|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND Bảng đơn giá nhà công trình xây dựng Kon Tum
Số hiệu:
|
36/2018/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hòa
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2018/QĐ-UBND
|
Kon
Tum, ngày 21 tháng 12
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ
Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ
trợ; tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và sửa
đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số
77/TTr-SXD ngày 03 tháng 12 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này ban hành Bảng đơn giá
nhà, công trình xây dựng năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có Phụ lục Bảng
đơn giá nhà, công trình xây dựng kèm theo).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng
quy định tại Điều 1 áp dụng cho các đối tượng sau:
a) Các đối tượng được bồi thường khi
Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Luật Đất đai năm
2013 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
b) Áp dụng để quản
lý các hoạt động mua bán, kinh doanh nhà ở, tính thuế và
các loại phí, lệ phí có liên quan đến nhà ở theo quy định của pháp luật.
2. Không áp dụng Bảng đơn giá nhà,
công trình xây dựng được ban hành kèm theo Quyết định này đối với các trường hợp:
a) Các loại nhà có vật liệu trang trí
cao cấp, các công trình cổ;
b) Các công trình văn hóa, di tích lịch
sử, nhà thờ, đình, am, chùa có giá trị về mặt kỹ thuật, mỹ thuật thẩm mỹ cao.
3. Trường hợp nhà, công trình xây dựng
không có trong Bảng đơn giá thì chủ đầu tư lập dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn
lập dự toán theo thực tế, được cơ quan chức năng thẩm định
và đưa vào phương án bồi thường, trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành, tổ chức thực hiện
1. Quyết định
này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
Đối với phương án, dự toán bồi thường,
hỗ trợ nhà, công trình kiến trúc được lập, phê duyệt trước
thời điểm Quyết định này có hiệu lực
thi hành thì áp dụng theo Bảng đơn giá được cấp có thẩm quyền ban hành và có hiệu
lực trong quá trình lập, phê duyệt phương án, dự toán.
2. Sở Xây dựng có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính,
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức hướng
dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo
đúng quy định.
b) Khi các yếu tố hình thành giá nhà,
công trình xây dựng trong Bảng đơn giá thay đổi, Sở Xây dựng
có trách nhiệm xây dựng phương án giá, gửi Sở Tài chính thẩm
định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
c) Xây dựng Bảng đơn giá nhà, công
trình xây dựng trên địa bàn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
trước ngày 01 tháng 12 hàng năm để xem xét ban hành và thực
hiện từ ngày 01 tháng 01 năm sau.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên Môi trường, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng
các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VB QPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu quốc hội;
- Sở Tư pháp;
- VP UBND tỉnh: CVP, PCVPHTKT;
- Báo Kon Tum, Đài PT - TH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu VT, HTKT4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON
TUM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Đơn giá nhà cửa,
công trình xây dựng
Số
TT
|
Nhà
cửa, vật kiến trúc tính
chất, kết cấu và sử dụng VLXD
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá (đồng)
|
Ghi
chú
|
NHÀ
CỬA
|
Nhà
ở gia đình - nhà chính
|
1
|
Nhà ở 1 tầng, khung
chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn, sê nô bằng BTCT. Nền lát
gạch Granit. Tường xây gạch, bả matic
sơn vôi, chân tường đóng lambri gỗ. Cửa pano gỗ phun PU hoặc
nhôm kính lõi thép. Sử dụng nhiều vật
liệu trang trí. Mặt trước ốp gạch
Granit hoặc gắn đá Granit. Trên sàn mái BTCT có mái che
lợp tôn màu sóng vuông.
|
đồng/m2
xây dựng
|
4.959.930
|
Vận dụng được cho tất cả các loại
nhà ở, biệt thự,... có tính chất và kết cấu tương tự.
Nhà trong bảng đơn giá có trần nhà cao 3,6m, cứ 0,1m cao hơn hoặc thấp
hơn thì tăng hoặc giảm 2.500 đồng/m2 xây dựng.
Chiều cao tối thiểu 3,6m, chiều cao tối đa
4,2m.
|
2
|
Nhà ở 1 tầng, khung chịu lực: Móng,
trụ, dầm, sàn, sê nô bằng BTCT. Nền lát gạch Granit. Tường
xây gạch, bả matic sơn vôi, ốp gạch men chân tường hoặc
đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ hoặc
nhôm kính. Mặt trước ốp gạch men hoặc gắn đá Granit. Sàn
mái bằng BTCT có xử lý chống thấm.
|
đồng/m2
xây dựng
|
4.604.090
|
3
|
Nhà ở 1 tầng, khung
chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn, sê nô bằng BTCT. Nền lát
gạch Granit. Tường xây gạch, bả matic sơn vôi, ốp gạch
men chân tường. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Sàn mái bằng BTCT có
xử lý chống thấm.
|
đồng/m2
xây dựng
|
4.186.270
|
4
|
Nhà ở 1 tầng, móng trụ bê tông (chờ sẵn),
móng xây đá chẻ. Nền lát gạch men Ceramic. Tường chịu lực xây gạch, bả matic sơn vôi. Cửa
panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần simili, gỗ lambri hoặc thạch cao. Sê nô bằng BTCT. Mái
lợp tôn màu sóng vuông.
|
đồng/m2
xây dựng
|
3.708.470
|
5
|
Nhà ở 1 tầng,
móng xây đá chẻ hoặc gạch. Nền lát
gạch men Ceramic. Tường chịu lực
xây gạch, bả matic sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt
kính. Trần gỗ ván hoặc tấm thạch cao. Trụ sảnh hè BTCT mái giả dán ngói mũi hài. Mặt trước ốp gạch men hoặc trát đá
rửa. Mái lợp ngói hoặc
tôn màu sóng vuông.
