thực hiện chế độ phụ
cấp cho lực lượng dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP;
+ Kinh phí đón tiếp, thăm hỏi,
chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp tỉnh, huyện thực
hiện theo Nghị quyết số 01/2010/NQ-HĐND tỉnh ngày 20/4/2010; Quyết định số
76/2013/QĐ-TTg ngày 12/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Chi sự nghiệp giáo dục cấp xã
có bố trí kinh phí đào tạo cho cán bộ xã, phường;
- Đã hỗ trợ hoạt động của Liên
hiệp Hội Khoa học kỹ thuật;
- Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ
chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang liệt sỹ;
- Trong thời gian Thủ tướng Chính
phủ chưa ban hành Quy chế mới thay thế các quyết định phê duyệt danh mục các xã
đặc biệt khó khăn giai đoạn 2011 - 2015, để địa phương chủ động về nguồn khi có
văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền, tỉnh tạm bố trí nguồn để thực hiện
chính sách theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP và Nghị định số 19/2013/NĐ-CP và sẽ
thực hiện quyết toán theo quy định.
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2016
HUYỆN CAM LỘ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2015 của UBND
tỉnh Quảng Trị)
A. PHẦN THU
Đơn
vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2016
|
I
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
|
31.000
|
|
Trong đó: Ngân sách cấp huyện,
cấp xã hưởng
|
30.800
|
1
|
Thuế công thương nghiệp
(ngoài quốc doanh)
|
13.570
|
2
|
Thu tiền sử dụng đất
|
6.000
|
3
|
Tiền thuê đất
|
780
|
4
|
Lệ phí trước bạ
|
5.760
|
5
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
50
|
6
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
480
|
7
|
Thu phí, lệ phí
|
1.800
|
-
|
Phí Trung ương
|
200
|
-
|
Phí tỉnh
|
0
|
-
|
Phí huyện, xã
|
1.600
|
8
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
1.560
|
9
|
Thu khác ngân sách
|
200
|
10
|
Thu tại xã
|
800
|
II
|
BỔ SUNG TỪ NS CẤP TỈNH
(bao gồm cả ngân sách cấp xã)
|
145.459
|
III
|
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC
CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*)
|
|
Ghi chú:
(*) Thu chuyển nguồn năm trước
chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2016 được xác định căn cứ kết
quả thu đến 31/12/2015.
- Đã sử dụng 50% tăng thu ngân
sách địa phương dự toán năm 2016 so với dự toán năm 2015 để thực hiện cải cách
tiền lương đến tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng.
B. PHẦN CHI
HUYỆN
CAM LỘ
(Bao
gồm cả chi ngân sách cấp xã)
Đơn
vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2016
|
|
TỔNG SỐ
|
176.259
|
I
|
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
7.724
|
|
Trong đó:
|
|
-
|
Chi XDCB tập trung phân bổ
theo tiêu chí
|
1.724
|
|
+ Chi XDCB tập trung phân bổ
|
1.724
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu đấu
giá đất
|
6.000
|
II
|
CHI THƯỜNG XUYÊN
|
165.028
|
|
Trong đó:
|
|
-
|
Chi sự nghiệp môi trường
|
2.140
|
-
|
Chi Sự nghiệp giáo dục - đào
tạo và dạy nghề
|
91.273
|
|
Trong đó: + Giáo dục
|
89.810
|
|
+ Đào tạo và dạy nghề
|
1.463
|
-
|
Kinh phí phục vụ cho vận hành
hệ thống TABMIS và phần mềm quản lý vốn ĐTXDCB
|
225
|
III
|
DỰ PHÒNG
|
3.507
|
Ghi chú:
- Chi thường xuyên đã bố trí mức
lương cơ sở 1.150.000 đồng;
- Đã trừ 10% tiết kiệm chi thường
xuyên để thực hiện CCTL từ 730.000 đồng - 1.150.000 đồng ngân sách cấp huyện;
riêng số thu học phí, tăng thu sẽ xác định trong kỳ làm lương năm 2016;
- Các lĩnh vực chi: Giáo dục -
đào tạo và dạy nghề, môi trường, chi dự phòng là chỉ tiêu DT mức tối thiểu; các
lĩnh vực chi khác là chỉ tiêu hướng dẫn; căn cứ tình hình thực tế của địa
phương để quyết định phù hợp;
- Chi sự nghiệp môi trường đã
bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác…
- Sự nghiệp giáo dục đã bố trí
kinh phí thực hiện chuyển đổi loại hình trường bán công sang công lập theo Nghị
quyết số 16/2012/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; hỗ trợ giáo viên mầm non theo Quyết định
số 60/2011/QĐ-TTg;
- Địa phương chủ động bố trí
kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu
đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo Chỉ thị số 1474/TC-TTg ngày 24/8/2011 và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày
08/11/2011 của UBND tỉnh;
- Đã bố trí kinh phí thực hiện
chính sách TW và địa phương:
+ Chế độ phụ cấp: Thâm niên nhà
giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP (bao gồm 2% KPCĐ); phụ cấp công vụ; phụ cấp
theo Hướng dẫn số 05; phụ cấp ưu đãi nghề y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP;
phụ cấp báo cáo viên các cấp theo Hướng dẫn liên ban số 06- HĐ/BTCTW-BTGTW;
+ Chi dân số; cán bộ khuyến
công; phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169/QĐ-TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp
cựu chiến binh cơ quan; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định số
13/QĐ-TU của Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí
mức chi theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP;
+ Hỗ trợ hàng tháng cho CBCC thực
hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; bồi dưỡng tiếp công dân;
+ Kinh phí chúc thọ, mừng thọ
người cao tuổi theo Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 24/8/2012;
+ Thù lao chức danh lãnh đạo
