|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3803/QĐ-UBND phân bổ kinh phí hỗ trợ khắc phục thiệt hại do rét đậm rét hại Thanh Hóa 2016
Số hiệu:
|
3803/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Quyền
|
Ngày ban hành:
|
03/10/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3803/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 03 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ KINH PHÍ HỖ TRỢ CHO CÁC ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG TRONG TỈNH ĐỂ
KHẮC PHỤC THIỆT HẠI DO RÉT ĐẬM, RÉT HẠI GÂY RA ĐỐI VỚI VẬT NUÔI VÀ SẢN XUẤT LÚA
TRONG VỤ XUÂN NĂM 2016
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (Sửa
đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ
về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”;
Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003
của Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách Nhà nước”;
Căn cứ Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg
ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về: “Cơ chế, chính sách hỗ trợ giống
cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên
tai, dịch bệnh”; Quyết định số 49/2012/QĐ-TTg ngày 08/11/2012 của Thủ tướng
Chính phủ về việc: “Sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do
thiên tai, dịch bệnh”;
Căn cứ các văn bản của Bộ Tài chính:
Công văn số 2129/BTC-NSNN ngày 05/02/2016 về việc: “Tạm ứng kinh phí hỗ trợ giống vật nuôi bị thiệt hại gây ra vụ Đông Xuân năm
2016”; Công văn số 4666/BTC-NSNN ngày 07/4/2016 về
việc: “Hỗ trợ kinh phí khôi phục sản xuất do ảnh hưởng của rét đậm rét hại từ
ngày 22 - 28/2016” và Công văn số 6344/BTC-NSNN ngày 12/5/2016 về việc: “Hỗ trợ
kinh phí khôi phục sản xuất do ảnh hưởng của rét đậm, rét hại gây ra năm 2016”;
Căn cứ Nghị quyết số
147/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVI,
kỳ họp thứ 15 về: “Dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và
phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016”; ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh Thanh Hóa tại Văn bản số 585/CV-HĐND ngày 15/9/2016 của Hội đồng nhân dân
Thanh Hóa về việc: “Hỗ trợ khắc phục thiệt hại do rét đậm, rét hại gây ra đối với
vật nuôi và sản xuất lúa trong vụ Xuân năm 2016”;
Căn cứ Quyết định số
5256/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc: “Giao dự
toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh
năm 2016 của tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của liên ngành: Sở Tài
chính, Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thanh Hóa tại Tờ trình số
2248/TTr/LSTC-NN&PTNT ngày 10/6/2016 về việc: “Phân bổ kinh phí hỗ trợ khắc
phục thiệt hại do rét đậm, rét hại gây ra đối với vật nuôi và sản xuất lúa
trong vụ Xuân năm 2016”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phân bổ kinh
phí hỗ trợ cho các đơn vị, địa phương trong tỉnh khắc phục thiệt hại do rét đậm,
rét hại gây ra đối với vật nuôi và sản xuất lúa trong vụ Xuân năm 2016 để các
ngành, các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là huyện), các đơn vị có liên
quan triển khai thực hiện; với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Cơ chế hỗ trợ:
Hỗ trợ 100% thiệt hại do rét đậm, rét
hại gây ra đối với vật nuôi và sản xuất lúa trong vụ Xuân năm 2016.
Trong đó:
1.1. Ngân sách Trung ương hỗ trợ 70%.
1.2. Ngân sách tỉnh và ngân sách huyện
hỗ trợ 30%.
a) Ngân sách tỉnh 21% (Tương đương
70% NS tỉnh, NS huyện).
b) Ngân sách huyện 9% (Tương đương
30% NS tỉnh, NS huyện).
2. Tổng nhu cầu kinh
phí hỗ trợ (Theo số liệu rà soát, thẩm tra và báo cáo của liên ngành: Sở Nông
nghiệp và PTNT, Sở Tài chính Thanh Hóa): 107.155,0 triệu đồng (Một trăm lẻ bảy
tỷ, một trăm năm mươi lăm triệu đồng).
3. Kinh phí hỗ trợ
đã tạm cấp: 32.047,0 triệu đồng (Ba mươi hai tỷ, không trăm bốn mươi bảy triệu
đồng).
* Nguồn kinh phí tạm cấp: Từ nguồn dự
phòng trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2016.
4. Kinh phí hỗ trợ
còn thiếu so với nhu cầu (Theo số liệu rà soát, thẩm tra và báo cáo của liên
ngành: Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính Thanh Hóa): 75.108,0 triệu đồng (Bảy
mươi lăm tỷ, một trăm lẻ tám triệu đồng).
5. Kinh phí hỗ trợ tạm
cấp bổ sung đợt này:
5.1. Tổng số: 52.500,0 triệu đồng
(Năm mươi hai tỷ, năm trăm triệu đồng).
