ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2018/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
03 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ THỜI GIAN GỬI VÀ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NĂM ĐỐI VỚI NGUỒN VỐN
ĐẦU TƯ DO NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ QUẢN
LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà
nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
85/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính quy định việc quyết toán tình
hình sử dụng vốn đầu tư nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách
hằng năm;
Xét đề nghị của Sở Tài chính
tại Tờ trình số 746/TTr-STC ngày 17/9/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định về thời
gian gửi và thẩm định báo cáo quyết toán năm đối với nguồn vốn đầu tư do ngân
sách cấp tỉnh, ngân sách huyện, thị xã, thành phố quản lý (sau đây gọi tắt là
ngân sách cấp huyện).
2. Đối tượng áp dụng:
Các Sở, ban, ngành, Ban quản
lý dự án cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND
cấp huyện); Kho bạc Nhà nước tỉnh; Kho bạc Nhà nước huyện, thị xã (sau đây gọi
tắt là Kho bạc Nhà nước cấp huyện); Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã, thành
phố (sau đây gọi tắt Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện); các đơn vị được
giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân liên quan.
Điều 2. Thời gian gửi
và thẩm định báo cáo quyết toán năm đối với nguồn vốn đầu tư do ngân sách cấp
tỉnh, cấp huyện quản lý, như sau:
1. Đối với nguồn vốn đầu tư do
ngân sách tỉnh quản lý:
a) Các chủ đầu tư (hoặc Ban
quản lý dự án) lập báo cáo quyết toán năm gửi các Sở, ban, ngành cấp tỉnh,
cấp huyện được phân cấp quản lý chậm nhất là ngày 01 tháng 3 năm sau.
b) Các Sở, ban, ngành cấp
tỉnh, cấp huyện xét duyệt quyết toán năm của các chủ đầu tư thuộc trách nhiệm
quản lý; tổng hợp, lập báo cáo quyết toán năm gửi Sở Tài chính chậm nhất là
ngày 15 tháng 3 năm sau.
c) Kho bạc Nhà nước tỉnh tổng
hợp báo cáo quyết toán các nguồn vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước do Kho bạc
nhà nước kiểm soát thanh toán gửi Sở Tài chính chậm nhất là ngày 30 tháng 4
năm sau.
2. Đối với nguồn vốn đầu tư do
ngân sách cấp huyện quản lý:
a) Các chủ đầu tư (hoặc Ban
quản lý dự án) lập báo cáo quyết toán năm gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp
huyện chậm nhất là ngày 01 tháng 3 năm sau.
b) Kho bạc Nhà nước cấp huyện
tổng hợp báo cáo quyết toán các nguồn vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước do
Kho bạc nhà nước cấp huyện kiểm soát thanh toán gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch
cấp huyện chậm nhất là ngày 15 tháng 3 năm sau.
3. Thời gian thẩm định và thông
báo kết quả thẩm định quyết toán năm: Trong thời hạn 30 ngày (kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo chế độ quy định), Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp
huyện phải hoàn thành việc thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết
toán năm đối với từng cơ quan, đơn vị cùng cấp và các đơn vị trực thuộc.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày 19 tháng 10 năm 2018.
2. Các nội dung khác không quy
định tại Quyết định này thực hiện theo Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày
15/8/2017 của Bộ Tài chính Quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu
tư nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hằng năm, Luật Ngân sách
nhà nước năm 2015 và các văn bản hướng dẫn Luật.
3. Trong quá trình thực hiện
nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh đề nghị kịp thời phản ánh về UBND tỉnh
(thông qua Sở Tài chính) nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Phòng Tài chính -
Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố; Kho bạc Nhà nước các huyện, thị xã và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Khoản 4 Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Đài PT - TH Bình Thuận;
- Báo Bình Thuận;
- Trung tâm thông tin;
- Các phòng: TH, KT, NC, KGVX;
- Lưu: VT, ĐT&QHXD. Châu ( b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|