chuyên trách hội đặc thù theo Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 13/02/2012;
+ Kinh phí thực hiện một số chế
độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP; Nghị định
số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ; kinh phí thực hiện Nghị quyết số
26/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ cấp
đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối
với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố;
+ Kinh phí giám sát đầu tư cộng
đồng theo Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-KHĐT- UBMTTQVN-TC ngày 04/12/2006 của
Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Bộ Tài chính
(05 triệu/huyện, 04 triệu/xã);
+ Hỗ trợ chi hoạt động công tác
đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương; trang cấp cho cấp
ủy viên nhiệm kỳ 2016 - 2020;
+ Hợp đồng tạo nguồn nhân lực
theo Quyết định số 859/QĐ-UBND ngày 08/5/2015 của UBND tỉnh;
+ Tạo nguồn cán bộ, công chức ở
cấp xã theo Quyết định số 1618/QĐ-TU ngày 27/02/2015 của Tỉnh ủy;
+ Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ
chính sách;
+ 14% BHXH cho cán bộ không
chuyên trách theo Luật BHXH số 58/2014/QH 13;
+ Kinh phí thực hiện ISO theo
Quyết định số 2446/QĐ-UBND ngày 03/11/2014 của UBND tỉnh;
+ Chế độ sinh hoạt phí đối với ủy
viên BCH Mặt trận Tổ quốc cấp huyện theo Quyết định số 33/2014/QĐ-TTg ngày
28/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Chế độ phụ cấp đối với lực lượng
bảo vệ dân phố theo Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 24/4/2009 của HĐND tỉnh
và Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 26/8/2013 của UBND tỉnh;
+ Chế độ đối với cán bộ khuyến
nông - lâm - ngư; phụ cấp cán bộ xóa đói giảm nghèo;
+ Kinh phí hoạt động của Ban
Thanh tra nhân dân xã: 04 triệu đồng/xã, phường, thị trấn;
+ Chế độ phụ cấp cán bộ thú y
xã và thú y thôn bản;
+ Chế độ chi tiêu tài chính phục
vụ hoạt động của HĐND cấp xã theo Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động
"Toàn dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số
160/2010/TT-BTC ngày 19/10/2010: 03 triệu đồng/KDC;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm Học
tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo Cơ chế 02;
+ Kinh phí thực hiện chế độ phụ
cấp cho lực lượng dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP;
+ Kinh phí đón tiếp, thăm hỏi,
chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp tỉnh, huyện thực
hiện theo Nghị quyết số 01/2010/NQ-HĐND tỉnh ngày 20/4/2010; Quyết định số
76/2013/QĐ-TTg ngày 12/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Chi Sự nghiệp giáo dục cấp xã
có bố trí kinh phí đào tạo cho cán bộ xã, phường;
- Đã hỗ trợ hoạt động của Liên
hiệp Hội Khoa học kỹ thuật;
- Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ
chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang liệt sỹ.
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2016
HUYỆN HẢI LĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2015 của UBND
tỉnh Quảng Trị)
A. PHẦN THU
Đơn
vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2016
|
I
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
|
42.650
|
|
Trong đó: Ngân sách cấp huyện,
cấp xã hưởng
|
39.430
|
1
|
Thuế công thương nghiệp
(ngoài quốc doanh)
|
19.100
|
2
|
Thu tiền sử dụng đất
|
8.000
|
3
|
Tiền thuê đất
|
600
|
4
|
Lệ phí trước bạ
|
5.200
|
5
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
100
|
6
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
0
|
7
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
3.000
|
8
|
Thu phí, lệ phí
|
2.000
|
-
|
Phí Trung ương
|
220
|
-
|
Phí tỉnh
|
0
|
-
|
Phí huyện, xã
|
1.780
|
9
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
2.000
|
10
|
Thu khác ngân sách
|
400
|
11
|
Thu tại xã
|
2.250
|
II
|
BỔ SUNG TỪ NS CẤP TỈNH
(bao gồm cả ngân sách cấp xã)
|
239.171
|
III
|
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM
TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*)
|
|
Ghi chú:
(*) Thu chuyển nguồn năm trước
chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2016 được xác định căn cứ kết
quả thu đến 31/12/2015.
- Đã sử dụng 50% tăng thu ngân
sách địa phương dự toán năm 2016 so với dự toán năm 2015 để thực hiện cải cách
tiền lương đến tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng.
B. PHẦN CHI
HUYỆN
HẢI LĂNG
(Bao
gồm cả chi ngân sách cấp xã)
Đơn
vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2016
|
|
TỔNG SỐ
|
278.601
|
I
|
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
10.880
|
|
Trong đó:
|
|
-
|
Chi XDCB tập trung phân bổ
theo tiêu chí
|
2.880
|
|
+ Chi XDCB tập trung phân bổ
|
2.880
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu đấu
giá đất
|
8.000
|
II
|
CHI THƯỜNG XUYÊN
|
262.174
|
|
Trong đó:
|
|
-
|
Chi sự nghiệp môi trường
|
2.700
|
-
|
Chi sự nghiệp giáo dục - đào
tạo và dạy nghề
|
143.103
|
|
Trong đó: + Giáo dục
|
142.212
|
|
+ Đào tạo và dạy nghề
|
891
|
-
|
Kinh phí phục vụ cho vận hành
hệ thống TABMIS và phần mềm quản lý vốn ĐTXDCB
|
225
|
III
|
DỰ PHÒNG
|
5.547
|
Ghi chú:
- Chi thường xuyên đã bố trí mức
lương cơ sở 1.150.000 đồng.
- Đã trừ 10% tiết kiệm chi thường
xuyên để thực hiện CCTL từ 730.000 đồng - 1.150.000 đồng ngân sách cấp huyện;
riêng số thu học phí, tăng thu sẽ xác định trong kỳ làm lương năm 2016.