5.2. Nguồn kinh phí: Từ nguồn Trung
ương tạm ứng hỗ trợ cho tỉnh để khôi phục sản xuất do ảnh hưởng của rét đậm,
rét hại gây ra năm 2016 theo Công văn số 2129/BTC-NSNN ngày 05/02/2016, Công
văn số 4666/BTC-NSNN ngày 07/04/2016 và Công văn số 6344/BTC-NSNN ngày
12/5/2016 của Bộ Tài chính.
6. Tổ chức thực hiện:
6.1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối
hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa thực hiện các thủ tục nghiệp vụ để
thông báo bổ sung có mục tiêu kinh phí hỗ trợ và cụ thể mục tiêu sử dụng kinh
phí hỗ trợ cho UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện.
6.2. Sở Tài chính chịu trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu trình UBND tỉnh thu hồi số kinh phí thuộc trách nhiệm chi của ngân sách huyện nhưng ngân sách tỉnh
đã tạm cấp cho các huyện để hoàn trả dự phòng ngân sách tỉnh theo quy định; đồng
thời đấu mối làm việc với Bộ Tài chính, các Bộ, ngành Trung ương liên quan để
được hỗ trợ bổ sung phần kinh phí còn thiếu (phần thuộc trách nhiệm chi của
ngân sách Trung ương theo quy định).
6.3. Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và
PTNT theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn có trách nhiệm
chủ động giải quyết các nội dung công việc liên quan đến ngành; phối hợp kiểm
tra, giám sát quá trình thực hiện chính sách của các huyện, thị xã, thành phố
và các chủ đầu tư đảm bảo theo đúng quy định.
6.4. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố, các đơn vị có liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện
tốt chính sách; thực hiện quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, nội dung, đối
tượng, hiệu quả và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo chế độ hiện hành.
Nghiêm cấm việc lợi dụng chính sách để gây phiền hà, sách nhiễu cho nhân dân và
trục lợi bất chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng
các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm trước pháp luật, Chủ tịch UBND tỉnh về việc
thực hiện chính sách tại địa phương mình.
Điều 2. Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa, UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các ngành, các đơn vị có liên quan căn cứ vào nội
dung được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm tổ chức triển khai
thực hiện, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc Kho bạc
Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng
các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ (để thực hiện);
- Thường trực Tỉnh ủy (để báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (để
báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC Thn2016189 (15).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
BIỂU SỐ 01
TỔNG
HỢP KINH PHÍ KHẮC PHỤC THIỆT HẠI DO RÉT ĐẬM, RÉT HẠI GÂY RA VỤ XUÂN NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 3803/QĐ-UBND ngày
03/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Tên
huyện
|
Tổng nhu cầu kinh
phí
|
Nguồn
kinh phí thực hiện
|
Kinh
phí ngân sách tỉnh đã cấp
|
Kinh phí còn thiếu
|
Kinh phí hỗ trợ
phân bổ đợt này
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Vật