|
đồng/m2
xây dựng
|
3.443.410
|
6
|
Nhà ở 1 tầng, móng xây đá chẻ, nền lát gạch Granit. Tường xây gạch chịu lực, bả matic sơn vôi. Cửa
Pano gỗ phun PU, trần gỗ ván lambri phun PU. Sảnh hè bê tông
cốt thép (độ vươn từ 1,2m +1,5m), Mái
lợp ngói loại 11 viên/m2.
|
đồng/m2
xây dựng
|
3.391.950
|
7
|
Nhà ở 1 tầng, móng xây đá chẻ hoặc gạch, nền lát gạch Ceramic.
Tường xây gạch chịu lực, quét vôi lăn sơn. Cửa khung sắt
kính; trần ván ép, tấm nhựa, tole hoặc
thạch cao khung xương; mái lợp tole
màu sóng vuông.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.400.600
|
Nhà trong bảng đơn giá có trần nhà
cao 3,6m, cứ 0,1m cao hơn hoặc thấp
hơn thì tăng hoặc giảm 2.500 đồng/m2 xây dựng.
Chiều cao tối
thiểu 3,6m, chiều cao tối đa 4,2m.
|
8
|
Nhà ở 1 tầng,
móng xây đá hoặc gạch. Nền láng vữa xi măng. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính.
Trần ván ép hoặc tấm nhựa. Mặt trước trang trí ốp gạch men hoặc trát đá rửa,
có sênô. Mái lợp ngói máy hoặc tôn màu sóng vuông.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.121.760
|
9
|
Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch.
Nền láng vữa xi măng. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi
măng, quét vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván ép hoặc tấm nhựa. Có sênô. Mái lợp ngói máy hoặc tôn màu sóng vuông.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.001.290
|
10
|
Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch.
Nền láng vữa xi măng. Tường chịu lực xây gạch, quét vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván ép hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói máy hoặc tôn sóng vuông.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.779.350
|
11
|
Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch. Khung gỗ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền láng vữa xi măng. Tường
xây gạch, quét vôi. Cửa gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ
ván ép hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói máy hoặc tấm tôn
kẽm sóng tròn.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.635.730
|
12
|
Nhà ở 1 tầng,
móng xây gạch. Khung gỗ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền lát gạch thẻ hoặc gạch bát tràng. Tường
xây gạch, quét vôi. Cửa gỗ ván. Trần
ván ép. Mái lợp ngói máy hoặc tấm tôn kẽm sóng tròn.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.475.900
|
13
|
Nhà ở 1 tầng,
móng xây gạch. Khung gõ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền láng vừa
xi măng. Tường xây gạch, quét vôi. Cửa gỗ ván. Trần ván
ép. Mái lợp ngói máy hoặc tấm tôn kẽm sóng tròn.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.300.710
|
14
|
Nhà ở 1 tầng, móng xây gạch. Khung
gỗ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền đất, tường xây gạch, quét vôi. Cửa gỗ ván. Trần gỗ ván ép. Mái lợp tranh.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.174.910
|
15
|
Nhà ở 1 tầng, móng xây gạch. Khung cột gỗ. Nền đất, tường xây gạch, quét vôi, mái lợp ngói hoặc tấm tôn kẽm sóng tròn.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.154.600
|
16
|
Nhà ở 1 tầng, móng xây gạch. Khung
gỗ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền láng vữa xi măng, tường gỗ ván, cửa gỗ ván. Trần gỗ ván ép. Mái lợp tấm tôn kẽm sóng tròn.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.123.240
|
17
|
Nhà ở 1 tầng, móng xây gạch. Khung
gỗ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền đất, tường xây gạch vữa vôi. Cửa gỗ ván.
Trần gỗ ván ép. Mái lợp tranh.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.007.800
|
18
|
Nhà ở 1 tầng có gác lửng (cao ≥
2,5m), ngoài đơn giá nhà theo kết cấu còn cộng thêm phần gác lửng:
|
- Gác lửng là
sàn BTCT dày ≥ 7cm, dầm đỡ BTCT:
|
+ Sàn lát gạch
men, tường bả matít, sơn vôi
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.312.300
|
|
+ Sàn lát gạch hoa XM, tường quét
vôi
|
1.079.860
|
|
+ Sàn gác láng
VXM, tường quét vôi
|
942.920
|
|
- Gác lửng là sàn gỗ, ván dày ≥
2cm, dầm đỡ gỗ:
|
+ Tường xây gạch, bả matít, sơn vôi
|
đồng/m2 xây dựng
|
797.620
|
|
+ Tường xây gạch,
quét vôi
|
524.260
|
|
+ Tường gỗ ván
|
241.550
|
|
19
|
Nhà: Sàn, dầm, khung BTCT, tường
xây gạch, mái lợp ngói hoặc tôn. Mặt trước có trang trí hoặc điêu khắc, chạm trổ.
|
đồng/m2 xây dựng
|
2.022.690
|
Vận dụng được cho tất cả các loạt nhà sàn, có tính chất và kết cấu
tương tự.
