|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 367/QĐ-BTC tối đa đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ Nhà nuớc đặt hàng 2015
Số hiệu:
|
367/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
27/02/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 367/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 02 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
MỨC TỐI ĐA ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM CHUẨN ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ NHÀ NƯỚC ĐẶT HÀNG, GIAO KẾ HOẠCH
SỬ DỤNG NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2014
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 27 tháng 02 năm 2007 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính
hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Trên cơ sở kết quả thẩm định và đề nghị của Bộ
Tài nguyên và Môi trường tại công văn số 5689/BTNMT-TC ngày 24/12/2014;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Giá,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mức tối đa đơn giá tổng hợp
sản phẩm chuẩn đo đạc bản đồ thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt giao kế hoạch
cho các đơn vị sự nghiệp thực hiện thanh toán bằng nguồn ngân sách Trung ương
năm 2014.
Đơn giá tối đa tại Quyết định này quy định đối với
sản phẩm thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng, chưa bao gồm các chi
phí: khấu hao máy móc thiết bị, phụ cấp khu vực, phụ cấp đặc thù, phụ cấp độc hại
nguy hiểm, phụ cấp lưu động theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Căn cứ mức tối đa đơn giá sản phẩm chuẩn quy định tại Điều
1, định mức kinh tế kỹ thuật, chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước và tình
hình thực tế, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định giá cụ thể của từng sản phẩm,
cơ cấu đơn giá, điều kiện và phương pháp áp dụng đơn giá đối với các đơn vị sự
nghiệp và doanh nghiệp được Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch cung ứng sản phẩm,
dịch vụ công ích. Khi phê duyệt mức giá cụ thể, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi
trường xem xét các nội dung sau:
1/ Các khoản phụ cấp đặc thù của ngành, phụ cấp khu
vực, phụ cấp độc hại nguy hiểm, phụ cấp lưu động được xác định theo đúng quy định
hiện hành đối với từng đối tượng cụ thể.
2/ Đối với sản phẩm đo đạc bản đồ khi thực hiện có
sử dụng các tư liệu, dữ liệu, sản phẩm đã có từ các dự án về đo đạc bản đồ địa
hình, đo đạc bản đồ địa chính và từ các dự án khác có liên quan thì trong đơn
giá không được tính, các khoản chi phí đã được đầu tư để tạo ra các tư liệu, dữ
liệu, sản phẩm đã có.
3/ Đối với các sản phẩm đo đạc bản đồ thuộc dự án
thành lập cơ sở dữ liệu thông tin nền địa lý theo Quyết định số 1867/QĐ-TTg
ngày 28/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hai Dự án thành lập cơ sở dữ
liệu nền thông tin địa lý ở tỷ lệ 1:10.000 gắn với mô hình số độ cao phủ trùm cả
nước và thành lập cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý ở tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000
các khu vực đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế trọng điểm: Giá các sản phẩm
này do Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm rà soát, phê duyệt theo hướng
dẫn tại công văn số 7919/BTC-QLG ngày 3/6/2009 của Bộ Tài chính.
5/ Đối với các đơn vị thi công là đơn vị sự nghiệp
được Nhà nước cấp kinh phí hoạt động thường xuyên, trong đơn giá sản phẩm phải
trừ chi phí thường xuyên ngân sách đã bố trí cho số cán bộ, nhân viên trong thời
gian tham gia nhiệm vụ, dự án.
6/ Đối với đơn vị thi công là doanh nghiệp: khi xác
định giá sản phẩm, phải loại trừ thuế giá trị gia tăng của các loại vật liệu,
công cụ, dụng cụ, máy móc thiết bị, năng lượng, nhiên liệu.
Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam
chịu trách nhiệm về số liệu thẩm định và báo cáo; chủ động rà soát để bổ sung,
sửa đổi kịp thời các định mức kinh tế - kỹ thuật cho phù hợp với tình hình thực
tế làm cơ sở xây dựng đơn giá năm 2015, trong đó tập trung rà soát định mức
nhân công đảm bảo phù hợp mặt bằng chi phí nhân công của sản phẩm công ích thuộc
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký và áp dụng đối
với khối lượng sản phẩm đo đạc bản đồ hoàn thành trong năm 2014, trong phạm vi
dự toán ngân sách được giao năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Đo đạc và Bản đồ VN;
- Vụ pháp chế, Vụ HCSN;
- Lưu; VT, QLG.
|
TUQ. BỘ TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ GIÁ
Nguyễn Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC
MỨC TỐI ĐA ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 367/QĐ-BTC ngày 27 tháng 02 năm 201 5 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
(Lương tối thiểu 1.150.000 đồng/tháng)
Đơn vị: đồng
STT
|
TÊN SẢN PHẨM
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ TỐI ĐA
|
I. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM LƯỚI TRỌNG
LỰC QUỐC GIA
|
|
|
1
|
Chọn điểm trọng lực, Trọng lực cơ sở, KK3