nuôi
|
Lúa
mạ
|
Tổng
|
Nguồn
ngân sách Trung ương (70% nhu cầu kinh
phí)
|
Nguồn
ngân sách địa phương (30% nhu cầu kinh phí)
|
Tổng
|
Ngân
sách tỉnh (21% nhu cầu kinh phí)
|
Ngân sách huyện (9% nhu cầu kinh phí)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
Toàn tỉnh:
|
107.155
|
11.539
|
95.616
|
107.155
|
75.009
|
32.147
|
22.503
|
9.644
|
32.047
|
75.108
|
52.500
|
|
A
|
Các huyện đã quyết toán
|
3.918
|
1.783
|
2.134
|
3.918
|
2.743
|
1.175
|
823
|
353
|
1.794
|
2.124
|
1.771
|
Cấp đủ 91% nhu cầu kinh phí
|
1
|
Ngọc Lặc
|
1.051
|
106
|
945
|
1.051
|
736
|
315
|
221
|
95
|
501
|
550
|
455
|
|
2
|
Bá Thước
|
2.263
|
1.073
|
1.190
|
2.263
|
1.584
|
679
|
475
|
204
|
864
|
1.399
|
1.195
|
|
3
|
Mường Lát
|
604
|
604
|
0
|
604
|
423
|
181
|
127
|
54
|
429
|
175
|
121
|
|
B
|
Các huyện chưa quyết toán
|
103.237
|
9.756
|
93.481
|
103.237
|
72.266
|
30.971
|
21.680
|
9.291
|
30.253
|
72.985
|
50.729
|
Không quá 80% nhu cầu kinh phí
|
1
|
Hoằng Hóa
|
3.901
|
0
|
3.901
|
3.901
|
2.731
|
1.170
|
819
|
351
|
1.929
|
1.972
|
1.140
|
|
2
|
Hậu Lộc
|
1.423
|
0
|
1.423
|
1.423
|
996
|
427
|
299
|
128
|
996
|
427
|
120
|
|
3
|
Thạch Thành
|
4.344
|
0
|
4.344
|
4.344
|
3.041
|
1.303
|
912
|
391
|
2.667
|
1.677
|
730
|
|
4
|
Cẩm Thủy
|
1.104
|
112
|
992
|
1.104
|
773
|
331
|
232
|
99
|
602
|
502
|
260
|
|
5
|
Như Xuân
|
1.132
|
732
|
400
|
1.132
|
792
|
339
|
238
|
102
|
812
|
320
|
80
|
|
6
|
Sầm Sơn
|
1.169
|
409
|
760
|
1.169
|
818
|
351
|
245
|
105
|
186
|
983
|
730
|
|
7
|
Bỉm Sơn
|
1.117
|
0
|
1.117
|
1.117
|
782
|
335
|
235
|
101
|
223
|
894
|
650
|
|
8
|
Như Thanh
|
2.098
|
280
|
1.818
|
2.098
|
1.468
|
629
|
440
|
189
|
821
|
1.277
|
820
|
|
9
|
Quan Hóa
|
1.350
|
1.058
|
291
|
1.350
|
945
|
405
|
283
|
121
|
253
|
1.097
|
810
|
|
10
|
Quan Sơn
|
945
|
439
|
507
|
945
|
662
|
284
|
199
|
85
|
307
|
639
|
430
|
|
11
|
Thành phố Thanh Hóa
|
3.541
|
4
|
3.537
|
3.541
|
2.478
|
1.062
|
744
|
319
|
1.079
|
2.462
|
1.690
|
|
12
|
Thọ Xuân
|
6.145
|
113
|
6.032
|
6.145
|
4.301
|
1.843
|
1.290
|
553
|
2.497
|
3.647
|
2.310
|
|
13
|
Đông Sơn
|
7.008
|
0
|
7.008
|
7.008
|
4.905
|
2.102
|
1.472
|
631
|
1.655
|
5.353
|
3.830
|
|
14
|
Nông Cống
|
7.107
|
0
|
7.107
|
7.107
|
4.975
|
2.132
|
1.492
|
640
|
883
|
6.224
|
4.680
|
|
15
|
Triệu Sơn
|
9.917
|
0
|
9.917
|
9.917
|
6.942
|
2.975
|
2.083
|
893
|
2.624
|
7.293
|
5.140
|
|
16
|
Quảng Xương
|
7.957
|
0
|
7.957
|
7.957
|
5.570
|
2.387
|
1.671
|
716
|
1.684
|
6.273
|
4.540
|
|
17
|
Hà Trung
|
6.576
|
106
|
6.470
|
6.576
|
4.603
|
1.973
|
1.381
|
592
|
888
|
5.688
|
4.260
|
|
18
|
Nga Sơn
|
6.568
|
2.819
|
3.749
|
6.568
|
4.598
|
1.970
|
1.379
|
591
|
1.197
|
5.371
|
3.950
|
|
19
|
Yên Định
|
9.040
|
201
|
8.838
|
9.040
|
6.328
|
2.712
|
1.898
|
814
|
3.584
|
5.456
|
3.490
|
|
20
|
Thiệu Hóa
|
4.989
|
0
|
4.989
|
4.989
|
3.493
|
1.497
|
1.048
|
449
|
1.529
|
3.460
|
2.380
|
|
21
|
Tĩnh Gia
|
6.812
|
171
|
6.641
|
6.812
|
4.768
|
2.044
|
1.431
|
613
|
847
|
5.966
|
4.490
|
|
22
|
Vĩnh Lộc
|
4.813
|
24
|
4.789
|
4.813
|
3.369
|
1.444
|
1.011
|
433
|
1.160
|
3.653
|
2.610
|
|