|
20
|
Nhà: Sàn, dầm, khung BTCT, tường
xây gạch, mái lợp ngói hoặc tôn.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.854.150
|
21
|
Nhà: Sàn gỗ,
tường gỗ, khung BTCT, mái lợp ngói hoặc tôn.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.685.630
|
22
|
Nhà: Sàn gỗ, tường tre nứa hoặc lồ ô, khung BTCT, mái lợp ngói
hoặc tôn.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.236.770
|
23
|
Nhà: Sàn gỗ, vách gỗ, khung gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.148.430
|
24
|
Nhà sàn: Sàn gỗ, tường gỗ, khung gỗ, mái lợp tranh.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.003.050
|
25
|
Nhà: Sàn nứa, vách ván, khung gỗ lợp, mái lợp ngói hoặc tôn.
|
đồng/m2
xây dựng
|
776.340
|
26
|
Nhà: Sàn nứa, vách nứa hoặc lồ ô,
khung gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn.
|
đồng/m2
xây dựng
|
731.200
|
27
|
Nhà: Sàn nứa, vách nứa hoặc lồ ô,
khung gỗ, mái lợp tranh.
|
đồng/m2
xây dựng
|
632.120
|
28
|
Nhà dạng kho trên nương rẫy: cột gỗ, tường ván, nền đất,
cửa gỗ, mái lợp
ngói hoặc tôn.
|
đồng/m2
xây dựng
|
480.320
|
29
|
Nhà ở 2 tầng, khung chịu lực: Móng,
trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT, Nền,
sàn lát gạch Granit. Tường xây gạch, bả matic sơn vôi, chân tường đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ
hoặc nhôm kính. Sử dụng nhiều vật liệu trang trí. Mặt trước có sảnh ô văng ốp ngói vảy mũi
hài, dán phù điều hoa văn, ốp gạch
men hoặc trát đá rửa. Trên sàn mái BTCT có mái che lợp tôn màu sóng vuông.
|
đồng/m2
sàn
|
4.626.390
|
Vận dụng được cho tất cả các loại nhà tầng, có tính
chất và kết cấu tương tự.
Nhà trong bảng đơn giá có chiều cao một tầng là 3,6m, cứ 0,1 m cao
hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 2.500 đồng/m2 xây dựng.
Chiều cao tối thiểu 3,6m, chiều cao tối đa mỗi
tầng 4,2m.
|
30
|
Nhà ở 2 tầng, khung chịu lực: Móng,
trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền
lát gạch Granit, sàn lát gạch Ceramic. Tường xây gạch, bả
matic sơn vôi, ốp gạch men chân tường. Cửa panô gỗ kính
hoặc nhôm kính. Mặt trước có trang
trí. Mái lợp tôn màu sóng vuông.
|
đồng/m2
sàn
|
4.433.210
|
31
|
Nhà ở 2 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền, sàn lát gạch men Ceramic. Tường xây gạch, quét vôi. Cửa panô gỗ hoặc
sắt kính. Mặt trước ép gạch men trang trí hoặc trát đá rửa.
Trần gỗ ván hoặc tấm thạch cao. Mái lợp ngói hoặc tôn
màu sóng vuông.
|
đồng/m2
sàn
|
3.262.680
|
32
|
Nhà ở 3 tầng trở lên, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng
BTCT. Nền lát gạch Granit, các sàn còn lại lát gạch Ceramic. Tường xây gạch,
bả matic sơn vôi, chân tường tầng 1 đóng lambri gỗ. Cửa
panô gỗ hoặc nhôm kính. Sử dụng nhiều vật liệu trang
trí. Mặt trước có sảnh ô văng ốp ngói vảy mũi hài, dán
phù điều hoa văn, mặt trước tầng 1
gắn đá Granit. Trên sàn mái BTCT có
mái che lợp tôn màu sóng vuông.
|
đồng/m2
sàn
|
4.406.110
|
|
33
|
Nhà ở 3 tầng trở lên, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn
mái, máng thượng, sảnh đón bằng
BTCT. Nền lát gạch Granit, các sàn
còn lại lát gạch Ceramic. Tường xây gạch, bả matic sơn vôi, ốp gạch men chân
tường. Cửa panô gỗ kính hoặc nhôm kính. Mặt trước có trang trí. Mái lợp tôn màu sóng
vuông.
|
đồng/m2
sàn
|
4.005.540
|
34
|
Nhà ở 3 tầng
trở lên, khung chịu lực: Móng, trụ,
dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền lát gạch Granit, sàn lát gạch
Ceramic. Tường xây gạch, tầng 1 bả matic sơn vôi, tầng còn lại quét vôi lăn
sơn. Cửa panô gỗ hoặc sắt kính. Mặt trước ốp gạch trang trí. Trần gỗ ván hoặc tấm thạch cao. Mái lợp ngói hoặc tôn sóng vuông.