|
Điểm
|
4,682,211
|
2
|
Đổ và chôn mốc, Trọng lực cơ sở, KK3
|
Điểm
|
16,477,049
|
3
|
Xây tường vây, Trường hợp không phải chống lún, Hạng
I và vệ tinh, KK3
|
Điểm
|
10,023,076
|
4
|
Kiểm nghiệm máy, Bộ thiết bị đo theo phương pháp
tuyệt đối
|
Bộ thiết bị
|
17,726,944
|
5
|
Đo ngắm (vận chuyển bằng ô tô), Trọng lực cơ sở bằng
bộ thiết bị theo phương pháp tuyệt đối, KK3
|
Điểm
|
48,117,974
|
6
|
Tính toán bình sai lưới trọng lực đo theo phương
pháp tương đối, Khi đo bằng máy quang cơ, Trọng lực hạng I
|
Điểm
|
723,020
|
II. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM LƯỚI ĐỘ
CAO
|
|
|
1
|
Chọn điểm độ cao; Chọn điểm hạng III, KK3
|
Điểm
|
4,002,302
|
2
|
Tìm điểm độ cao (tìm mốc cũ), hạng III, Tìm điểm
độ cao (tìm mốc cũ) (Có tường vây), KK3
|
Điểm
|
5,022,305
|
3
|
Đổ, chôn mốc, gắn mốc: Đổ, chôn mốc cơ bản, KK3
|
Điểm
|
35,070,635
|
4
|
Đổ, chôn mốc, gắn mốc (chống lún): Đổ, chôn mốc
cơ bản, KK3
|
Điểm
|
35,377,835
|
5
|
Xây dựng tường bảo vệ mốc độ cao, Mốc thường (có
chống lún), KK3
|
Điểm
|
5,329,420
|
6
|
Đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn điện tử, Đo hạng
III, KK3
|
km
|
1,174,629
|
7
|
Đo nối độ cao bằng máy quang cơ; Đo hạng III, KK3
|
km
|
1,364,223
|
8
|
Tính toán bình sai lưới độ cao (từ 101 đến 300 điểm);
Khi đo nối độ cao bằng máy quang cơ; hạng III
|
Điểm
|
163,475
|
9
|
Đo qua sông, Đo qua sông hạng III (quang cơ),
Sông dưới 150 m, KK2
|
Lần đo
|
27,008,597
|
III. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM LƯỚI TỌA
ĐỘ HẠNG III
|
|
|
1
|
Chọn điểm, KK3
|
Điểm
|
4,231,380
|
2
|
Chôn mốc, xây tường vây điểm mới (không chống
lún), KK3
|
Điểm
|
6,112,164
|
3
|
Chôn mốc, xây tường vây điểm mới (có chống lún),
KK3
|
Điểm
|
6,559,844
|
4
|
Gắn mốc trên núi đá, KK3
|
Điểm
|
1,833,649
|
5
|
Mốc gắn trên vật kiến trúc, KK3
|
Điểm
|
964,641
|
6
|
Khôi phục tầng trên, KK3
|
Điểm
|
916,825
|
7
|
Tiếp điểm (Có tường vây), KK3
|
Điểm
|
2,879,146
|
8
|
Tiếp điểm (Không tường vây), KK3
|
Điểm
|
3,886,847
|
9
|
Tìm điểm hạng I, II, (Có tường vây), KK3
|
Điểm
|
2,591,232
|
10
|
Tìm điểm hạng I, II, (Không tường vây), KK3
|
Điểm
|
3,167,061
|
11
|
Xây tường vây điểm cũ (không chống lún), KK3
|
Điểm
|
4,311,291
|
12
|
Xây tường vây điểm cũ (có chống lún), KK3
|
Điểm
|
4,601,595
|
13
|
Đo ngắm (GPS), KK3
|
Điểm
|
3,113,097
|
14
|
Tính toán bình sai (Trên 100 đến 300 điểm)
|
Điểm
|
275,145
|
IV. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM THÀNH LẬP
BẢN ĐỒ GÓC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
|
IV.l
|
ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ GÓC BĐĐH BẰNG
CÔNG NGHỆ ẢNH HÀNG KHÔNG VÀ ĐO VẼ TRỰC TIẾP NGOÀI THỰC ĐỊA
|
A. BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/2.000
|
|
|
1
|
Khống chế ảnh, Khống chế ảnh bằng GPS, Tỷ lệ ảnh
lớn hơn 1/12000 (0,1 điểm/mảnh), KK3
|
Mảnh
|
1,011,581
|
2
|
Điều vẽ ngoại nghiệp, KK3
|
Mảnh
|
13,812,073
|
3
|
Đo vẽ bù chi tiết, Khoảng cao đều 1,0 m, KK3
|
Km2
|
106,672,800
|
4
|
Tăng dầy trên trạm ảnh số, Tỷ lệ ảnh 1/10.000 -1/12.000
(1,0 mô hình), KK3
|
Mảnh
|
430,428
|
5
|
Lập bình đồ ảnh (Khi tăng dày trên trạm ảnh số),
Tỷ lệ ảnh > 1/10.000 (3 mô hình), KK3
|
Mảnh
|
677,321
|
6
|
Đo vẽ trên trạm ảnh số, Tỷ lệ ảnh 1/10.000 - 1/12.000,
KCĐ 1 m, KK3
|
Mảnh
|
11,309,939
|
7
|
Đo vẽ dáng đất (địa hình) trên bình đồ ảnh, KCĐ 1
m, KK3
|
Mảnh
|
29,317,410
|
8
|
Đo vẽ BĐĐH bằng phương pháp phối hợp, KCĐ 1 m,
KK3
|
Mảnh
|
36,690,251
|
9
|
Đo vẽ chi tiết địa hình bằng phương pháp toàn đạc;
KCĐ 1 m, KK3
|
Mảnh
|
137,442,690
|
10
|
Đo vẽ chi tiết địa hình bằng GPS động, Khu vực đo
vẽ mới; KCĐ 1 m, KK3
|
Mảnh
|
52,262,081
|
11
|
Biên tập bản đồ gốc dạng số, KK3
|
Mảnh
|
14,999,656
|
B. BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/5.000
|
|
|
1
|
Khống chế ảnh, Khống chế ảnh bằng GPS, Tỷ lệ ảnh
> 1/20.000 (0,4 điểm/mảnh), KK3
|
Mảnh
|
4,512,638
|
2
|
Điều vẽ ngoại nghiệp, KK3
|
Mảnh
|
22,101,893
|
3
|
Đo vẽ bù chi tiết; KCĐ 1,0 m, KK3
|
Km2
|
74,696,796
|
4
|
Tăng dày trên trạm; TL ảnh 1/16.000-1/20.000 (5
mô hình), KK3
|
Mảnh
|
1,845,644
|
5
|
Lập bình đồ ảnh (Khi tăng dày trên trạm ảnh số);
Tỷ lệ ảnh > 1/16.000 (16 mô hình), KK3
|
Mảnh
|
2,137,309
|
6
|
Đo vẽ trên trạm ảnh số, TL ảnh 1/16.000-1/20.000;
KCĐ 1 m, KK3
|
Mảnh
|
21,879,470
|
7
|
Đo vẽ dáng đất (địa hình) trên BĐA; KCĐ 1 m, KK3
|
Mảnh
|
94,546,008
|
8
|
Biên tập bản đồ gốc dạng số, KK3
|
Mảnh
|
28,730,830
|
C. BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/10 000
|
|
|
1
|
Khống chế ảnh; KCA đo GPS, Tỷ lệ ảnh ≤ 1/30.000
(1 điểm/mảnh), KK3
|
Mảnh
|
10,890,499
|
2
|
Xác định góc lệch nam châm; Trường hợp điểm đo
GLNC và 2 điểm đo tới được xác định tọa độ nội nghiệp (khi tăng dày); KK3
|
Mảnh
|
1,438,651
|
3
|
Điều vẽ ngoại nghiệp (liền ảnh), KK3
|
Mảnh
|
31,421,127
|
4
|
Đo vẽ bù chi tiết; Khoảng cao đều 2,5 m, KK3
|
Km2
|
43,952,441
|
5
|
Tăng dày trên trạm ảnh số; Tỉ lệ ảnh ≤ 1/30.000
(5 mô hình); KK3
|
Mảnh
|
3,153,952
|
6
|
Đo vẽ nội dung bản đồ trên trạm đo vẽ ảnh số; Tỷ
