|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 37/2021/QĐ-UBND tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô chuyên dùng lĩnh vực y tế tỉnh Bến Tre
Số hiệu:
|
37/2021/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Tam
|
Ngày ban hành:
|
11/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2021/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 11
tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE ÔTÔ CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC Y
TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý sử dụng tài sản công ngày 21
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng
01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22 tháng
4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số
04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng xe ô tô công;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BYT ngày 14 tháng
5 năm 2020 của Bộ Y tế quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
Trình số 3820/TTr-STC ngày 08 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế được quy định
tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Bến
Tre.
2. Đối tượng áp dụng
Các đơn vị hành chính, sự
nghiệp hoạt động y tế trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều
2. Nguyên tắc áp dụng
1. Tiêu chuẩn, định mức sử
dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế quy định tại Quyết định này được
dùng làm căn cứ để lập kế hoạch mua sắm, điều chuyển xe ô tô chuyên dùng thuộc
lĩnh vực y tế.
2. Đảm bảo tiết kiệm, hiệu
quả, phù hợp với yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ, nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh
vực để phục vụ công tác theo quy định.
Điều
3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế
1. Tiêu chuẩn, định mức sử
dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế quy định tại Khoản 1 Điều 17 của
Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về việc quy
định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô và Điều 4 Thông tư số 07/2020/TT-BYT
ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Bộ Y tế về việc quy định chi tiết hướng dẫn về
tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, được quy định cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này.
2. Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có phát
sinh nhu cầu thay đổi (tăng, giảm) tiêu chuẩn, định mức xe
ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế quy định tại khoản 1 Điều này
thì cơ quan, tổ chức, đơn vị có văn bản gửi về Sở Tài chính tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh (sau khi có ý kiến thống
nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh) cho phù hợp với yêu cầu, nhiệm
vụ được giao.
Điều 4. Quy định về xử lý chuyển tiếp
Trường hợp xe ô tô chuyên dùng hiện có của các cơ quan, tổ
chức, đơn vị không phù hợp với tiêu chuẩn, định mức được ban hành tại Quyết định
này thì thực hiện xử lý theo các hình thức quy định của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức, triển khai
thực hiện Quyết định này; Kiểm tra, giám sát việc mua sắm xe ôtô chuyên
dùng trong lĩnh vực y tế của các đơn vị trên địa bàn
tỉnh theo đúng quy định hiện hành.
2. Căn cứ vào hoạt động cụ thể của mỗi cơ quan, tổ
chức, đơn vị; dự toán ngân sách được duyệt hàng năm và tiêu chuẩn, định
mức trang bị xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế quy định tại khoản 1 Điều
3 Quyết định này, người có thẩm quyền theo quy định tại Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công quyết định việc mua
sắm, trang bị xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế cho các cơ quan, tổ chức,
đơn vị.
3. Kho bạc Nhà nước Bến Tre căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử
dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế quy định tại Quyết định này thực
hiện kiểm soát chi và thanh toán khi cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện mua sắm.
Điều
6. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị;
Giám đốc Kho bạc nhà nước Bến Tre; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2021./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC
VỀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG THUỘC
LĨNH VỰC Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 37/2021/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
TT
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Chủng loại xe ô tô chuyên dùng
|
Số lượng xe ô tô chuyên dùng tối đa được trang bị cho 01
cơ quan, tổ chức, đơn vị (chiếc)
|
Mức giá tối đa trang bị cho 01 xe (ngàn đồng)
|
Ghi chú
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
1
|
Bệnh viện Nguyễn
Đình Chiểu
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe ô tô cứu thương
|
11
|
1,600,000
|
|
|
2
|
Bệnh viện y học cổ truyền
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe ô tô cứu thương
|
4
|
1,600,000
|
|
|
3
|
Bệnh viện đa khoa Ba
Tri
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe ô tô cứu thương
|
4
|
1,600,000
|
|
|
4
|
Bệnh viện đa khoa
khu vực Cù lao Minh
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe ô tô cứu thương
|
5
|
1,600,000
|
|
|
5
|
Bệnh viện Lao và bệnh
phổi
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe ô tô cứu thương
|
3
|
1,600,000
|
|
|
|
|
Xe ô tô chuyên dùng có
gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng
|
1
|
1,000,000
|
|
|
|
|
Xe chụp X- quang lưu động
|
1
|
2,600,000
|
|
|
6
|
Bệnh viện tâm thần
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe ô tô cứu thương
|
4
|
1,600,000
|
|
|
7
|
Trung tâm kiểm soát
bệnh tật
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe ô tô chuyên dùng có
gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng
|
4
|
1,000,000
|
|
|
|
|
Xe ô tô chuyên dùng có
kết cấu đặc biệt sử dụng trong lĩnh vực y tế
|
1
|
900,000
|
|
|
8
|
Chi cục dân số -
KHHGĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe ô tô chuyên dùng có
gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng
|
1
|
1,000,000
|
|
|
9
|
Trung tâm pháp y
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe ô tô chuyên dùng có
gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng
|
1
|
1,000,000
|
|
|
10
|
Trung tâm y tế huyện
Ba Tri
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe ô tô chuyên dùng có
gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng
|
1
|
1,000,000
|
|
|
11
|
Trung tâm y tế huyện
Giồng Trôm
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe ô tô cứu thương
|
3
|
1,600,000
|
|
|
12
|
Trung tâm y tế huyện
Mỏ Cày Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe ô tô cứu thương
|
1
|
1,600,000
|
|
|
13
|
Trung tâm y tế Thành
phố Bến Tre
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe ô tô cứu thương
|
1
|
1,600,000
|
|
|
14
|
Trung tâm y tế huyện
Thạnh Phú
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe ô tô cứu thương
|
4
|
1,600,000
|
|
|
15
|
Trung tâm y tế huyện
Bình Đại
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe ô tô cứu thương
|
4
|
1,600,000
|
|
|
|
|
Xe ô tô chuyên dùng có
gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng
|
1
|
1,000,000
|
|
|
16
|
Trung tâm y tế huyện
Châu Thành
|
|
|
|
|
|
|
*Cơ sở Trung tâm
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe ô tô cứu thương
|
3
|
1,600,000
|
|
|
|
*Cơ sở Hàm Long
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe ô tô cứu thương
|
2
|
1,600,000
|
|
|
17
|
Trung tâm y tế huyện
Chợ Lách
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe ô tô cứu thương
|
3
|
1,600,000
|
|
|
18
|
Trung tâm bảo trợ
người tâm thần trực thuộc Sở Lao động thương binh và xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe ô tô cứu thương
|
1
|
1,600,000
|
|
|
19
|
Cơ sở cai nghiện ma tuý
trực thuộc Sở Lao động thương binh và xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe ô tô cứu thương
|
1
|
1,600,000
|
|
|
Quyết định 37/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 37/2021/QĐ-UBND ngày 11/11/2021 quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Bến Tre
841
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|