|
đồng/m2
sàn
|
3.269.790
|
35
|
Nếu nhà không có trần hoặc chưa đóng trần, thì lấy đơn giá nhà theo kết cấu và sử dụng
vật liệu, trừ đơn giá trần:
|
- Trần simili
|
đồng/m2
|
424.720
|
|
- Trần Lambri gỗ
|
696.000
|
|
- Trần thạch cao
|
260.580
|
|
- Trần gỗ ván
|
186.770
|
|
- Trần ván ép, tấm nhựa hoặc tole
|
122.950
|
|
- Trần cót ép,
tre, nứa
|
92.070
|
|
- Trần căng bạt
loại thường
|
77.070
|
|
36
|
Đơn giá của kết cấu riêng lẻ
nền nhà:
|
- Nền lát đá
hoa cương hoặc granit
|
đồng/m2
xây dựng
|
558.000
|
|
- Nền lát gạch Ceramic
|
307.680
|
|
- Nền lát gạch
hoa xi măng
|
170.000
|
|
- Nền láng vữa xi măng
|
94.000
|
|
- Nền lát gạch bát tràng
|
144.110
|
|
- Nền lát gạch đất nung, đan bê tông
|
125.000
|
|
- Nền đắp đất
|
36.450
|
|
37
|
Đơn giá các cấu kiện hoàn thiện
khác:
|
- Quét vôi tường
|
đồng/m2
xây dựng
|
21.500
|
|
- Quét vôi nhà
mái BTCT
|
25.600
|
|
- Sơn ma tít tường
|
205.000
|
|
- Sơn ma tít
nhà mái BTCT
|
250.000
|
|
- Ốp gạch men,
ceramic, đá rửa
|
đồng/m2
|
150.000
|
|
- Ốp gỗ
chân tường
|
250.000
|
|
- Trát tường vữa
xi măng
|
59.000
|
|
- Mái tôn màu sóng vuông
|
146.800
|
|
- Mái ngói Phú
Phong
|
100.000
|
|
- Mái Ngói Đồng Tâm, Thái Lan, NipPon
|
225.000
|
|
- Đóng ốp tôn
bên ngoài tường nhà
|
đồng/m2
|
90.000
|
|
- Mái tôn kẽm sóng vuông
|
96.000
|
|
- Ốp đá tự
nhiên: Đá Phước Lý
|
83.000
|
|
- Ốp đá tự
nhiên: Đá vàng, đen 10x20
|
193.00
|
|
- Mái lợp Tranh
|
90.000
|
|
- Mái tôn Fibrôximăng
|
113.120
|
|
Đơn giá ốp Alu tường:
|
- Loại tốt:
|
đồng/m2
|
950.000
|
|
- Loại thường:
|
650.000
|
|
Đơn giá sơn
lăn tường và kết cấu khác (không bả matit):
|
- Loại tốt:
|
đồng/m2
|
49.000
|
|
- Loại thường:
|
36.000
|
|
38
|
Đơn giá sàn đối với nhà ở nhiều tầng có kết cấu tường chịu lực:
|
- Sê nô, sảnh đón, mái hiên BTCT dày ≥ 7cm, trụ, dầm đỡ BTCT.
|
đồng/m2
xây dựng
|
348.560
|
|
- Sàn, sàn mái BTCT dày ≥ 7cm, dầm đỡ BTCT.
|
261.420
|
|
- Sàn gỗ, ván
dày ≥ 2cm, dầm đỡ gỗ.
|
202.500
|
|
39
|
Đối với nhà ở và công trình, trường
hợp móng nhà cao hơn nhiều so với đất tự nhiên thì trong quá trình áp giá sẽ bằng đơn giá của công trình đó nhân với hệ số k cho
các trường hợp sau đây:
|
+ K=1,0 đối với
nhà có chiều cao móng dưới 1,0m
|
Đơn
giá nhà của công trình đang tính áp giá
|
* Hội đồng bồi thường chịu trách nhiệm xác định chiều
cao móng (có biên bản kèm theo ảnh) để áp dụng hệ số K. (chiều
cao móng được tính từ đáy móng đến mép
trên của giằng).
|
+ K=1,05 đối với nhà có chiều cao móng từ 1,1m đến 1,5m
|
+ K=1,1
đối với nhà có chiều cao móng trên 1,6m.
|
CÔNG
TRÌNH PHỤ TRỢ
|
Nhà
bếp
|
40
|
Nền láng vữa
xi măng. Tường, trụ xây gạch, quét vôi. Mái lợp ngói hoặc tôn.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.206.490
|
Vận dụng được cho các loại nhà tạm
có tính chất và kết cấu tương tự.
Nhà bếp trong
bảng đơn giá cao 3,3m, cứ 0,1m cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 1.800 đồng/m2 xây dựng.
Chiều cao tối thiểu 3,0m, chiều cao tối đa 4,0m.
|
41
|
Nền láng vữa xi măng. Tường xây gạch, quét vôi, khung gỗ. Mái lợp
ngói hoặc tôn.
|
1.099.850
|
42
|
Nền láng vữa xi măng, khung gỗ,
vách ván gỗ. Mái lợp ngói hoặc tôn.
|
714.010
|
43
|
Nền láng vữa
xi măng, khung gỗ, vách ván gỗ. Mái lợp tranh
|
593.480
|
44
|
Sàn tre nứa,
vách ván, mái lợp ngói hoặc tôn.
|
559.030
|
45
|
Nền đất, vách
tôn hay lưới B40, mái lợp ngói hoặc tôn.
|
466.580
|
46
|
Nền đất, vách tre nứa, mái lợp ngói hoặc tôn.
|
376.460
|
47
|
Nền vách đất, cột
gỗ, mái lợp tranh.
|
204.080
|
48
|
Che tạm sơ sài.
|
54.240
|
Nhà
kho
|
49
|
Móng xây đá hoặc gạch, nền láng vữa
xi măng. Tường, trụ xây gạch, quét vôi. Cửa panô gỗ hoặc sắt kéo. Mái lợp ngói hoặc tôn.
|
đồng/m2 xây dựng
|
1.244.470
|
Vận dụng được
cho các loại nhà quán, ki ốt... có
tính chất và kết cấu
tương tự.
|
50
|
Móng xây đá hoặc
gạch, nền láng vữa xi măng, vách ván, cột gỗ, cửa gỗ ván
hoặc sắt kéo. Mái lợp ngói hoặc tôn.