lệ ảnh ≤ 1/30.000 KCĐ 2,5 m; KK3
|
Mảnh
|
46,586,564
|
7
|
Biên tập bản đồ gốc (khi đo vẽ trên trạm đo vẽ ảnh
số), KK3
|
Mảnh
|
44,393,672
|
8
|
Lập bình đồ ảnh số, Khi tăng dày trên trạm ảnh số;
Tỷ lệ ảnh ≤ 1/30.000, KK3
|
Mảnh
|
1,737,982
|
9
|
Đo vẽ chi tiết địa hình; Đo vẽ dáng đất (địa
hình) trên bình đồ ảnh; KCĐ 2,5 m; KK3
|
Mảnh
|
132,180,676
|
D. BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/25 000
|
|
|
1
|
Khống chế ảnh đo GPS, Tỷ lệ ảnh ≤ 1/30.000 (4 điểm/mảnh),
KK3
|
Mảnh
|
41,972,408
|
2
|
Xác định góc lệch nam châm, Trường hợp điểm đo
GLNC và 2 điểm đo tới được xác định tọa độ nội nghiệp (khi tăng dày); KK3
|
Mảnh
|
5,133,851
|
3
|
Điều vẽ ngoại nghiệp, KK3
|
Mảnh
|
61,682,377
|
4
|
Đo vẽ bù chi tiết, KCĐ 5 m, KK3
|
Km2
|
18,497,294
|
5
|
Tăng dày trên trạm ảnh số, Tỷ lệ ảnh > 1/30.000
(26 mô hình), KK3
|
Mảnh
|
13,296,459
|
6
|
Đo vẽ nội dung bản đồ trên trạm đo vẽ ảnh số, Tỉ
lệ ảnh >1/30.000, KCĐ 5 m, KK3
|
Mảnh
|
63,287,580
|
7
|
Biên tập bản đồ gốc (khi đo vẽ trên trạm đo vẽ ảnh
số)
|
Mảnh
|
45,898,845
|
E. BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ1/50 000
|
|
|
1
|
Khống chế ảnh, KCA đo GPS, Tỷ lệ ảnh ≤1/30.000
(15 điểm/mảnh), KK3
|
Mảnh
|
171,897,562
|
2
|
Xác định góc lệch nam châm, Trường hợp điểm đo
GLNC và 2 điểm đo tới được xác định tọa độ nội nghiệp (khi tăng dày); KK3
|
Mảnh
|
19,914,651
|
3
|
Điều vẽ ngoại nghiệp, KK3
|
Mảnh
|
184,523,453
|
4
|
Đo vẽ bù chi tiết, KCĐ 10 m, KK3
|
Km2
|
10,405,089
|
5
|
Tăng dầy trên trạm ảnh số, Tỉ lệ ảnh >1/30.000
(105 mô hình), KK3
|
Mảnh
|
49,273,814
|
6
|
Đo vẽ nội dung bản đồ trên trạm đo vẽ ảnh số, Tỉ
lệ ảnh >1/30.000, KCĐ 10 m, KK3
|
Mảnh
|
101,923,505
|
7
|
Biên tập bản đồ gốc (khi đo vẽ trên trạm đo vẽ ảnh
số), KK3
|
Mảnh
|
68,600,264
|
IV.2 ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ GỐC BẢN
ĐỒ ĐỊA HÌNH BẰNG CÔNG NGHỆ LIDAR
|
A- BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/2.000
|
|
|
1
|
Xây dựng bãi hiệu chỉnh; Xây dựng Lưới khống chế
cơ sở; Tiếp điểm có tường vây, KK3
|
Điểm
|
668,858
|
2
|
Đo GPS trong quá trình bay quét LEDAR, chụp ảnh số
(đo GPS tại 02 trạm Base mặt đất và 01 trạm trên máy bay)
|
Ca bay
|
1,976,797
|
3
|
Xử lý số liệu (bay quét lidar và chụp ảnh số) và
thành lập DEM; Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:12.000; KCĐ 1m; KK3
|
Mảnh
|
4,535,237
|
4
|
Véc tơ hóa nội dung bản đồ địa hình
|
Mảnh
|
6,398,925
|
B. BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/5.000
|
|
|
1
|
Xây dựng bãi hiệu chỉnh; Xây dựng Lưới khống chế
cơ sở; Tiếp điểm có tường vây, KK3
|
Điểm
|
668,858
|
2
|
Đo GPS trong quá trình bay quét LIDAR, chụp ảnh số
(đo GPS tại 02 trạm Base mặt đất và 01 trạm trên máy bay)
|
Ca bay
|
1,976,797
|
3
|
Xử lý số liệu (bay quét lidar và chụp ảnh số) và
thành lập DEM; Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000; KCĐ 1m; KK3
|
Mảnh
|
8,102,462
|
4
|
Véc tơ hóa nội dung bản đồ địa hình
|
Mảnh
|
9,260,488
|
C. BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/10.000
|
|
|
1
|
Xây dựng bãi hiệu chỉnh; Xây đựng Lưới khống chế
cơ sở; Tiếp điểm có tường vây; KK3
|
Điểm
|
668,858
|
2
|
Đo GPS trong quá trình bay quét LIDAR, chụp ảnh số
(đo GPS tại 02 trạm Base mặt đất và 01 trạm trên máy bay); KK3
|
Ca bay
|
1,976,797
|
3
|
Xử lý số liệu (bay quét lidar và chụp ảnh số) và
thành lập DEM; Tỷ lệ ảnh <1:30.000; KCĐ 1m; KK3
|
Mảnh
|
21,573,843
|
4
|
Véc tơ hóa nội dụng bản đồ địa hình; KK3
|
Mảnh
|
21,971,516
|
V. ĐƠN GIÁ SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA
HÌNH TỶ LỆ 1/2.000
|
|
|
1
|
Số hóa bản đồ; KK3
|
Mảnh
|
11,354,484
|
2
|
Chuyển hệ tọa độ từ HN72 sang VN2000; KK3
|
Mảnh
|
5,125,806
|
3
|
Biên tập BĐĐH phục vụ chế in; KK3
|
Mảnh
|
12,114,419
|
4
|
Chế in BĐĐH theo công nghệ tin học (chế in, in thử,
in thật); Khi in 4 màu cơ số 100 tờ/mảnh
|
Mảnh
|
9,352,468
|
VI. ĐƠN GIÁ SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA
HÌNH TỶ LỆ 1/5.000
|
|
|
1
|
Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu in trên giấy;
KK3
|
Mảnh
|
69,641,166
|
2
|
Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu dạng số; KK3
|
Mảnh
|
35,117,574
|
3
|
Số hóa bản đồ; KK3
|
Mảnh
|
19,645,369
|
4
|
Chuyển hệ tọa độ từ HN72 sang VN2000; KK3
|
Mảnh
|
6,497,915
|
5
|
Biên tập BĐĐH phục vụ chế in; KK3
|
Mảnh
|
17,450,203
|
6
|
Chế in BĐĐH theo công nghệ tin học (chế in, in thử,
in thật); Khi in 4 màu cơ số 100 tờ/mảnh
|
Mảnh
|
12,985,461
|
VII. ĐƠN GIÁ BIÊN VẼ, SỐ HÓA BẢN
ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/10.000
|
|
1
|
Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu in trên giấy;
KK3
|
Mảnh
|
78,539,854
|
2
|
Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu dạng số; KK3
|
Mảnh
|
49,532,710
|
3
|
Số hóa bản đồ; KK3
|
Mảnh
|
27,672,232
|
4
|
Chuyển hệ tọa độ từ HN72 sang VN2000; KK3
|
Mảnh
|
7,139,418
|
5
|
Biên tập BĐĐH phục vụ chế in; KK3
|
Mảnh
|
22,687,365
|
6
|
Chế in BĐĐH theo công nghệ tin học (chế in, in thử,
in thật); Khi in 4 màu cơ số 100 tờ/mảnh.