23
|
Thường Xuân
|
2.939
|
2.374
|
565
|
2.939
|
2.058
|
882
|
617
|
265
|
715
|
2.225
|
1.589
|
|
24
|
Lang Chánh
|
1.243
|
915
|
328
|
1.243
|
870
|
373
|
261
|
112
|
1.115
|
128
|
|
Đạt 90% nhu cầu kinh phí
|
BIỂU SỐ 02
TỔNG
HỢP KHỐI LƯỢNG VẬT NUÔI BỊ CHẾT RÉT VỤ XUÂN NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 3803/QĐ-UBND ngày
03/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Con
STT
|
Tên huyện
|
Số báo cáo của huyện
|
Số rà
soát, tổng hợp của liên
ngành Sở Tài
chính, Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Số báo cáo điều
chỉnh
|
Số báo cáo lần đầu
|
Chênh lệch
|
Tổng
|
Trâu bò
|
Lợn
|
Dê
|
Gcầm
|
Tổng
|
Trâu bò
|
Lợn
|
Dê
|
Gcầm
|
Tổng
|
Trâu bò
|
Lợn
|
Dê
|
Gcầm
|
Tổng
|
Trâu bò
|
Lợn
|
Dê
|
Gcầm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
|
Toàn tỉnh:
|
46.215
|
1.596
|
3.474
|
872
|
40.273
|
2.885
|
947
|
63
|
500
|
1.375
|
43.330
|
649
|
3.411
|
372
|
38.898
|
46.215
|
1.596
|
3.474
|
872
|
40.273
|
1
|
TP Thanh
Hóa
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Sầm Sơn
|
5.966
|
3
|
381
|
|
5.582
|
0
|
|
|
|
|
5.966
|
3
|
381
|
0
|
5.582
|
5.966
|
3
|
381
|
-
|
5.582
|
3
|
Bỉm Sơn
|
0
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Thọ Xuân
|
1.187
|
14
|
10
|
13
|
1.150
|
862
|
6
|
|
6
|
850
|
325
|
8
|
10
|
7
|
300
|
1.187
|
14
|
10
|
13
|
1.150
|
5
|
Đông Sơn
|
0
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Nông Cống
|
0
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7
|
Triệu Sơn
|
0
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
QXương
|
0
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
9
|
Hà Trung
|
49
|
5
|
2
|
42
|
|
0
|
|
|
|
|
49
|
5
|
2
|
42
|
0
|
49
|
5
|
2
|
42
|
-
|
10
|
Nga Sơn
|
29.299
|
13
|
2947
|
15
|
26.324
|
0
|
|
|
|
|
29.299
|
13
|
2.947
|
15
|
26.324
|
29.299
|
13
|
2.947
|
15
|
26.324
|
11
|
Yên Định
|
7.268
|
5
|
44
|
2
|
7.217
|
0
|
|
|
|
|
7.268
|
5
|
44
|
2
|
7.217
|
7.268
|
5
|
44
|
2
|
7.217
|
12
|
Thiệu Hóa
|
0
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
13
|
Hoằng Hóa
|
0
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
14
|
Hậu Lộc
|
0
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
15
|
Tĩnh Gia
|
61
|
25
|
1
|
35
|
|
552
|
14
|
6
|
7
|
525
|
(491)
|
11
|
-5
|
28
|
-525
|
61
|
25
|
1
|
35
|
|
16
|
Vĩnh Lộc
|
6
|
6
|
|
|
|
6
|
6
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
6
|
-
|
-
|
-
|
17
|
TThành
|
0
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
18
|
Cẩm Thủy
|
32
|
24
|
|
8
|
|
13
|
13
|
|
|
|
19
|
11
|
0
|
8
|
0
|
32
|
24
|
-
|
8
|
-
|
19
|
Ngọc Lặc
|
37
|
21
|
8
|
8
|
|
19
|
7
|
8
|
4
|
-
|
18
|
14
|
0
|
4
|
0
|
37
|
21
|
8
|
8
|
-
|
20
|
Lang Chánh
|
254
|
206
|
4
|
44
|
|
168
|
168
|
|
-
|
-
|
86
|
38
|
4
|
44
|
0
|
254
|
206
|
4
|
44
|
-
|
21
|
Như Xuân
|
324
|
42
|
|
282
|
|
328
|
42
|
|
286
|
|
(4)
|
0
|
0
|
-4
|
0
|
324
|
42
|
-
|
282
|
-
|
22
|
Như Thanh
|
125
|
15
|
|
110
|
|
125
|
15
|
|
110
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
125
|
15
|
-
|
110
|
-
|
23
|
TXuân
|
636
|
556
|
8
|
72
|
|
237
|
237
|
|
|
|
399
|
319
|
8
|
72
|
0
|
636
|
556