|
974.860
|
51
|
Móng xây đá hoặc
gạch, nền lát gạch thẻ hoặc gạch bát tràng, cột gỗ, tường
gỗ ván, cửa gỗ ván, mái lợp ngói hoặc
tôn.
|
899.840
|
52
|
Móng xây đá hoặc
gạch, nền lát gạch thẻ hoặc gạch bát tràng, tường cót ép,
cột gỗ, cửa ván, mái lợp ngói hoặc tôn.
|
800.880
|
53
|
Nền đất, vách ván, cột gỗ, cửa gỗ,
mái lợp ngói hoặc tôn.
|
669.290
|
54
|
Nhà kho trên nương rẫy, cột gỗ, sàn
tre nứa. vách tre nứa hoặc cót ép,
cửa tre nứa, mái lợp ngói hoặc tôn.
|
573.800
|
55
|
Nhà kho trên nương rẫy, cột gỗ, tường
ván, nền đất, cửa gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn.
|
474.330
|
56
|
Nhà kho trên
nương rẫy, cột gỗ, sàn tre nứa,
vách tre nứa hoặc cót ép, mái lợp
tranh
|
442.320
|
57
|
Phần mái che
của trụ cổng được tính
toán vận dụng cho nhà để ở hoặc tương đương bao gồm công
tác lắp đặt xà gỗ, kèo và lợp mái:
|
a) Mái kết cấu thép hộp lợp ngói
11-13 viên/m2.
|
m2
|
517.000
|
|
b) Mái kết
cấu khung sườn bằng gỗ, lợp ngói.
|
m2
|
685.000
|
c) Mái kết cấu dầm, mái BT, dán
ngói 11 viên/m2.
|
m2
|
1.690.000
|
d) Mái kết cấu dầm, mái BTCT, dán ngói 22 viên/m2.
|
m2
|
1.560.000
|
e) Mái kết cấu
dầm, mái BTCT, không dán ngói.
|
m2
|
1.435.000
|
Nhà
vệ sinh, nhà tắm
|
58
|
Móng xây đá hoặc
BTCT, nền lát gạch Ceramic. Tường,
trụ xây gạch, sơn vôi ốp gạch men, cửa panô gỗ. Mái bằng
BTCT. Thiết bị vệ sinh cao cấp. Hệ thống cấp thoát nước,
hầm tự hoại, giếng thấm hoàn chỉnh.
|
đồng/m2
xây dựng
|
4.526.340
|
Vận dụng được cho các loại nhà tắm có tính chất và kết cấu tương tự.
Nhà vệ sinh trong bảng đơn giá cao 3,3m, cứ 0,1m cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 2.500 đồng/m2 xây dựng. Chiều cao tối thiểu 2,7m, chiều
cao tối đa 4,2m.
|
59
|
Móng xây đá hoặc
gạch, nền lát gạch Ceramic. Tường, trụ xây gạch, quét vôi
ốp gạch men, cửa gỗ ván hoặc tấm nhựa,
mái lợp ngói hoặc tôn. Thiết bị vệ sinh loại thường, có
hệ thống cấp thoát nước, hầm tự hoại, giếng thấm hoàn chỉnh.
|
3.011.180
|
60
|
Nền lát gạch thẻ, tường, trụ xây gạch, quét vôi cửa ván hoặc cửa nhựa, mái lợp ngói hoặc
Fibrôximăng.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.291.620
|
61
|
Nhà vệ sinh, cột
gỗ, vách tôn hoặc ván, mái lợp tôn.
|
490.000
|
62
|
Nhà vệ sinh xây gạch dạng nhà xí 2 ngăn,
nền lát gạch, tường xây gạch, mái lợp ngói hoặc tôn.
|
598.610
|
63
|
Nhà nền đất, vách ván, mái lợp
tranh.
|
469.300
|
Chuồng
trại
|
64
|
Chuồng trại có kết cấu: Móng xây đá chẻ, trụ, dầm BTCT; nền bê tông;
tường bao xung quanh xây gạch trát vữa xi măng, quét
vôi. Có hệ thống mương thoát phân, hố chứa phân xây gạch, trát vữa xi măng. Sàn gỗ ván cách nền. Kết cấu dỡ mái (vì kèo thép hình, xà gỗ
thép hộp). Mái lợp tôn màu sóng
vuông hoặc tôn Fibrôximăng.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.666.280
|
Vận dụng được cho tất cả các loại chuồng trại có tính chất và kết
cấu tương tự.
|
65
|
Chuồng có kết cấu: Nền bê tông; móng, trụ, dầm BTCT. Móng bằng xây đá hộc. Tường xây gạch bao quanh, xây
trát vữa xi măng, quét vôi. Có hệ thống mương thoát
phân, hố chứa phân xây gạch, trát vữa xi măng. Kết cấu dỡ
mái (vì kèo thép hình, xà gỗ thép hộp). Mái lợp tôn màu sóng vuông hoặc
tôn Fibrôximăng.
|
2.602.850
|
66
|
Chuồng trại có kết cấu: Nền xi
măng, trụ xây gạch hoặc trụ bê tông, mái ngói.
|
388.210
|
67
|
Chuồng trại có kết cấu: Nền xi
măng, khung gỗ, mái ngói.
|
363.560
|
68
|
Chuồng trại có kết cấu: nền đất,
khung gỗ, mái ngói hoặc tôn.
|
299.560
|
69
|
Chuồng trại có kết cấu: nền đất, khung gỗ, mái lợp tranh.
|
113.690
|
70
|
Chuồng trại có kết cấu: móng, tường
xây gạch, nền xi măng mái lợp Fibrôximăng.