|
Mảnh
|
13,010,498
|
VIII. ĐƠN GIÁ BIÊN VẼ, SỐ HÓA
BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/25.000
|
|
1
|
Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu in trên giấy;
KK3
|
Mảnh
|
90,142,646
|
2
|
Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu dạng số trên bản
đồ số; Trường hợp khái quát trên bản đồ số; KK3
|
Mảnh
|
56,278,773
|
3
|
Số hóa bản đồ; KK3
|
Mảnh
|
29,710,632
|
4
|
Chuyển hệ tọa độ từ HN72 sang VN2000: KK3
|
Mảnh
|
7,898,379
|
5
|
Biên tập BĐĐH phục vụ chế in; KK3
|
Mảnh
|
22,726,358
|
6
|
Chế in BĐĐH theo công nghệ tin học (chế in, in thử,
in thật); Khi in 4 màu cơ số 100 tờ/mảnh
|
Mảnh
|
9,887,565
|
IX. ĐƠN GIÁ BIÊN VẼ, SỐ HÓA BẢN
ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/50.000
|
1
|
Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu in trên giấy;
KK3
|
Mảnh
|
122,891,640
|
2
|
Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu dạng số trên bản
đồ số; Trường hợp khái quát trên bản đồ số; KK3
|
Mảnh
|
94,341,315
|
3
|
Số hóa bản đồ; KK3
|
Mảnh
|
41,073,267
|
4
|
Chuyển hệ tọa độ từ HN72 sang VN2000; KK3
|
Mảnh
|
9,485,059
|
5
|
Biên tập BĐBH phục vụ chế in; KK3
|
Mảnh
|
30,527,327
|
6
|
Chế in BĐĐH theo công nghệ tin học (chế in, in thử,
in thật); Khi in 4 màu cơ số 100 tờ/mảnh
|
Mảnh
|
10,027,551
|
X. ĐƠN GIÁ BIÊN VẼ, SỐ HÓA BẢN
ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/100.000
|
1
|
Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu in trên giấy;
KK3
|
Mảnh
|
185,764,852
|
2
|
Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu dạng số trên bản
đồ số; Trường hợp khái quát trên bản đồ số; KK3
|
Mảnh
|
145,384,858
|
3
|
Số hóa bản đồ; KK3
|
Mảnh
|
59,678,115
|
4
|
Chuyển hệ tọa độ từ HN72 sang VN2000; KK3
|
Mảnh
|
11,734,310
|
5
|
Biên tập BĐĐH phục vụ chế in; KK3
|
Mảnh
|
42,073,292
|
6
|
Chế in BĐĐH theo công nghệ tin học (chế in, in thử,
in thật); Khi in 4 màu cơ số 100 tờ/mảnh
|
Mảnh
|
10,411,650
|
XI. ĐƠN GIÁ BIÊN VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA
HÌNH TỶ LỆ 1/250.000
|
|
|
1
|
Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu in trên giấy;
KK3
|
Mảnh
|
297,223,763
|
2
|
Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu dạng số trên bản
đồ số; Trường hợp khái quát trên bản đồ số: KK3
|
Mảnh
|
233,136,483
|
3
|
Biên tập BĐĐH phục vụ chế in; KK3
|
Mành
|
58,902,609
|
4
|
Chế in BĐĐH theo công nghệ tin học (chế in, in thử,
in thật); Khi in 4 màu cơ số 100 tờ/mảnh
|
Mảnh
|
15,617,475
|
XII. ĐƠN GIÁ BIÊN VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA
HÌNH TỶ LỆ 1/500.000
|
|
|
1
|
Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu in trên giấy;
KK3
|
Mảnh
|
464,412,130
|
2
|
Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu dạng số trên bản
đồ số; Trường hợp khái quát trên bản đồ số; KK3
|
Mảnh
|
364,275,754
|
3
|
Biên tập BĐĐH phục vụ chế in; KK3
|
Mảnh
|
82,042,920
|
4
|
Chế in BĐĐH theo công nghệ tin học (chế in, in thử,
in thật); Khi in 4 màu cơ số 100 tờ/mảnh
|
Mảnh
|
17,699,805
|
X.III. ĐƠN GIÁ BIÊN VẼ BẢN
ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/1.000.000
|
|
|
1
|
Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu in trên giấy;
KK3
|
Mảnh
|
668,753,467
|
2
|
Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu dạng số trên bản
đồ số; Trường hợp khái quát trên bản đồ số; KK3
|
Mảnh
|
524,557,086
|
3
|
Biên tập BĐĐH phục vụ chế in; KK3
|
Mảnh
|
115,701,554
|
4
|
Chế in BĐĐH theo công nghệ tin học (chế in, in thử;
in thật); Khi in 4 màu cơ số 100 tờ/mảnh
|
Mảnh
|
20,823,300
|
XIV. THÀNH LẬP VÀ BIÊN TẬP PHỤC
VỤ CHẾ IN BẢN ĐỒ CHUYÊN ĐỀ THEO CÔNG NGHỆ TIN HỌC
|
I
|
Thành lập bản đồ chuyên đề; KK3
|
Mảnh
|
96,305,944
|
II
|
Chế in BĐCĐ theo công nghệ tin học (chế in, in thử,
in thật); Khi in 6 màu (54x78cm) cơ số 300
|
Mảnh
|
15,162,191
|
XV. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM HIỆN CHỈNH
BĐĐH TỶ LỆ 1/10.000 BẲNG ẢNH VỆ TINH
|
1
|
Thành lập BĐA vệ tinh; KK3
|
Mảnh
|
4,750,869
|
2
|
Điều vẽ nội nghiệp; KK3
|
Mảnh
|
6,623,170
|
3
|
Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp; KK3
|
Mảnh
|
15,264,139
|
4
|
Thành lập bản gốc hiệu chỉnh dạng số; KK3
|
Mảnh
|
15,557,295
|
XVI. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM HIỆN CHỈNH
BĐĐH TỶ LỆ 1/25.000 BẰNG ẢNH VỆ TINH
|
1
|
Thành lập BĐA vệ tinh; KK3
|
Mảnh
|
8,945,132
|
2
|
Điều vẽ nội nghiệp; KK3
|
Mảnh
|
12,794,564
|
3
|
Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp; KK3
|
Mảnh
|
27,767,201
|
4
|
Thành lập bản đồ gốc; KK3
|
Mảnh
|
20,439,297
|
XVII. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM HIỆN
CHỈNH BĐĐH TỶ LỆ 1/50.000 BẰNG ẢNH VỆ TINH
|
1.