- Các lĩnh vực chi: Giáo dục - đào
tạo và dạy nghề, môi trường, chi dự phòng là chỉ tiêu DT mức tối thiểu; các
lĩnh vực chi khác là chỉ tiêu hướng dẫn; căn cứ tình hình thực tế của địa
phương để quyết định phù hợp.
- Chi sự nghiệp môi trường đã
bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác…
- Sự nghiệp giáo dục đã bố trí
kinh phí thực hiện chuyển đổi loại hình trường bán công sang công lập theo Nghị
quyết số 16/2012/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; hỗ trợ giáo viên mầm non theo Quyết định
số 60/2011/QĐ-TTg.
- Địa phương chủ động bố trí
kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu
đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo Chỉ thị số 1474/TC-TTg ngày 24/8/2011 và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày
08/11/2011 của UBND tỉnh.
- Đã bố trí kinh phí thực hiện
chính sách TW và địa phương:
+ Chế độ phụ cấp: Thâm niên nhà
giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP (bao gồm 2% KPCĐ); phụ cấp công vụ; phụ cấp
theo Hướng dẫn số 05; phụ cấp ưu đãi nghề y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP;
phụ cấp báo cáo viên các cấp theo Hướng dẫn liên ban số 06-HĐ/BTCTW-BTGTW; phụ
cấp theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP; phụ cấp theo Nghị định số 19/2013/NĐ-CP;
+ Chi dân số; cán bộ khuyến
công; phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169/QĐ-TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp
cựu chiến binh cơ quan; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định số
13/QĐ-TU của Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí
mức chi theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP;
+ Hỗ trợ hàng tháng cho CBCC thực
hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; bồi dưỡng tiếp công dân;
+ Kinh phí chúc thọ, mừng thọ
người cao tuổi theo Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 24/8/2012;
+ Thù lao chức danh lãnh đạo
chuyên trách hội đặc thù theo Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 13/02/2012;
+ Kinh phí thực hiện một số chế
độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP; Nghị định
số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ; Kinh phí thực hiện Nghị quyết số
26/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ cấp
đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối
với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố;
+ Kinh phí giám sát đầu tư cộng
đồng theo Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-KHĐT-UBMTTQVN-TC ngày 04/12/2006 của
Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Bộ Tài chính
(05 triệu/huyện, 04 triệu/xã);
+ Hỗ trợ chi hoạt động công tác
đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương; Trang cấp cho cấp
ủy viên nhiệm kỳ 2016 - 2020;
+ Hợp đồng tạo nguồn nhân lực
theo Quyết định số 859/QĐ-UBND ngày 08/5/2015 của UBND tỉnh
+ Tạo nguồn cán bộ, công chức ở
cấp xã theo Quyết định số 1618/QĐ-TU ngày 27/02/2015 của Tỉnh ủy
+ Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ
chính sách;
+ 14% BHXH cho cán bộ không
chuyên trách theo Luật BHXH số 58/2014/QH 13;
+ Kinh phí thực hiện ISO theo
Quyết định số 2446/QĐ-UBND ngày 03/11/2014 của UBND tỉnh;
+ Chính sách cho đội viên Đề án
500 về xã công tác theo Quyết định số 1758/QĐ-TTg ngày 30/9/2013 của Thủ tướng
Chính phủ
+ Chế độ sinh hoạt phí đối với ủy
viên BCH Mặt trận Tổ quốc cấp huyện theo Quyết định
số
33/2014/QĐ-TTg ngày 28/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Chế độ phụ cấp đối với lực lượng
bảo vệ dân phố theo Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 24/4/2009 của HĐND tỉnh
và Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 26/8/2013 của UBND tỉnh;
+ Chế độ đối với cán bộ khuyến
nông - lâm - ngư; phụ cấp cán bộ xóa đói giảm nghèo;
+ Kinh phí hoạt động của Ban
Thanh tra nhân dân xã: 04 triệu đồng/xã, phường, thị trấn;
+ Chế độ phụ cấp cán bộ thú y
xã và thú y thôn bản;
+ Chế độ chi tiêu tài chính phục
vụ hoạt động của HĐND cấp xã theo Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động
"Toàn dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số
160/2010/TT-BTC ngày 19/10/2010: 03 triệu đồng/KDC;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm Học
tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo Cơ chế 02;
+ Kinh phí thực hiện chế độ phụ
cấp cho lực lượng dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP;
+ Kinh phí đón tiếp, thăm hỏi,
chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp tỉnh, huyện thực
hiện theo Nghị quyết số 01/2010/NQ-HĐND tỉnh ngày 20/4/2010; Quyết định số 76/2013/QĐ-TTg
ngày 12/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Chi Sự nghiệp giáo dục cấp xã
có bố trí kinh phí đào tạo cho cán bộ xã, phường
- Đã hỗ trợ hoạt động của Liên
hiệp Hội Khoa học kỹ thuật.
- Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ
chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang liệt sỹ.
- Trong thời gian Thủ tướng
Chính phủ chưa ban hành Quy chế mới thay thế các quyết định phê duyệt danh mục
các xã đặc biệt khó khăn giai đoạn 2011 - 2015, để địa phương chủ động về nguồn
khi có văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền, tỉnh tạm bố trí nguồn để thực
hiện chính sách theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP và Nghị định số 19/2013/NĐ-CP
và sẽ thực hiện quyết toán theo quy định.