|
676.350
|
71
|
Chuồng trại có kết cấu: móng, tường
xây gạch, nền xi măng, mái lợp ngói hoặc tôn.
|
622.110
|
72
|
Chuồng trại có kết cấu: nền xi măng, cột gỗ,
vách gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn.
|
459.320
|
73
|
Chuồng trại có kết cấu: nền đất, vách ván, mái lợp ngói.
|
303.820
|
74
|
Chuồng trại có kết cấu: nền đất, cột
gỗ, vách ván, mái lợp tranh.
|
213.910
|
75
|
Chuồng gà, sàn gỗ, vách gỗ, mái lợp
tôn.
|
212.860
|
76
|
Chuồng gà, nền đất, khung vách gỗ, mái lợp
ngói hoặc tôn.
|
132.360
|
77
|
Chuồng vịt, nền xi măng, cột gỗ, vách tôn hoặc ván, không mái.
|
110.000
|
78
|
Chuồng vịt, nền đất, cột gỗ, vách tôn
hoặc ván, không mái.
|
70.000
|
79
|
Chuồng gà, vịt che tạm sơ sài.
|
51.670
|
NHÀ
LÀM VIỆC - NHÀ CÔNG CỘNG
|
80
|
Nhà làm việc 1 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn, máng
thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền lát gạch men ceramic. Tường
xây gạch, bả matic, sơn vôi, ốp gạch men chân tường hoặc
đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ hoặc nhôm kính. Mặt trước có sảnh ô văng ốp ngói vảy mũi
hài, dán phù điêu hoa văn. Ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Trên sàn mái BTCT lợp tôn màu sóng vuông.
|
đồng/m2
|
5.183.740
|
Vận dụng được cho các loại nhà công thự, công sở, công vụ...
có tính chất và kết cấu tương tự.
Nhà có chiều cao các tầng cao 3,6m, cứ 0,1m cao hơn hoặc thấp hơn thì
tăng hoặc giảm 2.500 đồng/m2 xây dựng.
Chiều cao tối thiểu 3,6m, chiều cao tối đa 4,5m.
|
81
|
Nhà làm việc 1 tầng: Móng xây đá
hoặc gạch. Nền lát gạch hoa xi măng. Tường chịu lực xây gạch, bả
matic sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc
sắt kính. Trần simili hoặc thạch
cao. Mặt trước ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Mái lợp ngói máy hoặc tôn màu sóng vuông.
|
đồng/m2
|
3.652.250
|
82
|
Nhà làm việc 1
tầng: Móng xây đá hoặc gạch. Nền
lát gạch hoa xi măng. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa
panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói máy hoặc tôn sóng vuông.
|
đồng/m2
|
2.120.760
|
83
|
Nhà làm việc 2 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền lát gạch
men ceramic. Tường xây gạch, bả matic, sơn vôi, ốp gạch men
chân tường hoặc đóng lambri gỗ. Cửa
panô gỗ hoặc nhôm kính. Mặt trước
có sảnh ô văng ốp ngói vảy mũi hài, dán phù điêu hoa văn, ốp gạch men hoặc trát đá rửa.
Trên sàn mái BTCT có mái che
lợp tôn màu sóng vuông.
|
đồng/m2
|
5.055.610
|
84
|
Nhà làm việc 2 tầng, khung chịu lục:
Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền lát gạch
hoa xi măng. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matic, sơn
vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính.
Trần simili hoặc thạch cao. Mặt trước ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Mái lợp ngói máy hoặc tôn lạnh.
|
đồng/m2
|
4.588.200
|
85
|
Nhà làm việc 2 tầng, khung chịu lực:
Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng,
sảnh đón bằng BTCT. Nền lát gạch hoa xi măng. Tường xây
gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa
panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa.
Mái lợp ngói máy hoặc tôn kẽm.
|
đồng/m2
|
3.877.620
|
86
|
Nhà làm việc 3 tầng trở lên, khung
chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón
bằng BTCT. Nền lát gạch men ceramic. Tường xây gạch vữa
xi măng, bả matic, sơn vôi, ốp gạch men chân tường hoặc
đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ hoặc nhôm kính. Sử dụng nhiều
vật liệu trang trí. Mặt trước có sảnh ô văng ốp ngói vảy mũi hài, dán phù điều
hoa văn, ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Trên sàn mái BTCT có mái che lợp tôn lạnh.
|
đồng/m2
|
4.971.380
|
87
|
Nhà làm việc 3 tầng trở lên, khung
chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón BTCT. Nền lát gạch hoa xi măng. Tường xây gạch
vữa xi măng, bả matic, sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần simili hoặc thạch cao. Mặt trước ốp gạch men
hoặc trát đá rửa. Mái lợp ngói máy
hoặc tôn lạnh.
|
đồng/m2
|
4.369.680
|
|
88
|
Nhà làm việc 3
tầng trở lên, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền
lát gạch hoa xi măng. Tường xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ kính
hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói máy hoặc tôn kẽm.
|
đồng/m2
|
3.824.730
|
|
Nhà
trực, bảo vệ - Nhà ở tập thể - Nhà trẻ mẫu giáo
|
89
|
Nhà trực, bảo vệ: Nền lát gạch men,
tường xây gạch, sơn vôi, cửa panô gỗ
kính, sàn mái BTCT hoặc lợp ngói.
|
đồng/m2
|
2.996.800
|
Vận dụng được
cho các loại nhà... có tính chất và kết cấu tương tự
|
90
|
Nhà trực, bảo vệ: Nền lát gạch hoa
xi măng, tường xây gạch, quét vôi, cửa sắt kính. Mái lợp
ngói máy hoặc tôn sóng vuông.
|
đồng/m2
|
2.398.430
|
91
|
Nhà trực, bảo
vệ: Nền láng vữa xi măng, tường xây
gạch, quét vôi, cửa sắt kính.
