ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 398/2011/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 27 tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC BỒI DƯỠNG CHO NGƯỜI ĐƯỢC
HUY ĐỘNG ĐỂ NGĂN CHẶN TÌNH TRẠNG CHẶT PHÁ RỪNG TRÁI PHÉP VÀ CHỮA CHÁY RỪNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày
03/12/2004;
Căn cứ Nghị định
số 09/2006/NĐ-CP ngày 16/01/2006 của Chính phủ Quy định về phòng cháy và chữa
cháy rừng;
Căn cứ Thông tư
liên tịch số 62/2005/TTLT-BTC-BNN&PTNT ngày 04/8/2005 của Liên Bộ Tài chính
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý sử dụng
kinh phí cho công tác phòng cháy, chữa cháy rừng; Thông tư liên tịch số
61/2007/TTLT-BNN-BTC ngày 22/6/2007 của Liên Bộ Tài chính - Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp
cho hoạt động cơ quan Kiểm lâm các cấp; thanh toán chi phí cho các tổ chức, cá
nhận được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép, phòng cháy,
chữa cháy rừng;
Theo đề nghị của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 87/TTr-SNN-KL ngày
14/10/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức bồi dưỡng cho người được huy động để ngăn chặn
tình trạng chặt phá rừng trái phép và chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang như sau:
1. Đối tượng: Những
người được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép và chữa
cháy rừng tại hiện trường (trừ chủ rừng) được hưởng chế độ bồi dưỡng.
2. Mức bồi dưỡng:
Bình quân là 15.000 đồng/người/01giờ trực tiếp tham gia, nhưng tối đa không quá
120.000 đồng/người/ngày.
Trong trường hợp
có biến động tăng hoặc giảm về giá nhân công (từ 20% trở lên) Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn khảo sát và thống nhất với Sở Tài chính trình Chủ tịch
UBND tỉnh quyết định.
3. Trình tự, thủ tục
thanh toán
a) Đại diện tổ chức,
cá nhân được huy động làm đề nghị thanh toán chi bồi dưỡng kèm theo “Lệnh huy động
lực lượng, phương tiện” và danh sách người tham gia gửi Hạt Kiểm lâm sở tại
(trường hợp do Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã huy động lực lượng tại chỗ) hoặc
Chi cục Kiểm lâm (trường hợp do Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Chi cục trưởng Chi cục
Kiểm lâm huy động lực lượng và phương tiện từ nơi khác đến).
b) Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, Hạt Kiểm lâm sở tại hoặc
Chi cục Kiểm lâm có trách nhiệm phối hợp với UBND xã nơi có rừng kiểm tra và
hoàn thiện hồ sơ thanh toán tiền bồi dưỡng cho người được huy động tham gia
ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép và chữa cháy rừng theo quy định.
4. Hồ sơ thanh
toán, gồm 02 bộ (bản chính)
a) Giấy đề nghị
thanh toán (mẫu số 01);
b) Danh sách người
được huy động trực tiếp tham gia ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép
và chữa cháy rừng (mẫu số 02);
c) Lệnh huy động lực
lượng, phương tiện (mẫu số 03);
d) Biên bản vụ
cháy (phá) rừng do cơ quan Kiểm lâm lập (mẫu số 04).
5. Nguồn kinh phí
thanh toán
a) Ngân sách tỉnh:
Thanh toán chi bồi dưỡng cho người được huy động theo “Lệnh huy động lực lượng,
phương tiện” của Chủ tịch UBND tỉnh và của Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm.
b) Ngân sách huyện:
Thanh toán chi bồi dưỡng cho người được huy động theo “Lệnh huy động lực lượng,
phương tiện” của Chủ tịch UBND huyện và Chủ tịch UBND xã.
c) Kinh phí của chủ
rừng: Chủ rừng là tổ chức (các Công ty, doanh nghiệp lâm nghiệp được nhà nước
giao, cho thuê rừng) chi bồi dưỡng cho người được huy động tham gia ngăn chặn
tình trạng chặt phá rừng trái phép và chữa cháy rừng trên diện tích được giao
quản lý.
6. Những nội
dung khác thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số
62/2005/TTLT-BTC-BNN&PTNT ngày 04/8/2005 của Liên Bộ Tài chính - Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý sử dụng kinh phí
cho công tác phòng cháy, chữa cháy rừng; Thông tư liên tịch số
61/2007/TTLT-BNN-BTC ngày 22/6/2007 của Liên Bộ Tài chính - Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp
cho hoạt động cơ quan Kiểm lâm các cấp; thanh toán chi phí cho các tổ chức, cá
nhận được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép, phòng cháy,
chữa cháy rừng.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Những quy
định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc
UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Thanh Sơn
|
MẪU SỐ 01
Đơn vị:…………………...……
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày
…….. tháng ……… năm 20……
Kính
gửi: ………………………………………..
Họ và tên người
đề nghị thanh toán: ………………………………….…
Bộ phận, đơn
vị: …………………………………………………….………
Nội dung
thanh toán: ………………………………………………..………
………………………………………………………………………….……
………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………
…….…………………………………………………………………………
Số tiền:
…………………………….………………………………………..
Viết bằng chữ:
………………………………………………………………
(Kèm theo
…………………………………………………………chứng từ gốc)
……………………………………………………………………………….……
Đại
diện, tổ chức cá nhân
(ký,
tên đóng dấu nếu có)
|
Kế
toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
Người
duyệt
(Ký,
họ tên)
|
MẪU SỐ 02
CƠ
QUAN:.....................................