|
Thành lập BĐA vệ tinh; KK3
|
Mảnh
|
11,436,828
|
2
|
Điều vẽ nội nghiệp; KK3
|
Mảnh
|
32,335,150
|
3
|
Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp; KK3
|
Mảnh
|
81,846,187
|
4
|
Thành lập bản đồ gốc; KK3
|
Mảnh
|
28,875,179
|
XVIII. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM HIỆN
CHỈNH BĐĐH TỶ LỆ 1/5.000 BẰNG ẢNH HÀNG KHÔNG
|
1
|
Điều vẽ nội nghiệp; KK3
|
Mảnh
|
3,780,393
|
2
|
Điều tra bổ sung ngoại nghiệp-KK3
|
Mảnh
|
8,369,444
|
3
|
Thành lập bản gốc hiện chỉnh dạng số; KK3
|
Mảnh
|
12,141,460
|
XIX. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM HIỆN
CHỈNH BĐĐH TỶ LỆ 1/10.000 BẰNG ẢNH HÀNG KHÔNG
|
1
|
Điều vẽ nội nghiệp; KK3
|
Mảnh
|
6,272,895
|
2
|
Điều tra bổ sung ngoại nghiệp; KK3
|
Mảnh
|
14,501,297
|
3.
|
Thành lập bản gốc hiện chỉnh, dạng số; KK3
|
Mảnh
|
17,151,068
|
XX. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO VẼ BẢN
ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1/10.000 HS VÙNG 1,5
|
(I)
|
Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu
hồi âm đơn tia
|
|
|
1
|
Xây dựng điểm nghiệm triều; KK3
|
Điểm
|
13,986,667
|
2
|
Kiểm nghiệm thiết bị; KK2
|
Bộ
|
27,915,521
|
3
|
Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào; KK2
|
km2
|
13,881,070
|
4
|
Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm Sử dụng
tầu thuê; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (định vị từ trạm GPS,
Omnistar, Seastar...) Sử dụng tầu thuê; KK3
|
Mảnh
|
192,975,587
|
5
|
Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm Sử dụng
tầu Đo đạc 01; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (định vị từ trạm GPS,
Omnistar, Seastar...) Sử dụng tầu Đo đạc 01; KK3.
|
Mảnh
|
359,406,103
|
6
|
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào; KK2
|
Km2
|
5,970,839
|
7
|
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy Sử dụng
tàu thuê; Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy (định vị từ trạm GPS,
Omnistar, Seastar,..) Sử dụng tàu thuê; KK3
|
Mảnh
|
74,160,970
|
8
|
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy Sử dụng
tàu Đo đạc 01; Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy (định vị từ trạm GPS,
Omnistar, Seastar..,) Sử dụng tàu Đo đạc 01; KK3
|
Mảnh
|
171,588,337
|
9
|
Thành lập bản đo gốc; KK3
|
Mảnh
|
38,987,058
|
|
(Khi dùng toàn bộ số liệu quét địa hình đáy biển
để thành lập bản đồ gốc số thì chi phí LĐKT tính thêm 10% và tính lại đơn
giá)
|
|
|
(II)
|
Đo vẽ bản đồ địa bình đáy biển bằng máy đo sâu
hồi âm đa tia
|
|
|
1
|
Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị
bằng máy (Omnistar, Seastar, đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu thuê;
Tỷ lệ 1:10 000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ Quảng
Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3
|
Mảnh
|
240,448,678
|
2
|
Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị
bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu
Đo đạc 01; Tỷ lệ 1:10.000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển
từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3
|
Mảnh
|
416,723,216
|
3
|
Quét địa hình địa hình đáy biển: quan trắc nghiệm
triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar…), đo sâu bằng máy và vận chuyển.
Sử dụng tàu thuê; Tỷ lệ 1:10 000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I:
vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3
|
km2
|
1,765,809
|
4
|
Quét địa hình địa hình đáy biển: quan trắc nghiệm
triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar…), đo sâu bằng máy và vận chuyển.
Sử dụng tàu Đo đạc 01; Tỷ lệ 1:10 000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực
I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3
|
km2
|
2,905,323
|
XXI. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO VẼ BẢN
ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1/10.000 HS VÙNG 1,55.
|
(I)
|
Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu
hồi âm đơn tia
|
|
|
1
|
Xây dựng điểm nghiệm triều; KK3
|
Điểm
|
14,325,752
|
2
|
Kiểm nghiệm thiết bị; KK2
|
Bộ
|
28,818,946
|
3
|
Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào; KK2
|
km2
|
14,321,238
|
4
|
Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm Sử dụng
tầu thuê; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (định vị từ trạm GPS,
Omnistar, Seastar...) Sử dụng tầu thuê; KK3
|
Mảnh
|
198,323,921
|
5
|
Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm Sử dụng
tầu Đo đạc 01; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (định vị từ trạm GPS,
Omnistar, Seastar...) Sử dụng tầu Đo đạc 01; KK3
|
Mảnh
|
370,291,651
|
6
|
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào; KK2
|
km2
|
6,158,277
|
7
|
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy Sử dụng
tàu thuê; Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy (định vị từ trạm GPS,
Omnistar, Seastar..,) Sử dụng tàu thuê; KK3
|
Mảnh
|
76,129,784
|
8
|
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy Sử dụng
tàu Đo đạc 01; Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy (định vị từ trạm GPS,
Omnistar, Seastar...) Sử dụng tàu Đo đạc 01; KK3
|
Mảnh
|
170,798,601
|
9
|
Thành lập bản đồ gốc; KK3
|
Mảnh
|
38,987,058
|
|
(Khi dùng toàn bộ số liệu quét địa hình đáy biển
để thành lập bản đồ gốc số thì chi phí LĐKT tính thêm 10% và tính lại đơn
giá)
|
|
|
(II)
|
Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu
hồi âm đa tia
|
|
|
1
|
Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị
bằng máy (Omnistar, Seastar…), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu
thuê; Tỷ lệ 1:10 000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ
Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3
|
Mảnh
|
246,113,355
|
2
|
Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị
bằng máy (Omnistar, Seastar,..), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu
Đo đạc 01; Tỷ lệ 1: 10 000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng
biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3
|
Mảnh
|
428,252,623
|
3
|
Quét địa hình địa hình đáy biển: quan trắc nghiệm
triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar.,.), đo sâu bằng máy và vận chuyển.