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2016
HUYỆN TRIỆU PHONG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2015 của UBND
tỉnh Quảng Trị)
A. PHẦN THU
Đơn
vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2016
|
I
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
|
42.650
|
|
Trong đó: Ngân sách cấp huyện,
cấp xã hưởng
|
42.550
|
1
|
Thuế công thương nghiệp (ngoài
quốc doanh)
|
20.900
|
2
|
Thu tiền sử dụng đất
|
11.000
|
3
|
Tiền thuê đất
|
600
|
4
|
Lệ phí trước bạ
|
5.700
|
5
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
40
|
6
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
60
|
7
|
Thu phí, lệ phí
|
800
|
-
|
Phí Trung ương
|
100
|
-
|
Phí tỉnh
|
0
|
-
|
Phí huyện, xã
|
700
|
8
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
900
|
9
|
Thu khác ngân sách
|
400
|
10
|
Thu tại xã
|
2.250
|
II
|
BỔ SUNG TỪ NS CẤP TỈNH
(bao gồm cả ngân sách cấp xã)
|
282.236
|
III
|
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM
TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*)
|
|
Ghi chú:
(*) Thu chuyển nguồn năm trước
chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2016 được xác định căn cứ kết
quả thu đến 31/12/2015.
- Đã sử dụng 50% tăng thu ngân sách
địa phương dự toán năm 2016 so với dự toán năm 2015 để thực hiện cải cách tiền
lương đến tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng.
B. PHẦN CHI
HUYỆN
TRIỆU PHONG
(Bao
gồm cả chi ngân sách cấp xã)
Đơn
vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2016
|
|
TỔNG SỐ
|
324.786
|
I
|
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
13.920
|
|
Trong đó:
|
|
-
|
Chi XDCB tập trung phân bổ
theo tiêu chí
|
2.920
|
|
+ Chi XDCB tập trung phân bổ
|
2.920
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu đấu
giá đất
|
11.000
|
II
|
CHI THƯỜNG XUYÊN
|
304.413
|
|
Trong đó:
|
|
-
|
Chi sự nghiệp môi trường
|
2.000
|
-
|
Chi Sự nghiệp giáo dục - Đào
tạo và dạy nghề
|
179.361
|
|
Trong đó: + Giáo dục
|
178.232
|
|
+ Đào tạo và dạy nghề
|
1.129
|
-
|
Kinh phí phục vụ cho vận hành
hệ thống TABMIS và phần mềm quản lý vốn ĐTXDCB
|
225
|
III
|
DỰ PHÒNG
|
6.453
|
Ghi chú:
- Chi thường xuyên đã bố trí mức
lương cơ sở 1.150.000 đồng;
- Đã trừ 10% tiết kiệm chi thường
xuyên để thực hiện CCTL từ 730.000 đồng - 1.150.000 đồng ngân sách cấp huyện;
riêng số thu học phí, tăng thu sẽ xác định trong kỳ làm lương năm 2016;
- Các lĩnh vực chi: Giáo dục -
đào tạo và dạy nghề, môi trường, chi dự phòng là chỉ tiêu DT mức tối thiểu; các
lĩnh vực chi khác là chỉ tiêu hướng dẫn; căn cứ tình hình thực tế của địa
phương để quyết định phù hợp;
- Chi sự nghiệp môi trường đã
bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác…
- Sự nghiệp giáo dục đã bố trí kinh
phí thực hiện chuyển đổi loại hình trường bán công sang công lập theo Nghị quyết
số 16/2012/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; hỗ trợ giáo viên mầm non theo Quyết định số
60/2011/QĐ-TTg;
- Địa phương chủ động bố trí
kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu
đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo Chỉ thị số 1474/TC-TTg ngày 24/8/2011 và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày
08/11/2011 của UBND tỉnh;
- Đã bố trí kinh phí thực hiện
chính sách TW và địa phương:
+ Chế độ phụ cấp: Thâm niên nhà
giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP (bao gồm 2% KPCĐ); phụ cấp công vụ; phụ cấp
theo Hướng dẫn số 05; phụ cấp ưu đãi nghề y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP;
phụ cấp báo cáo viên các cấp theo Hướng dẫn liên ban số 06- HĐ/BTCTW-BTGTW; phụ
cấp theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP; phụ cấp theo Nghị định số 19/2013/NĐ-CP;
+ Chi dân số; cán bộ khuyến
công; phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169/QĐ-TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp
cựu chiến binh cơ quan; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định số
13/QĐ-TU của Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí
mức chi theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP;
+ Hỗ trợ hàng tháng cho CBCC thực
hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; bồi dưỡng tiếp công dân;
+ Kinh phí chúc thọ, mừng thọ
người cao tuổi theo Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 24/8/2012;
+ Thù lao chức danh lãnh đạo
chuyên trách hội đặc thù theo Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 13/02/2012;
+ Kinh phí thực hiện một số chế
độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP; Nghị định
số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ; Kinh phí thực hiện Nghị quyết số
26/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ cấp
đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối
với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố;
+ Kinh phí giám sát đầu tư cộng
đồng theo Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-KHĐT- UBMTTQVN-TC ngày 04/12/2006 của
Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Bộ Tài chính
(05 triệu/huyện, 04 triệu/xã);
+ Hỗ trợ chi hoạt động công tác
đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương; Trang cấp cho cấp
ủy viên nhiệm kỳ 2016 - 2020;
+ Hợp đồng tạo nguồn nhân lực
theo Quyết định số 859/QĐ-UBND ngày 08/5/2015 của UBND tỉnh;
+ Tạo nguồn cán bộ, công chức ở
cấp xã theo Quyết định số 1618/QĐ-TU ngày 27/02/2015 của Tỉnh ủy;
+ Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ
chính sách;
+ 14% BHXH cho cán bộ không
chuyên trách theo Luật BHXH số 58/2014/QH 13;
+ Kinh phí thực hiện ISO theo
Quyết định số 2446/QĐ-UBND ngày 03/11/2014 của UBND tỉnh;
+ Chế độ sinh hoạt phí đối với ủy
viên BCH Mặt trận Tổ quốc cấp huyện theo Quyết định số 33/2014/QĐ-TTg ngày
28/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Chế độ phụ cấp đối với lực lượng
bảo vệ dân phố theo Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 24/4/2009 của HĐND tỉnh
và Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 26/8/2013 của UBND tỉnh;
+ Chế độ đối với cán bộ khuyến
nông - lâm - ngư; phụ cấp cán bộ xóa đói giảm nghèo;
+ Kinh phí hoạt động của Ban
Thanh tra nhân dân xã: 04 triệu đồng/xã, phường, thị trấn;
+ Chế độ phụ cấp cán bộ thú y
xã và thú y thôn bản;
+ Chế độ chi tiêu tài chính phục
vụ hoạt động của HĐND cấp xã theo Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động
"Toàn dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số
160/2010/TT-BTC ngày 19/10/2010: 03 triệu đồng/KDC;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm Học
tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo Cơ chế 02;
+ Kinh phí thực hiện chế độ phụ
cấp cho lực lượng dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP;
+ Kinh phí đón tiếp, thăm hỏi,
chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp tỉnh, huyện thực
hiện theo Nghị quyết số 01/2010/NQ-HĐND tỉnh ngày 20/4/2010; Quyết định số
76/2013/QĐ-TTg ngày 12/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Chi sự nghiệp giáo dục cấp xã
có bố trí kinh phí đào tạo cho cán bộ xã, phường;
- Đã hỗ trợ hoạt động của Liên
hiệp Hội Khoa học kỹ thuật;
- Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ
chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang liệt sỹ;
- Trong thời gian Thủ tướng
Chính phủ chưa ban hành Quy chế mới thay thế các quyết định phê duyệt danh mục
các xã đặc biệt khó khăn giai đoạn 2011 - 2015, để địa phương chủ động về nguồn
khi có văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền, tỉnh tạm bố trí nguồn để thực
hiện chính sách theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP và Nghị định số 19/2013/NĐ-CP
và sẽ thực hiện quyết toán theo quy định.
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2016
HUYỆN HƯỚNG HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2015 của UBND
tỉnh Quảng Trị)
A. PHẦN THU
Đơn
vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2016
|
I
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
|
37.200
|
|
Trong đó: Ngân sách cấp huyện,
cấp xã hưởng
|
36.000
|
1
|
Thuế công thương nghiệp
(ngoài quốc doanh)
|
13.500
|
2
|
Thu tiền sử dụng đất
|
7.000
|
3
|
Tiền thuê đất
|
120
|
4
|
Lệ phí trước bạ
|
10.800
|
5
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
20
|
6
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
60
|
7
|
Thu phí, lệ phí
|
2.000
|
-
|
Phí Trung ương
|
760
|
-
|
Phí tỉnh
|
440
|
-
|
Phí huyện, xã
|
800
|
8
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
3.000
|
9
|
Thu khác ngân sách
|
600
|
10
|
Thu tại xã
|
100
|
II
|
BỔ SUNG TỪ NS CẤP TỈNH
(bao gồm cả ngân sách cấp xã)
|
355.759
|
III
|
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM
TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*)
|
|
Ghi chú:
(*) Thu chuyển nguồn năm trước
chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2016 được xác định căn cứ kết
quả thu đến 31/12/2015.
- Đã sử dụng 50% tăng thu ngân
sách địa phương dự toán năm 2016 so với dự toán năm 2015 để thực hiện cải cách
tiền lương đến tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng.
B. PHẦN CHI
HUYỆN
HƯỚNG HÓA
(Bao
gồm cả chi ngân sách cấp xã)
Đơn
vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2016
|
I
|
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
11.068
|
|
Trong đó:
|
|
-
|
Chi XDCB tập trung phân bổ
theo tiêu chí
|
4.068
|
|
+ Chi XDCB tập trung phân bổ
|
4.068
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu đấu
giá đất
|
7.000
|
II
|
CHI THƯỜNG XUYÊN
|
372.915
|
|
Trong đó:
|
|
-
|
Chi sự nghiệp môi trường
|
3.100
|
-
|
Chi Sự nghiệp giáo dục - Đào
tạo và dạy nghề
|
228.700
|
|
Trong đó: + Giáo dục
|
227.504
|
|
+ Đào tạo và dạy nghề
|
1.196
|
-
|
Kinh phí phục vụ cho vận hành
hệ thống TABMIS và phần mềm quản lý vốn ĐTXDCB
|
225
|
III
|
DỰ PHÒNG
|
7.776
|
Ghi chú:
- Chi thường xuyên đã bố trí mức
lương cơ sở 1.150.000 đồng.