ĐƠN VỊ:................……………....
DANH SÁCH NGƯỜI ĐƯỢC HUY ĐỘNG TRỰC TIẾP THAM GIA NGĂN
CHẶN TÌNH TRẠNG CHẶT PHÁ RỪNG TRÁI PHÉP VÀ CHỮA CHÁY RỪNG
TT
|
Họ
và tên
|
Địa
chỉ
|
Số
giờ trực tiếp tham gia
|
Số
tiền bồi dưỡng
(đồng)
|
Ký
nhận
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
Đại
diện UBND xã
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Người
lập danh sách
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
MẪU SỐ
03
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
(1).................................
Số
................................
.............., ngày tháng ...... năm
........
LỆNH
HUY ĐỘNG LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN
- Căn cứ Luật Phòng cháy và Chữa cháy rừng ngày 29/6/2001;
- Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;
- Căn cứ Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Căn cứ Nghị định số 09/2006/NĐ-CP ngày 16/1/2006 của Chính phủ quy định
về Phòng cháy và Chữa cháy rừng;
- Căn cứ Nghị định số 119/2006/NĐ-CP ngày 16/10/2006 của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của Kiểm lâm.
- .............................................................................................................................
Tôi:...................................................... Chức vụ
.....................................................
Thuộc ......................................................................................................................
LỆNH
Điều 1. Huy động lực lượng, phương tiện của
(2)...................................................
..................................................................................................................................
Địa chỉ
......................................................................................................................
kể từ .............. giờ .............. ngày ............. tháng .....
năm ....... để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép, chữa cháy rừng tại
(3) ...........................................
..................................................................................................................................
Số lượng huy động: (4)
............................................................................................
..................................................................................................................................
Điều 2. ........................................
có trách nhiện thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ .......... giờ, ngày ........ tháng
...... năm ..........
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
.....................
.....................
Lưu: VT.
|
Người nhận lệnh
Xác nhận thời gian nhận lệnh
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Người ra Quyết định
(Ký tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi cơ quan chủ quản cấp trên và cơ quan người ra quyết định;
(2) Ghi tên cơ quan, đơn vị, hộ gia đình, cá nhân được huy động;
(3) Ghi địa điểm: Ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép, chữa
cháy rừng;
(4) Ghi số lượng người, số lượng từng loại phương tiện, tài sản huy động,
MẪU SỐ 04
CƠ QUAN:.....................
ĐƠN VỊ:................……
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ….....…/BB-CPR
|
|
BIÊN BẢN VỤ CHÁY (PHÁ) RỪNG
Hôm nay, hồi…..giờ…..phút, ngày…….tháng….năm 20....….
Tại thôn (bản)…………. xã…………………huyện……………; Chúng tôi gồm:
I. Đại diện (Cơ quan Kiểm Lâm):……..........……………………………………...
1. Ông (bà)……………………; chức vụ:..........................………………………..
2. Ông:……………………………………………………………………………..
II. Đại diện chính quyền địa phương (nơi có rừng):……………………….............
1. Ông (bà):…………………………; chức vụ:……....…………………………...
2. Ông:……………………………………………………………………………..
III. Đại diện chủ rừng……………………………………………………………...
Ông (bà):…………………..; địa chỉ:………………………………………..........
IV. Đại diện những người tham gia chữa cháy (chống chặt phá) rừng:
1. Ông (bà):………………………; địa chỉ:....…………………………………….
2. Ông:……………………………………………………………………………..
Đã cùng nhau kiểm tra, lập biên bản về vụ cháy (phá) rừng xẩy ra hồi:.....giờ......ngày.....
tháng...... năm 20.... tại địa phương như sau:
1. Vị trí, địa điểm cháy rừng: Tại lô……......khoảnh….…....,
thôn……................; xã………....., huyện................ (có bản đồ vị trí
cháy (phá) rừng TL 1/10.000 kèm theo).
2. Diện tích cháy (phá)…....ha; diện tích thiệt hại:......ha; mức độ
thiệt hại:.......%.
3. Trạng thái rừng bị cháy (phá):..................; loài cây chủ yếu
…............; năm trồng……..; mật độ hiện tại…....cây/ha; đường kính BQ:…..cm;
chiều cao BQ:..…..m.
4. Loại rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất):……………………………………...
5. Thời gian tham gia chữa cháy (chống chặt phá rừng): từ...…..giờ…..
ngày..…../...…/ 20….. đến ...…..giờ….. ngày…./…/20…..
6. Số người trực tiếp tham gia chữa cháy (phá) rừng:……..người (có
danh sách kèm theo)
7. Đánh giá hiệu quả việc chữa cháy (phá) rừng:.....................................................
8. Nguyên nhân gây cháy (phá) rừng:....…………………………………………..
9. Đối tượng gây cháy (phá) rừng:....………………………………………………
Biên bản được lập thành 04 bản, có nội dung và giá trị như nhau được
thông qua, những người có tên trên đều nhất trí ký tên làm bằng./.
ĐD người tham gia
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
ĐD chủ rừng
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
ĐD UBND xã
(Ký và đóng dấu)
|
Cơ quan Kiểm lâm
(Ký và đóng dấu)
|
Người lập biên bản
(Ký và ghi rõ họ tên)
|