Sử dụng tàu thuê; Tỷ lệ 1: 10 000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I:
vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3
|
km2
|
1,807,394
|
4
|
Quét địa hình địa hình đáy biển: quan trắc nghiệm
triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar…), đo sâu bằng máy và vận chuyển.
Sử dụng tàu ĐĐ 01; Tỷ lệ 1:10 000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I:
vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3
|
km2
|
2,984,819
|
XXII. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO VẼ
BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1/10.000 HS VÙNG 1,6
|
(I)
|
Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu
hồi âm đơn tia
|
|
|
1
|
Xây dựng điểm nghiệm triều; KK3
|
Điểm
|
14,664,837
|
2
|
Kiểm nghiệm thiết bị; KK2
|
Bộ
|
29,722,370
|
3
|
Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào; KK2
|
km2
|
14,761,407
|
4
|
Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm Sử dụng
tầu thuê; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (định vị từ trạm GPS,
Omnistar, Seastar...) Sử dụng tầu thuê; KK3
|
Mảnh
|
203,672,255
|
5
|
Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm Sử dụng
tầu Đo đạc 01; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (định vị từ trạm GPS,
Omnistar, Seastar...) Sử dụng tầu Đo đạc 01; KK3
|
Mảnh
|
381,177,200
|
6
|
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào; KK2
|
km2
|
6,345,714
|
7
|
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy Sử dụng
tàu thuê; Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy (định vị từ trạm GPS,
Omnistar, Seastar...) Sử dụng tàu thuê; KK3
|
Mảnh
|
78,098,598
|
8
|
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy Sử dụng
tàu Đo đạc 01; Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy (định vị từ trạm GPS,
Omnistar, Seastar...) Sử dụng tàu Đo đạc 01; KK3
|
Mảnh
|
182,008,865
|
9
|
Thành lập bản đồ gốc; KK3
|
Mảnh
|
38,987,058
|
|
(Khi dùng toàn bộ số liệu quét địa hình đáy biển
để thành lập bản đồ gốc số thì chi phí LĐKT tính thêm 10% và tính lại đơn
giá)
|
|
|
(II)
|
Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu
hồi âm đa tia
|
|
|
1
|
Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị
bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu
thuê; Tỷ lệ 1:10 000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ
Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3
|
Mảnh
|
251,778,032
|
2
|
Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị
bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu
Đo đạc 01; Tỷ lệ 1:10 000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển
từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3
|
Mảnh
|
439,782,029
|
3
|
Quét địa hình địa hình đáy biển: quan trắc nghiệm
triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển.
Sử dụng tàu thuê; Tỷ lệ 1:10 000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I:
vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3
|
km2
|
1,848,978
|
4
|
Quét địa hình địa hình đáy biển: quan trắc nghiệm
triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển.
Sử dụng tàu ĐĐ 01; Tỷ lệ 1:10 000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I:
vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3
|
km2
|
3,064,315
|
XXIII. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO VẼ
BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1/50.000 HS VÙNG 1,5
|
(I)
|
Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu
hồi âm đơn tia
|
|
|
1
|
Xây dựng điểm nghiệm triều; KK3
|
Điểm
|
13,986,667
|
2
|
Kiểm nghiệm thiết bị; KK2
|
Bộ
|
27,915,521
|
3
|
Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào (2 trạm); KK3
|
km2
|
2,799,230
|
4
|
Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (2 trạm)
- sử dụng tàu thuê - Hàng mảnh từ 1-5; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi
âm (định vị từ trạm GP8, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tầu thuê; KK3
|
Mảnh
|
356,448,194
|
5
|
Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (2 trạm)
- sử dụng tàu thuê - Hàng mảnh từ 6-17; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi
âm (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tầu thuê; Mảnh thứ 6;
KK5
|
Mảnh
|
566,871,185
|
6
|
Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (2 trạm)
-sử dụng tàu 01 - Hàng mảnh từ 1-5; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm
(định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tầu Đo đạc 01; KK3
|
Mảnh
|
607,898,172
|
7
|
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào; KK3
|
km2
|
65,878
|
8
|
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy Sử dụng
tàu thuê; Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy (định vị từ trạm GPS,
Omnistar, Seastar…), Sử dụng tàu thuê; KK3
|
Mảnh
|
38,107,317
|
9
|
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy Sử dụng
tàu Đo đạc 01; Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy (định vị từ trạm GPS,
Omnistar, Seastar...) Sử dụng tàu Đo đạc 01; KK3
|
Mảnh
|
66,594,852
|
10
|
Thành lập bản đồ gốc
|
Mảnh
|
33,710,019
|
|
(Khi dùng toàn bộ số liệu quét địa hình đáy biển
để thành lập bản đồ gốc số thì chi phí LĐKT tính thêm 10% và tính lại đơn
giá)
|
|
|
(II)
|
Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu
hồi âm đa tia
|
|
|
1
|
Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị
bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu
thuê; Tỷ lệ 1:50 000 (2 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ
Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3
|
Mảnh
|
404,942,442
|
2
|
Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị
bằng máy (Omnistar, Seastar…), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu Đo
đạc 01; Tỷ lệ 1:50 000 (2 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển
từ Quảng Ninh đến Thừa Thiến Huế; KK3
|
Mảnh
|
665,603,385
|
3
|
Quét địa hình địa hình đáy biển: quan trắc nghiệm
triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển.
Sử dụng tàu thuê; Tỷ lệ 1:50 000 (2 trạm quan trắc nghiệm triều); KK3
|
km2
|
2,034,464
|
4
|
Quét địa hình địa hình đáy biển: quan trắc nghiệm
triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển.