- Đã trừ 10% tiết kiệm chi thường
xuyên để thực hiện CCTL từ 730.000 đồng - 1.150.000 đồng ngân sách cấp huyện;
riêng số thu học phí, tăng thu sẽ xác định trong kỳ làm lương năm 2016;
- Các lĩnh vực chi: Giáo dục -
đào tạo và dạy nghề, môi trường, chi dự phòng là chỉ tiêu DT mức tối thiểu; các
lĩnh vực chi khác là chỉ tiêu hướng dẫn; căn cứ tình hình thực tế của địa
phương để quyết định phù hợp;
- Chi sự nghiệp môi trường đã
bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác…
- Sự nghiệp giáo dục đã bố trí
kinh phí thực hiện chuyển đổi loại hình trường bán công sang công lập theo Nghị
quyết số 16/2012/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; hỗ trợ giáo viên mầm non theo Quyết định
số 60/2011/QĐ-TTg;
- Địa phương chủ động bố trí
kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu
đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo Chỉ thị số 1474/TC-TTg ngày 24/8/2011 và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày
08/11/2011 của UBND tỉnh;
- Đã bố trí kinh phí thực hiện
chính sách TW và địa phương:
+ Chế độ phụ cấp: Thâm niên nhà
giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP (bao gồm 2% KPCĐ); phụ cấp công vụ; phụ cấp
theo Hướng dẫn số 05; phụ cấp ưu đãi nghề y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP;
phụ cấp báo cáo viên các cấp theo Hướng dẫn liên ban số 06-HĐ/BTCTW-BTGTW; phụ
cấp theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP; phụ cấp theo Nghị định số 19/2013/NĐ-CP;
+ Kinh phí thực hiện chính sách
hỗ trợ học sinh bán trú theo Quyết định số 85/2010/QĐ- TTg;
+ Chi dân số; cán bộ khuyến
công; phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169/QĐ-TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp
cựu chiến binh cơ quan; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định số
13/QĐ-TU của Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí
mức chi theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP;
+ Hỗ trợ hàng tháng cho CBCC thực
hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; bồi dưỡng tiếp công dân;
+ Kinh phí chúc thọ, mừng thọ
người cao tuổi theo Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 24/8/2012;
+ Thù lao chức danh lãnh đạo
chuyên trách hội đặc thù theo Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 13/02/2012;
+ Kinh phí thực hiện một số chế
độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP; Nghị định
số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ; kinh phí thực hiện Nghị quyết số
26/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ cấp
đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối
với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố;
+ Kinh phí giám sát đầu tư cộng
đồng theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-KHĐT-UBMTTQVN-TC ngày 04/12/2006 của
Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Bộ Tài chính
(05 triệu/huyện, 04 triệu/xã);
+ Hỗ trợ chi hoạt động công tác
đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương; trang cấp cho cấp
ủy viên nhiệm kỳ 2016 - 2020;
+ Hợp đồng tạo nguồn nhân lực
theo Quyết định số 859/QĐ-UBND ngày 08/5/2015 của UBND tỉnh;
+ Tạo nguồn cán bộ, công chức ở
cấp xã theo Quyết định số 1618/QĐ-TU ngày 27/02/2015 của Tỉnh ủy;
+ Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ
chính sách;
+ 14% BHXH cho cán bộ không
chuyên trách theo Luật BHXH số 58/2014/QH 13;
+ Chế độ sinh hoạt phí đối với ủy
viên BCH Mặt trận Tổ quốc cấp huyện theo Quyết định số 33/2014/QĐ-TTg ngày
28/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Chế độ phụ cấp đối với lực lượng
bảo vệ dân phố theo Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 24/4/2009 của HĐND tỉnh
và Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 26/8/2013 của UBND tỉnh;
+ Kinh phí thực hiện chính sách
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định 18/2011/QĐ-TTg;
+ Chế độ đối với cán bộ khuyến
nông - lâm - ngư; phụ cấp cán bộ xóa đói giảm nghèo;
+ Kinh phí hoạt động của Ban
Thanh tra nhân dân xã: 04 triệu đồng/xã, phường, thị trấn;
+ Chế độ phụ cấp cán bộ thú y
xã và thú y thôn bản;
+ Chế độ chi tiêu tài chính phục
vụ hoạt động của HĐND cấp xã theo Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động
"Toàn dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số
160/2010/TT-BTC ngày 19/10/2010: 03 triệu đồng/KDC;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm Học
tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo Cơ chế 02;
+ Kinh phí thực hiện chế độ phụ
cấp cho lực lượng dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP;
+ Kinh phí đón tiếp, thăm hỏi,
chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp tỉnh, huyện thực
hiện theo Nghị quyết số 01/2010/NQ-HĐND tỉnh ngày 20/4/2010; Quyết định số
76/2013/QĐ-TTg ngày 12/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Chi sự nghiệp giáo dục cấp xã
có bố trí kinh phí đào tạo cho cán bộ xã, phường
- Đã hỗ trợ hoạt động của Liên
hiệp Hội Khoa học kỹ thuật.
- Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ
chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang liệt sỹ;
- Trong thời gian Thủ tướng
Chính phủ chưa ban hành Quy chế mới thay thế các quyết định phê duyệt danh mục
các xã đặc biệt khó khăn giai đoạn 2011 - 2015, để địa phương chủ động về nguồn
khi có văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền, tỉnh tạm bố trí nguồn để thực
hiện chính sách theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP và Nghị định số 19/2013/NĐ-CP
và sẽ thực hiện quyết toán theo quy định.
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2016
HUYỆN ĐAKRÔNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2015 của UBND
tỉnh Quảng Trị)
A. PHẦN THU
Đơn
vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2016
|
I
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
|
11.600
|
|
Trong đó: Ngân sách cấp huyện,
cấp xã hưởng
|
11.500
|
1
|
Thuế công thương nghiệp
(ngoài quốc doanh)
|
5.460
|
2
|
Thu tiền sử dụng đất
|
3.000
|
3
|
Tiền thuê đất
|
40
|
4
|
Lệ phí trước bạ
|
1.700
|
5
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
0
|
6
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
0
|
7
|
Thu phí, lệ phí
|
700
|
-
|
Phí Trung ương
|
100
|
-
|
Phí tỉnh
|
0
|
-
|
Phí huyện, xã
|
600
|
8
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
600
|
9
|
Thu khác ngân sách
|
100
|
10
|
Thu tại xã
|
0
|
II
|
BỔ SUNG TỪ NS CẤP TỈNH
(bao gồm cả ngân sách cấp xã)
|
252.781
|
III
|
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM
TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*)
|
|
Ghi chú:
(*) Thu chuyển nguồn năm trước
chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2016 được xác định căn cứ kết
quả thu đến 31/12/2015.