Mái lợp ngói máy hoặc tôn sóng vuông.
|
đồng/m2
|
2.051.760
|
Nhà
kho - Cửa hàng - Hội trường - Ga ra xe
|
92
|
Nhà kho, khung BTCT, tường xây, nền
láng vữa xi măng, mái lợp ngói hoặc tôn màu sóng vuông.
|
đồng/m2
|
2.066.580
|
Nhà có chiều cao 3,3m, cứ 0,1m cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 1.800 đồng/m2
xây dựng, chiều cao tối thiểu 3,3m, chiều cao tối đa 4,2m.
|
93
|
Nhà kho, khung sắt, tường xây, nền
láng vữa xi măng, mái lợp ngói hoặc tôn màu sóng vuông.
|
đồng/m2
|
1.881.910
|
94
|
Nhà kho, tường
xây, nền lát gạch thẻ, mái lợp ngói
hoặc tôn màu sóng vuông.
|
đồng/m2
|
1.758.800
|
95
|
Cửa hàng, móng xây đá, nền láng vữa xi măng, tường xây gạch quét
vôi, trần gỗ ván, máng thượng, mái
lợp ngói hoặc tôn màu sóng vuông.
|
đồng/m2
|
1.729.420
|
96
|
Hội trường, nhà ăn tập thể: móng xây đá, nền láng vữa xi măng, tường xây gạch quét vôi, trần
gỗ ván hoặc tấm nhựa, mái lợp ngói hoặc tôn màu sóng vuông.
|
đồng/m2
|
2.563.820
|
97
|
Ga ra ô tô, nền láng vữa xi măng, tường xây gạch quét vôi, mái lợp ngói
hoặc tôn màu sóng vuông.
|
đồng/m2
|
1.678.000
|
98
|
Nền đắp đất, khung gỗ (vuông hoặc tròn θ 7÷10cm), vách che bằng tôn
kẽm, lợp tôn màu sóng vuông.
|
đồng/m2
|
291.059
|
Vận dụng được cho các loại nhà... có tính chất và kết cấu tương tự.
|
99
|
Nền láng vữa xi
măng, vách ván gỗ thường (che tạm sơ sài) mái tole kẽm
sóng vuông.
|
đồng/m2
|
232.785
|
100
|
Nền đắp đất, khung gỗ (vuông hoặc tròn θ 7÷10cm) che bạt mái tole kẽm.
|
đồng/m2
|
226.514
|
101
|
Nền đắp đất, vách ván gỗ thường, mái phủ bạt.
|
đồng/m2
|
110.690
|
102
|
Nền láng vữa
xi măng, tường xây gạch thủ công 6 lỗ ≤ 150 (không
trát), mái lợp tôn kẽm sóng vuông.
|
đồng/m2
|
622.305
|
103
|
Nền xếp gạch
thủ công, tường xây gạch ≤ 150 (không
trát), mái lợp tôn kẽm.
|
đồng/m2
|
611.004
|
104
|
Nền đắp đất, vách ván gỗ thường, mái
lợp tôn kẽm
|
đồng/m2
|
157.054
|
105
|
Nền đất tự nhiên, vách ván gỗ thường che bạt, mái che bạt
|
đồng/m2
|
130.690
|
Nhà
rông và các công trình khác có kết cấu tương tự
|
106
|
Sàn, dầm, khung BTCT, tường xây gạch sơn vôi, mái lợp tôn. Mặt trước có
trang trí họa tiết hoa văn hoặc điêu khắc chạm trổ.
|
đồng/m2
|
2.919.690
|
Vận dụng được
cho các loại nhà sinh hoạt cộng đồng, nhà văn hóa… có
tính chất và kết cấu tương tư.
|
107
|
Sàn gỗ, dầm, khung BTCT, vách gỗ ván, mái lợp tôn. Mặt trước có trang
trí họa tiết hoa văn hoặc điêu khắc chạm
trổ.
|
đồng/m2
|
2.714.920
|
108
|
Sàn gỗ, tường gỗ ván, khung gỗ, mái lợp tôn. Mặt trước có trang trí họa tiết hoa văn hoặc điêu khắc chạm trổ.
|
đồng/m2
|
2.204.040
|
109
|
Sàn gỗ, vách tre nứa hoặc lồ ô, khung gỗ, mái lợp tôn, mặt trước
có trang trí điêu khắc chạm trổ.
|
đồng/m2
|
2.004.520
|
110
|
Sàn gỗ, vách
tre nứa hoặc lồ ô, khung gỗ, mái lợp tranh. Mặt trước có trang trí điêu khắc chạm trổ
|
đồng/m2
|
1.753.470
|
111
|
Sàn gỗ, vách tre nứa hoặc lồ ô, khung gỗ, mái lợp tranh.
|
đồng/m2
|
1.623.820
|
Trường
học
|
112
|
Móng xây đá chẻ, nền láng vữa xi măng tường xây gạch quét vôi,
mái lợp ngói hoặc tôn.
|
đồng/m2
|
1.544.900
|
|
113
|
Móng xây đá chẻ, nền lát gạch thẻ, tường xây gạch quét vôi, mái lợp tranh tre nứa lá.