|
8
|
72
|
-
|
24
|
Bá Thước
|
365
|
182
|
17
|
166
|
|
170
|
110
|
8
|
52
|
|
195
|
72
|
9
|
114
|
0
|
365
|
182
|
17
|
166
|
-
|
25
|
Quan Hóa
|
303
|
238
|
19
|
46
|
|
99
|
86
|
7
|
6
|
|
204
|
152
|
12
|
40
|
0
|
303
|
238
|
19
|
46
|
-
|
26
|
Quan Sơn
|
146
|
92
|
30
|
24
|
|
146
|
92
|
30
|
24
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
146
|
92
|
30
|
24
|
-
|
27
|
Mường Lát
|
156
|
148
|
3
|
5
|
|
159
|
150
|
4
|
5
|
|
(3)
|
-2
|
-1
|
0
|
0
|
156
|
148
|
3
|
5
|
-
|
BIỂU SỐ 03
TỔNG
HỢP KHỐI LƯỢNG LÚA, MẠ BỊ CHẾT RÉT VỤ XUÂN NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 3803/QĐ-UBND ngày
03/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Ha
STT
|
Tên huyện
|
Kế hoạch sản xuất lúa vụ Xuân năm 2016
|
Số báo
cáo của huyện
|
Số rà
soát, tổng hợp của liên ngành Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Tỷ lệ thiệt hại/ kế hoạch sản xuất
lúa
|
Số báo cáo điều chỉnh
|
Số báo cáo lần đầu
|
Chênh lệch
|
Tổng
|
Lúa
|
Mạ
|
Tổng
|
Lúa
|
Mạ
|
Tổng
|
Lúa
|
Mạ
|
Tổng
|
Lúa
|
Mạ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
Toàn tỉnh:
|
116.020
|
29.968
|
28.796
|
1.172
|
13.290
|
12.524
|
767
|
16.677,80
|
16.272,25
|
405,56
|
29.968
|
28.796
|
1.172
|
|
1
|
TP Thanh
Hóa
|
4.000
|
904,29
|
815,00
|
89,29
|
246,00
|
193,00
|
53,00
|
658,29
|
622,00
|
36,29
|
904,29
|
815,00
|
89,29
|
20%
|
2
|
Sầm Sơn
|
150
|
149,19
|
126,70
|
22,49
|
12,00
|
0,00
|
12,00
|
137,19
|
126,70
|
10,49
|
149,19
|
126,70
|
22,49
|
84%
|
3
|
Bỉm Sơn
|
700
|
311,32
|
296,91
|
14,41
|
73,80
|
65,00
|
8,80
|
237,52
|
231,91
|
5,61
|
311,32
|
296,91
|
14,41
|
42%
|
4
|
Thọ Xuân
|
7.970
|
2.333,40
|
2.317,51
|
15,89
|
1.620,00
|
1.600,00
|
20,00
|
713,40
|
717,51
|
-4,11
|
2.333,40
|
2.317,51
|
15,89
|
29%
|
5
|
Đông Sơn
|
4.200
|
3.143.18
|
3.118,02
|
25,16
|
928,80
|
900,00
|
28,80
|
2.214,38
|
2.218,02
|
-3,64
|
3.143,18
|
3.118,02
|
25,16
|
74%
|
6
|
Nông Cống
|
10.100
|
1.734,77
|
1.593,34
|
141,43
|
404,60
|
380,60
|
24,00
|
1.330,17
|
1.212,74
|
117,43
|
1.734,56
|
1 593,34
|
141,22
|
16%
|
7
|
Triệu Sơn
|
10.100
|
3.647,73
|
3.621,38
|
26,35
|
1.448,00
|
1.400,00
|
48,00
|
2.199,73
|
2.221,38
|
-21,65
|
3.647,73
|
3.621,38
|
26,35
|
36%
|
8
|
Quảng Xương
|
7.950
|
1.958,21
|
1.783,17
|
175,05
|
885,00
|
850,00
|
35,00
|
1.073,21
|
933,17
|
140,05
|
1.958,21
|
1.783,17
|
175,05
|
22%
|
9
|
Hà Trung
|
6.500
|
1.774,11
|
1.663,05
|
111,06
|
240,00
|
200,00
|
40,00
|
1.534,11
|
1.463,05
|
71,06
|
1.774,11
|
1.663,05
|
111,06
|
26%
|
10
|
Nga Sơn
|
4.100
|
1.109,71
|
1.067,17
|
42,54
|
260,00
|
200,00
|
60,00
|
849,71
|
867,17
|
-17,46
|
1.109,71
|
1.067,17
|
42,54
|
26%
|
11
|
Yên Định
|
9.500
|
3.107,30
|
3.042,44
|
64,86
|
1.784,00
|
1.700,00
|
84,00
|
1.323,30
|
1.342,44
|
-19,14
|
3.107,30
|
3.042,44
|
64,86
|
32%
|
12
|
Thiệu Hóa
|
8.200
|
1.408,10
|
1.350,11
|
57,99
|
1.028,40
|
1.018,00
|
10,40
|
379,70
|
332,11
|
47,59
|
1.408,10
|
1.350,11
|
57,99
|
16%
|
13
|
Hoằng Hóa
|
5.900
|
170,70
|
0,00
|
170,70
|
124,70
|
0,00
|
124,70
|
46,00
|
0,00
|
46,00
|
170,70
|
0,00
|
170,70
|
0%
|
14
|
Hậu Lộc
|
4.600
|
64,40
|