- Đã sử dụng 50% tăng thu ngân
sách địa phương dự toán năm 2016 so với dự toán năm 2015 để thực hiện cải cách
tiền lương đến tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng.
B. PHẦN CHI
HUYỆN
ĐAKRÔNG
(Bao
gồm cả chi ngân sách cấp xã)
Đơn
vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2016
|
|
TỔNG SỐ
|
264.281
|
I
|
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
5.987
|
|
Trong đó:
|
|
-
|
Chi XDCB tập trung phân bổ
theo tiêu chí
|
2.987
|
|
+ Chi XDCB tập trung phân bổ
|
2.987
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu đấu
giá đất
|
3.000
|
II
|
CHI THƯỜNG XUYÊN
|
253.041
|
|
Trong đó:
|
|
-
|
Chi sự nghiệp môi trường
|
550
|
-
|
Chi Sự nghiệp giáo dục - Đào
tạo và dạy nghề
|
145.365
|
|
Trong đó: + Giáo dục
|
144.249
|
|
+ Đào tạo và dạy nghề
|
1.116
|
-
|
Kinh phí phục vụ cho vận hành
hệ thống TABMIS và phần mềm quản lý vốn ĐTXDCB
|
225
|
III
|
DỰ PHÒNG
|
5.253
|
Ghi chú:
- Chi thường xuyên đã bố trí mức
lương cơ sở 1.150.000 đồng;
- Đã trừ 10% tiết kiệm chi thường
xuyên để thực hiện CCTL từ 730.000 đồng - 1.150.000 đồng ngân sách cấp huyện;
riêng số thu học phí, tăng thu sẽ xác định trong kỳ làm lương năm 2016;
- Các lĩnh vực chi: Giáo dục -
đào tạo và dạy nghề, môi trường, chi dự phòng là chỉ tiêu DT mức tối thiểu; các
lĩnh vực chi khác là chỉ tiêu hướng dẫn; căn cứ tình hình thực tế của địa
phương để quyết định phù hợp;
- Chi sự nghiệp môi trường đã
bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác…
- Sự nghiệp giáo dục đã bố trí
kinh phí thực hiện chuyển đổi loại hình trường bán công sang công lập theo Nghị
quyết số 16/2012/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; hỗ trợ giáo viên mầm non theo Quyết định
số 60/2011/QĐ-TTg;
- Địa phương chủ động bố trí
kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu
đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo Chỉ thị số 1474/TC-TTg ngày 24/8/2011 và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08/11/2011
của UBND tỉnh;
- Đã bố trí kinh phí thực hiện
chính sách TW và địa phương:
+ Chế độ phụ cấp: Thâm niên nhà
giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP (bao gồm 2% KPCĐ); phụ cấp công vụ; phụ cấp
theo Hướng dẫn số 05; phụ cấp ưu đãi nghề y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP;
phụ cấp báo cáo viên các cấp theo Hướng dẫn liên ban số 06-HĐ/BTCTW-BTGTW; phụ
cấp theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP; phụ cấp theo Nghị định số 19/2013/NĐ-CP;
+ Kinh phí thực hiện chính sách
hỗ trợ học sinh bán trú theo Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg;
+ Chi dân số; cán bộ khuyến
công; phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169/QĐ-TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp
cựu chiến binh cơ quan; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định số
13/QĐ-TU của Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí
mức chi theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP;
+ Hỗ trợ hàng tháng cho CBCC thực
hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; bồi dưỡng tiếp công dân;
+ Kinh phí chúc thọ, mừng thọ
người cao tuổi theo Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 24/8/2012;
+ Thù lao chức danh lãnh đạo
chuyên trách hội đặc thù theo Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 13/02/2012;
+ Kinh phí thực hiện một số chế
độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP; Nghị định
số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ; kinh phí thực hiện Nghị quyết số
26/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ cấp
đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối
với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố;
+ Kinh phí giám sát đầu tư cộng
đồng theo Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-KHĐT-UBMTTQVN-TC ngày 04/12/2006 của
Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Bộ Tài chính
(05 triệu/huyện, 04 triệu/xã);
+ Hỗ trợ chi hoạt động công tác
đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương; trang cấp cho cấp
ủy viên nhiệm kỳ 2016 - 2020;
+ Hợp đồng tạo nguồn nhân lực
theo Quyết định số 859/QĐ-UBND ngày 08/5/2015 của UBND tỉnh;
+ Tạo nguồn cán bộ, công chức ở
cấp xã theo Quyết định số 1618/QĐ-TU ngày 27/02/2015 của Tỉnh ủy;
+ Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ
chính sách;
+ 14% BHXH cho cán bộ không
chuyên trách theo Luật BHXH số 58/2014/QH 13;
+ Kinh phí thực hiện ISO theo
Quyết định số 2446/QĐ-UBND ngày 03/11/2014 của UBND tỉnh;
+ Chính sách cho đội viên Đề án
500 về xã công tác theo Quyết định số 1758/QĐ-TTg ngày 30/9/2013 của Thủ tướng
Chính phủ;
+ Chế độ sinh hoạt phí đối với ủy
viên BCH Mặt trận Tổ quốc cấp huyện theo Quyết định số 33/2014/QĐ-TTg ngày
28/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Chế độ phụ cấp đối với lực lượng
bảo vệ dân phố theo Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 24/4/2009 của HĐND tỉnh
và Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 26/8/2013 của UBND tỉnh;
+ Kinh phí thực hiện chính sách
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số
18/2011/QĐ-TTg;
+ Chế độ đối với cán bộ khuyến
nông - lâm - ngư; phụ cấp cán bộ xóa đói giảm nghèo;
+ Kinh phí hoạt động của Ban
Thanh tra nhân dân xã: 04 triệu đồng/xã, phường, thị trấn;
+ Chế độ phụ cấp cán bộ thú y
xã và thú y thôn bản;
+ Chế độ chi tiêu tài chính phục
vụ hoạt động của HĐND cấp xã theo Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động
"Toàn dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số
160/2010/TT-BTC ngày 19/10/2010: 03 triệu đồng/KDC;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm Học
tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo Cơ chế 02;
+ Kinh phí thực hiện chế độ phụ
cấp cho lực lượng dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP;
+ Kinh phí đón tiếp, thăm hỏi,
chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp tỉnh, huyện thực
hiện theo Nghị quyết số 01/2010/NQ-HĐND tỉnh ngày 20/4/2010; Quyết định số
76/2013/QĐ-TTg ngày 12/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Chi sự nghiệp giáo dục cấp xã
có bố trí kinh phí đào tạo cho cán bộ xã, phường;
- Đã hỗ trợ hoạt động của Liên
hiệp Hội Khoa học kỹ thuật;
- Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ
chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang liệt sỹ;
- Trong thời gian Thủ tướng
Chính phủ chưa ban hành Quy chế mới thay thế các quyết định phê duyệt danh mục
các xã đặc biệt khó khăn giai đoạn 2011 - 2015, để địa phương chủ động về nguồn
khi có văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền, tỉnh tạm bố trí nguồn để thực
hiện chính sách theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP và Nghị định số 19/2013/NĐ-CP
và sẽ thực hiện quyết toán theo quy định.