Sử dụng tàu Đo đạc 01; Tỷ lệ 1:50 000 (2 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực
I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3
|
km2
|
3,173,977
|
XXIV. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO VẼ
BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1/50.000 HS VÙNG 1,55
|
(I)
|
Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu
hồi âm đơn tia
|
|
|
1
|
Xây dựng điểm nghiệm triều; KK3
|
Điểm
|
14,325,752
|
2
|
Kiểm nghiệm thiết bị; KK2
|
Bộ
|
28,818,946
|
3
|
Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào (2 trạm); KK3
|
km2
|
2,888,795
|
4
|
Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (2 trạm)
- sử dụng tàu thuê - Hàng mảnh từ 1-5; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi
âm (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tầu thuê; KK3
|
Mảnh
|
366,504,775
|
5
|
Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (2 trạm)
- sử dụng tàu thuê - Hàng mảnh từ 6-17; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi
âm (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tầu thuê; Mảnh thứ 6;
KK5
|
Mảnh
|
583,233,384
|
6
|
Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (2 trạm)
- sử dụng tàu 01 - Hàng mảnh trừ 1 -5; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi
âm (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar…) Sử dụng tầu Đo đạc 01; KK3
|
Mảnh
|
626,320,601
|
7
|
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào; KK3
|
km2
|
67,613
|
8
|
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy Sử dụng
tàu thuê; Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy (định vị từ trạm GPS,
Omnistar, Seastar..,) Sử dụng tàu thuê; KK3
|
Mảnh
|
38,682,994
|
9
|
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy Sử dụng
tàu Đo đạc 01; Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy (định vị từ trạm GPS,
Omnistar, Seastar...) Sử dụng tàu Đo đạc 01; KK3
|
Mảnh
|
68,118,321
|
10
|
Thành lập bản đồ gốc; KK3
|
Mảnh
|
33,710,019
|
|
(Khi dùng toàn bộ số liệu quét địa hình đáy biển
để thành lập bản đồ gốc số thì chi phí LĐKT tính thêm 10% và tính lại đơn
giá)
|
|
|
(II)
|
Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu
hồi âm đa tia
|
|
|
1
|
Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị
bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu
thuê; Tỷ lệ 1:50 000 (2 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ
Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3
|
Mảnh
|
415,367,409
|
2
|
Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị
bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu
Đo đạc 01; Tỷ lệ 1:50 000 (2 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển
từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3
|
Mảnh
|
684,700,654
|
3
|
Quét địa hình địa hình đáy biển: quan trắc nghiệm
triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển.
Sử dụng tàu thuê; Tỷ lệ 1:50 000 (2 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I:
vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3
|
km2
|
2,085,003
|
4
|
Quét địa hình địa hình đáy biển: quan trắc nghiệm
triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển,
Sử dụng tàu Đo đạc 01; Tỷ lệ 1:50 000 (2 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực
I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3
|
km2
|
3,262,428
|
XXV. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO VẼ BẢN
ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1/50.000 HS VÙNG 1,6
|
(I)
|
Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu
hồi âm đơn tia
|
|
|
1
|
Xây dựng điểm nghiệm triều; KK3
|
Điểm
|
14,664,837
|
2
|
Kiểm nghiệm thiết bị; KK2
|
Bộ
|
29,722,370
|
3
|
Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào (2 trạm); KK3
|
km2
|
2,978,361
|
4
|
Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (2 trạm)
- sử dụng tàu thuê - Hàng mảnh từ 1-5; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi
âm (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tàu thuê; KK3
|
Mảnh
|
376,561,356
|
5
|
Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (2 trạm)
- sử dụng tàu thuê - Hàng mảnh từ 6-17; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi
âm (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar..,) Sử dụng tầu thuê; Mảnh thứ 6; KK5
|
Mảnh
|
599,595,583
|
6
|
Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (2 trạm)
- sử dụng tàu 01 - Hàng mảnh từ 1 - 5; Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi
âm (định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar...) Sử dụng tầu Đo đạc 01; KK3
|
Mảnh
|
644,743,030
|
7
|
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào; KK3
|
km2
|
69,349
|
8
|
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy Sử dụng
tàu thuê; Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy (định vị từ trạm GPS,
Omnistar, Seastar...) Sử dụng tàu thuê; KK3
|
Mảnh
|
39,258,670
|
9
|
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy Sử dụng
tàu Đo đạc 01; Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy (định vị từ trạm GPS,
Omnistar, Seastar.…) Sử dụng tàu Đo đạc 01; KK3
|
Mảnh
|
69,641,790
|
10
|
Thành lập bản đồ gốc; KK3
|
Mảnh
|
33,710,019
|
|
(Khi dùng toàn bộ số liệu quét địa hình đáy biển
để thành lập bản đồ gốc số thì chi phí LĐKT tính thêm 10% và tính lại đơn
giá)
|
|
|
(II)
|
Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu
hồi âm đa tia
|
|
|
1
|
Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị
bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu
thuê; Tỷ lệ 1:50 000 (2 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển từ
Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3
|
Mảnh
|
425,792,377
|
2
|
Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị
bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển. Sử dụng tàu
Đo đạc 01; Tỷ lệ 1:50 000 (2 trạm quan trao nghiệm triều); Khu vực I: vùng biển
từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3
|
Mảnh
|
703,797,923
|
3
|
Quét địa hình địa hình đáy biển: quan trắc nghiệm
triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển.
Sử dụng tàu thuê; Tỷ lệ 1:50 000 (2 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực I:
vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3
|
km2
|
2,135,543
|
4
|
Quét địa hình địa hình đáy biển: quan trắc nghiệm
triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển.