0,00
|
64,40
|
64,40
|
0,00
|
64,40
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
64,40
|
0,00
|
64,40
|
0%
|
15
|
Tĩnh Gia
|
4.200
|
2.388,62
|
2.338,90
|
49,72
|
324,80
|
300,00
|
24,80
|
2.063,82
|
2.038,90
|
24,92
|
2.388,62
|
2.338,90
|
49,72
|
56%
|
16
|
Vĩnh Lộc
|
4.200
|
1.554,04
|
1.517,10
|
36,94
|
563,50
|
535,00
|
28,50
|
990,54
|
982,10
|
8,44
|
1.554,04
|
1.517,10
|
36,94
|
36%
|
17
|
Thạch Thành
|
4.050
|
1.472,13
|
1.451,49
|
20,64
|
1.564,00
|
1.524,00
|
40,00
|
-91,87
|
-72,51
|
-19,36
|
1.472,13
|
1.451,49
|
20,64
|
36%
|
18
|
Cẩm Thủy
|
3.500
|
259,46
|
239,85
|
19,61
|
194,20
|
172,60
|
21,60
|
65,26
|
67,25
|
-1,99
|
259,46
|
239,85
|
19,61
|
7%
|
19
|
Ngọc Lặc
|
2.800
|
429,34
|
426,20
|
3,14
|
338,25
|
334,95
|
3,30
|
91,09
|
91,25
|
-0,16
|
429,34
|
426,20
|
3,14
|
15%
|
20
|
Lang Chánh
|
1.200
|
139,64
|
139,64
|
0,00
|
270,00
|
250,00
|
20,00
|
-130,36
|
-110,36
|
-20,00
|
139,64
|
139,64
|
0,00
|
12%
|
21
|
Như Xuân
|
2.000
|
153,20
|
148,20
|
5,00
|
154,90
|
148,80
|
6,10
|
-1,70
|
-0,60
|
-1,10
|
153,20
|
148,20
|
5,00
|
7%
|
22
|
Như Thanh
|
3.100
|
617,95
|
614,42
|
3,54
|
401,85
|
395,85
|
6,00
|
216,10
|
218,57
|
-2,46
|
617,95
|
614,42
|
3,54
|
20%
|
23
|
Thường Xuân
|
2.400
|
199,35
|
190,14
|
9,22
|
7,85
|
5,00
|
2,85
|
191,50
|
185,14
|
6,37
|
199,35
|
190,14
|
9,22
|
8%
|
24
|
Bá Thước
|
2.100
|
547,87
|
547,63
|
0,24
|
351,30
|
350,80
|
0,50
|
196,57
|
196,83
|
-0,26
|
547,87
|
547,63
|
0,24
|
26%
|
25
|
Quan Hóa
|
800
|
164,72
|
164,00
|
0,72
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
164,72
|
164,00
|
0,72
|
164,72
|
164,00
|
0,72
|
21%
|
26
|
Quan Sơn
|
1.000
|
225,42
|
223,50
|
1,92
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
225,42
|
223,50
|
1,92
|
225,42
|
223,50
|
1,92
|
22%
|
27
|
Mường Lát
|
700
|
0
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
|
|
0%
|
BIỂU SỐ 04
TỔNG
HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ VẬT NUÔI BỊ CHẾT RÉT VỤ XUÂN 2016
(Kèm theo Quyết định số 3803/QĐ-UBND ngày
03/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Tên huyện
|
Số báo
cáo của huyện
|
Số rà soát tổng hợp của liên ngành Sở Tài chính, Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Số báo cáo điều chỉnh
|
Số báo cáo lần đầu
|
Chênh lệch
|
Tổng
|
Trâu bò
|
Lợn
|
Dê
|
Gcầm
|
Tổng
|
Trâu bò
|
Lợn
|
Dê
|
Gcầm
|
Tổng
|
Trâu bò
|
Lợn
|
Dê
|
Gcầm
|
Tổng
|
Trâu bò
|
Lợn
|
Dê
|
Gcầm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
|
Toàn tỉnh:
|
11.539
|
6.384
|
2.606
|
1.744
|
805
|
4.863
|
3.788
|
47
|
1.000
|
28
|
6.676
|
2.596
|
2.558
|
744
|
778
|
11.539
|
6.384
|
2.606
|
1.744
|
805
|
1
|
TP Thanh
Hóa
|
4
|
4
|
0
|
0
|
0
|
4
|
4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
4
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Sầm Sơn
|
409
|
12
|
286
|
0
|
111,64
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
409
|
12
|
286
|
0
|
112
|
409
|
12
|
286
|
0
|
111,64
|
3
|
Bỉm Sơn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Thọ Xuân
|
113
|
56
|
8
|
26
|
23
|
53
|
24
|
0
|
12
|
17
|
60
|
32
|
8
|
14
|
6
|
113
|
56
|
8
