ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3873/QĐ-UBND .NN
|
Nghệ An, ngày 31
tháng 08 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ LẬP QUY HOẠCH DỰ ÁN: QUY HOẠCH
THUỶ LỢI LƯU VỰC SÔNG BÙNG GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 12 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng, Luật số
38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng
cơ bản;
Căn cứ Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số
109/2009/QĐ-UBND ngày 09/12/2009 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý đầu
tư, xây dựng công trình và đấu thầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Quyết định số
126/QĐ-UBND ngày 10/01/2013 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Chương trình
công tác năm 2013 của UBND tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
và PTNT tại Văn bản số 119/SNN-KH.TC ngày 16 tháng 4 năm 2013 về kết quả thẩm định
đề cương và dự toán lập Quy hoạch Thủy lợi lưu vực sông Bùng giai đoạn 2013 -
2020, ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 2357/STC-ĐT ngày 19/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương và Dự toán chi phí lập Quy
hoạch Dự án: Quy hoạch Thủy lợi lưu vực sông Bùng giai đoạn 2013 - 2020, với những
nội dung chính như sau:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch thuỷ lợi lưu vực sông Bùng giai đoạn 2013 - 2020.
2. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Nghệ An.
3. Đơn vị quản lý dự án: Ban quản lý dự án “Quy hoạch thuỷ lợi lưu vực sông Bùng giai đoạn
2013 - 2020” (Chi cục Thủy lợi Nghệ An).
4. Đơn vị tư vấn: Đoàn Quy hoạch Nông nghiệp và Thủy lợi Nghệ An.
5. Phạm vi quy hoạch: Vùng Quy hoạch bao gồm diện tích tự nhiên của hai huyện Yên Thành
và Diễn Châu với tổng diện tích tự nhiên: 85.269,49 ha.
6. Mục đích, yêu cầu của Quy hoạch
6.1. Mục đích:
- Về cấp nước: Đảm bảo cấp nước tưới
ổn định cho diện tích đất sản xuất lúa nước, diện tích sản xuất rau màu, diện
tích NTTS của vùng lập Quy hoạch định hướng đến năm 2020.
- Về tiêu: Đảm bảo tiêu thoát lũ
khi gặp lũ bình thường với tần suất P=10% (lũ thiết kế), hạn chế thiệt hại khi
gặp lũ lớn với tần suất P<10%(lũ vượt thiết kế), đáp ứng được yêu cầu phát
triển KTXH và quá trình đô thị hoá, công nghiệp hoá đang diễn ra nhanh chóng
trên địa bàn. Chủ động ứng phó với tình hình biến đổi khí hậu khi mực nước ở
các cửa sông (mực nước biển) dâng cao.
- Về chống lũ: Bảo vệ an toàn cho
người dân và đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và
các thành quả kinh tế, xã hội đã được xây dựng trong vùng. Tạo điều kiện để
nhân dân trong vùng quy hoạch nói chung, nhân dân sống gần cửa sông, ven biển
yên tâm sản xuất, xây dựng vùng kinh tế có nhiều tiềm năng phát triển toàn diện
bền vững, đồng thời đảm bảo trật tự an toàn xã hội và an ninh quốc phòng.
6.2. Yêu cầu:
- Kế thừa kết quả nghiên cứu đầu
tư xây dựng hệ thống thuỷ lợi trong vùng hiện có, nghiên cứu các phương án quy
hoạch hệ thống Thuỷ lợi trong vùng, lựa chọn phương án hiệu quả nhất đồng thời
có tính khả thi cao để tổ chức thực hiện;
- Phù hợp với quy hoạch phát triển
hạ tầng kỹ thuật của toàn vùng, quy hoạch kiến trúc cảnh quan của các tiểu
vùng;
- Góp phần bảo vệ môi trường sinh
thái, hạn chế ô nhiễm môi trường tại các vùng bị ngập trong mùa lũ.
7. Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá hiện trạng, hiệu quả, tồn
tại của các quy hoạch đã có liên quan tới hệ thống thuỷ lợi thuộc lưu vực sông
Bùng.
- Khái quát về thực trạng và định
hướng phát triển kinh tế xã hội và yêu cầu cấp nước, tiêu nước, phòng chống lũ
toàn vùng.
- Điều tra đánh giá thực trạng hệ
thống công trình thuỷ lợi cấp, tiêu nước và phòng chống lũ toàn vùng cụ thể các
mặt: Chất lượng xây dựng, hiện trạng công trình, quản lý vận hành, hiệu quả nhiệm
vụ công trình, những hạn chế, tồn tại.
- Điều tra thực trạng và định hướng
phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật có ảnh hưởng đến quá trình cấp, tiêu nước
trên địa bàn. Nhận xét về mức độ ảnh hưởng đến cấp tiêu nước của hệ thống công
trình.
- Điều tra đánh giá tình hình hạn
hán hàng năm, thiệt hại do hạn hán những năm gần đây; Điều tra đánh giá tình
hình úng lụt và thiệt hại do lũ lụt gây ra trong những năm gần đây. Phân tích
nguyên nhân khách quan, chủ quan dẫn đến tình hình nêu trên.
- Tổng hợp các yêu cầu cấp nước,
tiêu nước, phòng chống lũ, nhiệm vụ cần giải quyết của Quy hoạch.
- Xây dựng các phương án cấp nước,
phương án tiêu nước, phương án phòng chống lũ:
+ Phân vùng tưới, vùng tiêu, vùng
phòng chống lũ kép kín.
+ Định hướng giải pháp công trình.
+ Xây dựng sơ đồ tính toán các
phương án quy hoạch.
+ Lựa chọn phương án thực hiện quy
hoạch.
+ Tính toán hiệu quả kinh tế.
+ Phân kỳ thực hiện phương án Quy
hoạch.
8. Sản phẩm quy hoạch: Sản phẩm quy hoạch theo nội dung trong giá thiết kế quy hoạch xây dựng
Thuỷ lợi Quyết định số 1699/QĐ-BNN-KHCN ngày 20/7/2012 của Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn.
9. Kinh phí thực hiện
Theo đơn giá quy hoạch tại Quyết định
số 1699/QĐ-BNN-KHCN ngày 20/7/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Tổng kinh phí lập quy hoạch tối đa
là: 1.931.445.000 đồng.
(Một tỷ, chín trăm ba mươi mốt
triệu, bốn trăm bốn mươi lăm nghìn đồng)
Trong đó:
- Chi phí lập quy hoạch:
1.695.212.000 đồng
- Chi phí ban quản lý Dự án:
58.440.000 đồng
- Chi phí mua tài liệu: 93.817.000
đồng
- Chi phí dự phòng: 83.976.000 đồng
10. Tiến độ thực hiện: Hoàn thành trong thời gian 12 tháng kể từ khi Đề cương được phê duyệt.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT (Chủ đầu tư) tổ
chức thực hiện các bước tiếp theo đúng quy định hiện hành; đảm bảo chất lượng,
tiến độ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp & PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường; Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Nghệ An; Chủ tịch UBND các
huyện: Yên Thành, Diễn Châu và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Viết Hồng
|