Sử dụng tàu Đo đạc 01; Tỷ lệ 1:50 000 (2 trạm quan trắc nghiệm triều); Khu vực
I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế; KK3
|
km2
|
3,350,880
|
XXVI. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM THÀNH
LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
|
|
|
I
|
PHÂN ĐỊNH ĐGHC
|
|
|
1
|
Công tác chuẩn bị; KK2
|
Xã
|
1,999,439
|
2
|
Xác định đường ĐGHC; KK2
|
Km
|
2,041,222
|
3
|
Cắm mốc ĐGHC;
|
|
|
3.1
|
Đúc mốc, chôn mốc, vẽ sơ đồ vị trí mốc ĐGHC (mốc
bê tông); KK2
|
Mốc
|
2,637,342
|
3.2
|
Tiếp điểm có tường vây; KK2
|
Điểm
|
265,562
|
3.3
|
Đo toạ độ mốc; Đo ngắm bằng công nghệ GPS; KK2
|
Điểm
|
1,437,195
|
3.4
|
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu;
|
Điểm
|
135,184
|
4
|
Thành lập bản đồ ĐGHC cấp xã; Bản đồ tỷ lệ 1/2
000; KK2
|
Mảnh
|
2,189,153
|
II
|
THÀNH LẬP HỒ SƠ ĐGHC CÁC CẤP
|
|
|
1
|
Thành lập hồ sơ ĐGHG; Thành lập mới hồ sơ ĐGHC cấp
Xã; Biên tập, nhân bản và đóng gói các tài liệu;
|
Xã
|
2,177,858
|
2
|
Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC các cấp; Chỉnh lý, bổ
sung hồ sơ ĐGHC cấp Xã; Biên tập, in, và nhân bản bản đồ ĐGHC; Bản đồ tỷ lệ 1/2
000; KK2
|
Mảnh
|
585,343
|
XXVII. XÂY DỰNG HỆ THỐNG
THÔNG TIN ĐỊA DANH VIỆT NAM VÀ NƯỚC NGOÀI
|
A
|
CHUẨN HÓA ĐỊA DANH VIỆT NAM
|
|
|
1
|
Thu thập tài liệu
|
|
|
1.1
|
Thu thập tài liệu; KK3
|
Tỉnh
|
4,019,820
|
1.2
|
Phân tích, đánh giá tài liệu; KK3
|
Tỉnh
|
5,667,583
|
2
|
Thống kê địa danh
|
|
|
2.1
|
Thống kê địa danh, xác định tọa độ địa danh; KK3
|
10 địa danh
|
340,953
|
2.2
|
Phân loại địa danh, lập bảng thống kê
|
10 địa danh
|
122,631
|
3
|
Xác minh địa danh trong phòng
|
|
|
3.1
|
Đối chiếu địa danh; Xác định nguyên nhân khác biệt;
KK3
|
10 địa danh
|
924,428
|
3.2
|
Phân loại địa danh, lập danh mục địa danh đã xác
minh
|
10 địa danh
|
303,401
|
4
|
Chuẩn bị tài liệu đi thực địa;
|
Xã
|
103,471
|
5
|
Xác minh địa danh tại cấp xã; KK3
|
Xã
|
9,057,165
|
6
|
Xác minh địa danh tại cấp huyện; KK3
|
Huyện
|
13,868,183
|
7
|
Thống nhất danh mục địa danh với UBND cấp tỉnh;
KK2
|
Tỉnh
|
59,266,514
|
B
|
CHUẨN HÓA ĐỊA DANH NƯỚC NGOÀI
|
|
|
1
|
Thu thập tài liệu
|
|
|
1.1
|
Thu thập tài liệu; KK3
|
Tài liệu
|
1,410,269
|
1.2
|
Đánh giá tài liệu
|
Tài liệu
|
1,726,992
|
2
|
Thống kê địa danh trên, bản đồ
|
|
|
2.1
|
Thống kê địa danh, xác định tọa độ địa danh; KK3
|
10 địa danh
|
382,217
|
2.2
|
Phân loại địa danh theo nhóm đối tượng địa lí và
quốc gia, vùng lãnh thổ. Lập bảng thống kê địa danh theo mẫu quy định
|
10 địa danh
|
168,863
|
3
|
Xác định nguyên ngữ của địa danh cần chuẩn hóa
|
|
|
3.1
|
Xác định ngôn ngữ, phân vùng ngôn ngữ
|
10 địa danh
|
377,353
|
3.2
|
Xác định nguyên ngữ hoặc Latinh hóa; KK3
|
10 địa danh
|
843,554
|
3.3
|
Lập danh mục địa danh cần chuẩn hóa
|
10 địa danh
|
143,167
|
4
|
Phiên chuyển địa danh; KK3
|
10 địa danh
|
3,916,000
|
5
|
Thống nhất danh mục địa danh với Bộ Ngoại giao
|
10 địa danh
|
1,502,362
|
C
|
XÂY DỰNG VÀ CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA DANH
|
|
|
1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu địa danh; KK2
|
10 địa danh
|
290,822
|
2
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu địa danh
|
|
|
2.1
|
Thống kê địa danh
|
|
|
|
Thống kê địa danh, xác định tọa độ địa danh; KK3
|
10 địa danh
|
317,629
|
|
Phân loại địa danh, lập bảng thống kê
|
10 địa danh
|
169,171
|
2.2
|
Xác minh địa danh trong phòng
|
|
|
|
Xác minh địa danh trong phòng (địa danh Việt
Nam). Xác định nguyên ngữ địa danh (địa danh nước ngoài); Đối chiếu, so sánh
địa danh với các tài liệu khác: KK3
|
10 địa danh
|
1,159,162
|
|
Lập danh mục địa danh cần chuẩn hóa
|
10 địa danh
|
193,853
|
2.3
|
Xác minh địa danh tại thực địa
|
|
|
|
Xác minh địa danh; KK3
|
|
|
|
Địa danh Việt Nam; KK3
|
10 địa danh
|
9,764,927
|
|
Địa danh nước ngoài; Xác định nguyên ngữ địa
danh; KK3
|
10 địa danh
|
1,409,578
|
2.4
|
Thống nhất địa danh với cấp có thẩm quyền
|
|
|
|
Thống nhất danh mục địa danh với UBND cấp tỉnh (Địa
danh Việt Nam); KK2
|
10 địa danh
|
29,308,626
|
|
Thống nhất danh mục địa danh với Bộ Ngoại giao (địa
danh nước ngoài)
|
10 địa danh
|
19,200,005
|
XXVIII. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ
CHUYÊN ĐỀ TỶ LỆ 1/25 000 BẰNG TƯ LIỆU ẢNH VỆ TINH.
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
Mảnh
|
962,055
|
2
|
Biên tập khoa học; KK3
|
Mảnh
|
5,132,192
|
3
|
Thành lập bản đồ nền; KK3
|
Mảnh
|
3,336,620
|
4
|
Thành lập bình đồ ảnh vệ tinh; KK3
|
Mảnh
|
7,295,718
|
5
|
Suy giải các yếu tố nội dung chuyên đề; KK3
|
Mảnh
|
4,386,417
|
6
|
Điều tra bổ sung ngoại nghiệp: KK3
|
Mảnh
|
13,522,166
|
7
|
Lập bản đồ gốc tác giả; KK3
|
Mảnh
|
14,946,263
|
8
|
Biên tập, trình bày, bản đồ chuyên đề; KK3
|
Mảnh
|
6,583,134
|
9
|
Báo cáo thuyết minh bản đồ chuyên đề (cấp tỉnh)
|
Mảnh
|
48,784,187
|
10
|
Tích hợp, xử lý tổng hợp các số liệu; KK3
|
Mảnh
|
3,195,797
|
11
|
Lập bản đồ gốc tác giả tổng hợp; KK3
|
Mảnh
|
17,100,978
|
12
|
Biên tập, trình bày, bản đồ tổng hợp; KK3
|
Mảnh
|
7,500,173
|
13
|
Báo cáo thuyết minh bản đồ tổng hợp, biến động,
đánh giá (cấp tỉnh)
|
Báo cáo
|
56,880,358
|
Quyết định 367/QĐ-BTC năm 2015 về mức tối đa đơn giá sản phẩm chuẩn đo đạc bản đồ Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn ngân sách Trung ương năm 2014 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 367/QĐ-BTC ngày 27/02/2015 về mức tối đa đơn giá sản phẩm chuẩn đo đạc bản đồ Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn ngân sách Trung ương năm 2014 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
1.732
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|