|
26
|
23
|
5
|
Đông Sơn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Nông Cống
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Triệu Sơn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Qxương
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
Hà Trung
|
106
|
20
|
2
|
84
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
106
|
20
|
2
|
84
|
0
|
106
|
20
|
2
|
84
|
0
|
10
|
Nga Sơn
|
2.819
|
52
|
2.210
|
30
|
526
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2.819
|
52
|
2.210
|
30
|
526
|
2.819
|
52
|
2.210
|
30
|
526
|
11
|
Yên Định
|
201
|
20
|
33
|
4
|
144
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
201
|
20
|
33
|
4
|
144
|
201
|
20
|
33
|
4
|
144
|
12
|
Thiệu Hóa
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
13
|
Hoằng Hóa
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
14
|
Hậu Lộc
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
15
|
Tĩnh Gia
|
171
|
100
|
1
|
70
|
0
|
85
|
56
|
5
|
14
|
10,5
|
86
|
44
|
-4
|
56
|
-11
|
171
|
100
|
1
|
70
|
0
|
16
|
Vĩnh Lộc
|
24
|
24
|
0
|
0
|
0
|
24
|
24
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
24
|
24
|
0
|
0
|
0
|
17
|
TThành
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
18
|
Cẩm Thủy
|
112
|
96
|
0
|
16
|
0
|
52
|
52
|
0
|
0
|
0
|
60
|
44
|
0
|
16
|
0
|
112
|
96
|
0
|
16
|
0
|
19
|
Ngọc Lặc
|
106
|
84
|
6
|
16
|
0
|
42
|
28
|
6
|
8
|
0
|
64
|
56
|
0
|
8
|
0
|
106
|
84
|
6
|
16
|
0
|
20
|
Lang Chánh
|
915
|
824
|
3
|
88
|
0
|
672
|
672
|
0
|
0
|
0
|
243
|
152
|
3
|
88
|
0
|
915
|
824
|
3
|
88
|
0
|
21
|
Như Xuân
|
732
|
168
|
0
|
564
|
0
|
740
|
168
|
0
|
572
|
0
|
-8
|
0
|
0
|
-8
|
0
|
732
|
168
|
0
|
564
|
0
|
22
|
Như Thanh
|
280
|
60
|
0
|
220
|
0
|
280
|
60
|
0
|
220
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
280
|
60
|
0
|
220
|
0
|
23
|
TXuân
|
2.374
|
2.224
|
6
|
144
|
0
|
948
|
948
|
0
|
0
|
0
|
1.426
|
1.276
|
6
|
144
|
0
|
2.374
|
2.224
|
6
|
144
|
0
|
24
|
Bá Thước
|
1.073
|
728
|
13
|
332
|
0
|
550
|
440
|
6
|
104
|
0
|
523
|
288
|
7
|
228
|
0
|
1.073
|
728
|
13
|
332
|
0
|
25
|
Quan Hóa
|
1.058
|
952
|
14
|
92
|
0
|
361
|
344
|
5
|
12
|
0
|
697
|
608
|
9
|
80
|
0
|
1.058
|
952
|
14
|
92
|
0
|
26
|
Quan Sơn
|
439
|
368
|
23
|
48
|
0
|
439
|
368
|
23
|
48
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
439
|
368
|
23
|
48
|
0
|
27
|
Mường Lát
|
604
|
592
|
2
|
10
|
0
|
613
|
600
|
3
|
10
|
0
|
-9
|
-8
|
-1
|
0
|
0
|
604
|
592
|
2
|
10
|
0
|
BIỂU SỐ 05
TỔNG
HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ LÚA, MẠ BỊ CHẾT RÉT VỤ XUÂN 2016
(Kèm theo Quyết định số 3803/QĐ-UBND ngày
03/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Tên huyện
|
Số báo
cáo của huyện
|
Số rà soát của liên ngành Sở TC - Sở NN và PTNT
|
Số báo cáo điều chỉnh
|
Số báo cáo lần đầu
|
Chênh lệch
|
Tổng
|
Lúa
|
Mạ
|
Tổng
|
Lúa
|
Mạ
|
Tổng
|
Lúa
|
Mạ
|
Tổng
|
Lúa
|
Mạ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
Toàn tỉnh:
|
95.622
|
68.591
|
27.030
|
40.990
|
24.045
|
16.945
|
54631
|
44546
|
10085
|
95.616
|
68.591
|
27.024
|
1
|
Thành phố
Thanh Hóa
|
3.537
|
1.754
|
1.783
|
1.542
|
371
|