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2016
HUYỆN ĐẢO CỒN CỎ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2015 của UBND
tỉnh Quảng Trị)
A. PHẦN THU
Đơn
vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2016
|
I
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
|
0
|
|
Trong đó: Ngân sách cấp huyện,
cấp xã hưởng
|
0
|
1
|
Thuế công thương nghiệp
(ngoài quốc doanh)
|
|
2
|
Thu tiền sử dụng đất
|
|
3
|
Tiền thuê đất
|
|
4
|
Lệ phí trước bạ
|
|
5
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
|
6
|
Thu phí, lệ phí
|
|
-
|
Phí Trung ương
|
|
-
|
Phí tỉnh
|
|
-
|
Phí huyện, xã
|
|
7
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
8
|
Thu khác ngân sách
|
|
9
|
Thu tại xã
|
|
II
|
BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
|
17.103
|
III
|
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM
TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*)
|
|
Ghi chú:
(*) Thu chuyển nguồn năm trước
chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2016 được xác định căn cứ kết
quả thu đến 31/12/2015.
B. PHẦN CHI
HUYỆN ĐẢO CỒN CỎ
Đơn
vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm 2016
|
|
TỔNG SỐ
|
17.103
|
I
|
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
0
|
|
Trong đó:
|
|
-
|
Chi XDCB tập trung phân bổ
theo tiêu chí
|
0
|
|
+ Chi XDCB tập trung phân bổ
|
0
|
-
|
TW hỗ trợ có địa chỉ
|
0
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu đấu
giá đất
|
0
|
II
|
CHI THƯỜNG XUYÊN
|
16.736
|
|
Trong đó:
|
|
-
|
Chi sự nghiệp môi trường
|
100
|
-
|
Chi Sự nghiệp giáo dục - Đào
tạo và dạy nghề
|
755
|
|
Trong đó: + Giáo dục
|
395
|
|
+ Đào tạo và dạy nghề
|
360
|
-
|
Kinh phí phục vụ cho vận hành
hệ thống TABMIS và phần mềm quản lý vốn ĐTXDCB
|
225
|
III
|
DỰ PHÒNG
|
367
|
Ghi chú:
- Chi thường xuyên đã bố trí mức
lương cơ sở 1.150.000 đồng;
- Đã trừ 10% tiết kiệm chi thường
xuyên để thực hiện CCTL từ 730.000 đồng - 1.150.000 đồng ngân sách cấp huyện;
riêng số thu học phí, tăng thu sẽ xác định trong kỳ làm lương năm 2016;
- Các lĩnh vực chi: Giáo dục -
đào tạo và dạy nghề, môi trường, chi dự phòng là chỉ tiêu DT mức tối thiểu; các
lĩnh vực chi khác là chỉ tiêu hướng dẫn; căn cứ tình hình thực tế của địa
phương để quyết định phù hợp;
- Đã bố trí kinh phí thực hiện:
+ Chế độ phụ cấp: Thâm niên nhà
giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP (bao gồm 2% KPCĐ); phụ cấp công vụ; phụ cấp
theo Hướng dẫn số 05; phụ cấp ưu đãi nghề y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP;
phụ cấp báo cáo viên các cấp theo Hướng dẫn liên ban số 06- HĐ/BTCTW-BTGTW; phụ
cấp theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP;
+ Phụ cấp cấp ủy theo Quyết định
số 169/QĐ-TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; kinh phí
thực hiện một số chế độ theo Quy định số 13/QĐ-TU của Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Hỗ trợ chi hoạt động công tác
đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương; trang cấp cho cấp
ủy viên nhiệm kỳ 2016 - 2020;
+ Chế độ chi tiêu tài chính phục
vụ hoạt động của HĐND huyện theo Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND;
+ Kinh phí duy trì hệ thống điện
hoạt động trên đảo, bù tiền nước;
- Trong thời gian Thủ tướng
Chính phủ chưa ban hành Quy chế mới thay thế các quyết định phê duyệt danh mục
các xã đặc biệt khó khăn giai đoạn 2011 - 2015, để địa phương chủ động về nguồn
khi có văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền, tỉnh tạm bố trí nguồn để thực
hiện chính sách theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP và sẽ thực hiện quyết toán
theo quy định.