1.171
|
1995
|
1383
|
611
|
3.537
|
1.754
|
1.783
|
2
|
Sầm Sơn
|
760
|
255
|
504
|
265
|
0
|
265
|
494
|
255
|
239
|
760
|
255
|
504
|
3
|
Bỉm Sơn
|
1.117
|
756
|
362
|
319
|
125
|
194
|
798
|
631
|
167
|
1.117
|
756
|
362
|
4
|
Thọ Xuân
|
6.032
|
5.618
|
414
|
3.514
|
3.072
|
442
|
2518
|
2546
|
-28
|
6.032
|
5.618
|
414
|
5
|
Đông Sơn
|
7.008
|
6.504
|
504
|
2.364
|
1.728
|
636
|
4643
|
4776
|
-133
|
7.008
|
6.504
|
504
|
6
|
Nông Cống
|
7.113
|
3.671
|
3.442
|
1.261
|
731
|
530
|
5852
|
2940
|
2912
|
7.107
|
3.671
|
3.436
|
7
|
Triệu Sơn
|
9.917
|
9.304
|
613
|
3.749
|
2.688
|
1.061
|
6168
|
6616
|
-448
|
9.917
|
9.304
|
613
|
8
|
QXương
|
7.957
|
4.153
|
3.804
|
2.406
|
1.632
|
774
|
5552
|
2521
|
3030
|
7.957
|
4.153
|
3.804
|
9
|
Hà Trung
|
6.470
|
4.146
|
2.324
|
1.268
|
384
|
884
|
5202
|
3762
|
1440
|
6.470
|
4.146
|
2.324
|
10
|
Nga Sơn
|
3.749
|
2.769
|
980
|
1.710
|
384
|
1.326
|
2039
|
2385
|
-346
|
3.749
|
2.769
|
980
|
11
|
Yên Định
|
8.838
|
7.278
|
1.561
|
5.120
|
3.264
|
1.856
|
3718
|
4014
|
-296
|
8.838
|
7.278
|
1.561
|
12
|
Thiệu Hóa
|
4.989
|
3.523
|
1.466
|
2.184
|
1.955
|
230
|
2805
|
1569
|
1236
|
4.989
|
3.523
|
1.466
|
13
|
Hoằng Hóa
|
3.901
|
0
|
3.901
|
2.756
|
0
|
2.756
|
1145
|
0
|
1145
|
3.901
|
0
|
3.901
|
14
|
Hậu Lộc
|
1.423
|
0
|
1.423
|
1.423
|
0
|
1.423
|
0
|
0
|
0
|
1.423
|
0
|
1.423
|
15
|
Tĩnh Gia
|
6.641
|
5.322
|
1.319
|
1.124
|
576
|
548
|
5517
|
4746
|
771
|
6.641
|
5.322
|
1.319
|
16
|
Vĩnh Lộc
|
4.789
|
3.843
|
946
|
1.657
|
1.027
|
630
|
3132
|
2816
|
316
|
4.789
|
3.843
|
946
|
17
|
TThành
|
4.344
|
3.784
|
560
|
3.810
|
2.926
|
884
|
534
|
858
|
-324
|
4.344
|
3.784
|
560
|
18
|
Cẩm Thủy
|
992
|
488
|
504
|
809
|
331
|
477
|
184
|
157
|
27
|
992
|
488
|
504
|
19
|
Ngọc Lặc
|
945
|
869
|
75
|
716
|
643
|
73
|
229
|
226
|
2
|
945
|
869
|
75
|
20
|
Lang Chánh
|
328
|
328
|
0
|
922
|
480
|
442
|
-594
|
-152
|
-442
|
328
|
328
|
0
|
21
|
Như Xuân
|
400
|
285
|
114
|
421
|
286
|
135
|
-21
|
0
|
-21
|
400
|
285
|
114
|
22
|
Như Thanh
|
1.818
|
1.734
|
83
|
893
|
760
|
133
|
925
|
974
|
-49
|
1.818
|
1.734
|
83
|
23
|
TXuân
|
565
|
289
|
276
|
73
|
10
|
63
|
493
|
279
|
213
|
565
|
289
|
276
|
24
|
Bá Thước
|
1.190
|
1.185
|
5
|
685
|
674
|
11
|
505
|
511
|
-6
|
1.190
|
1.185
|
5
|
25
|
Quan Hóa
|
291
|
277
|
14
|
0
|
0
|
0
|
291
|
277
|
14
|
291
|
277
|
14
|
26
|
Quan Sơn
|
507
|
455
|
52
|
0
|
0
|
0
|
507
|
455
|
52
|
507
|
455
|
52
|
27
|
Mường Lát
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Quyết định 3803/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí hỗ trợ cho đơn vị, địa phương trong tỉnh khắc phục thiệt hại do rét đậm, rét hại gây ra đối với vật nuôi và sản xuất lúa trong vụ Xuân năm 2016 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3803/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí hỗ trợ cho đơn vị, địa phương trong tỉnh khắc phục thiệt hại do rét đậm, rét hại gây ra đối với vật nuôi và sản xuất lúa trong vụ Xuân ngày 03/10/2016 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
1.329
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|