|
đồng/m2
|
800.000
|
|
VẬT
KIẾN TRÚC
|
Bể
nước
|
114
|
Bể đúc BTCT, nền BTCT láng VXM.
|
đồng/m3
xây bể
|
1.154.570
|
Tính không thu hồi vật liệu.
|
115
|
Bể xây gạch,
khung kiềng BTCT, nền đổ bê tông lót láng vữa xi măng.
|
974.240
|
116
|
Bể thành xây gạch,
móng xây đá hộc đá chẻ. Nền lát gạch,
láng vữa xi măng.
|
793.900
|
117
|
Bể thành xây gạch, nền lát gạch. Nền,
thành láng vữa xi măng.
|
613.560
|
118
|
a) Hầm Bioga, V <= 2m3.
|
đồng/m3
|
1.375.000
|
b) Hầm Bioga.
V > 2m3.
|
đồng/m3
|
2.017.000
|
c) Giếng thấm,
hầm rút.
|
đồng/m3
|
279.000
|
d) Hầm tự hoại.
|
đồng/m3
|
2.151.200
|
Mái
hiên
|
119
|
Khung thép, dàn thép, nền láng vữa xi măng, mái lợp tôn lạnh.
|
đồng/m2
|
701.400
|
Vận dụng được cho tất cả các loại nhà mái vòm, mái che, nhà để xe máy, xe ô tô... có tính chất và kết cấu tương
tự.
|
120
|
Khung thép, dàn thép, nền lát gạch thẻ (gạch Bát Tràng), mái lợp tôn lạnh.
|
630.760
|
121
|
Khung thép, dàn thép, nền láng vữa
xi măng, mái lợp tôn kẽm.
|
592.320
|
122
|
Khung thép,
dàn thép, nền láng vữa xi măng, mái lợp tôn nhựa.
|
583.620
|
123
|
Khung thép, dàn thép, nền lát gạch
thẻ (gạch Bát Tràng), mái lợp tôn kẽm.
|
574.910
|
124
|
Khung thép, dàn thép, nền lát gạch thẻ (gạch Bát Tràng), mái lợp tôn nhựa.
|
522.430
|
125
|
Khung gỗ, dàn
gỗ, nền láng vữa xi măng, mái lợp
tôn kẽm.
|
506.040
|
126
|
Khung gỗ, dàn
gỗ, nền đất, mái lợp tôn kẽm.
|
336.150
|
127
|
Khung gỗ, dàn gỗ, nền đất, mái lợp tranh.
|
221.320
|
Cổng - Tường rào - Bảng hiệu
|
128
|
a) Trụ cổng đúc
BTCT.
|
đồng/m3
|
2.178.500
|
Tính không thu hồi vật liệu
|
b) Trụ cổng
xây gạch.
|
1.625.870
|
129
|
a) Cổng sắt đẩy
mở: khung sắt, song sắt.
|
đồng/m2
|
595.390
|
b) Cổng sắt đẩy mở: khung sắt, lưới B40.
|
đồng/m2
|
350.000
|
130
|
Cổng song gỗ, cánh đẩy mở.
|
đồng/m2
|
250.000
|
131
|
Tường rào xây
gạch có trụ bạ, cao trung bình 1,8m, trát VXM và có
trang trí cầu kỳ.
|
đồng/md
|
597.450
|
132
|
Tường rào xây gạch có trụ bạ, cao trung bình 1,8m, trát VXM có
trang trí bình thường.
|
đồng/md
|
495.850
|
133
|
Tường rào phần
xây gạch cao khoảng ≤ 0,6m, khung
song sắt tròn hoặc sắt hộp cao trung bình 1,5m. Trụ xây gạch hoặc trụ bê tông đúc sẵn.
|
đồng/md
|
429.260
|
Tính không thu hồi vật liệu
|
134
|
Hàng rào cọc sắt hộp 4 hoặc V4, khoảng cách cọc ≤ 2,5m, kéo lưới
B40 cao 1,5m.
|
đồng/md
|
285.110
|
135
|
Hàng rào lưới B40 cao 1,5m; trụ gỗ tròn đường kính (0,1÷0,15)m hoặc gỗ hộp (0.05x0,1)m, khoảng cách trụ ≤
3.0m.
|
đồng/md
|
216.220
|
136
|
Hàng rào trụ xây gạch độc lập, sắt
hộp 4 hoặc V4 gắn lưới B40 tạo thành khung, cao bình quân 1,5m.
|
đồng/md
|
267.950
|
137
|
Hàng rào trụ bê tông đúc sẵn (0,15x0,15)m khoảng cách trụ
≤ 3,0 m, khung sắt hộp hoặc V4 gắn lưới B40 cao trung bình 1,5m.
|
đồng/md
|
262.030
|
138
|
Hàng rào kẽm gai đan ô vuông (0,15x0,15)m. cọc sắt hộp 4 hoặc V4, khoảng
cách cọc 3,0m, cao trung bình 1,5m.
|
đồng/md
|
225.400
|
139
|
Hàng rào kẽm gai ô vuông (0,15x0,15)m, trụ bê tông đúc sẵn (0,15x0,15)m, khoảng cách trụ ≤ 3,0m cao trung bình 1,5m
|
đồng/md
|
243.230
|
140
|
Hàng rào kẽm
gai ô vuông (0,15x0,15)m, khoảng cách cọc gỗ ≤ 3.0m, cao bình quân 1,5m
|
đồng/md
|
155.090
|
141
|
Hàng rào hàng trụ gỗ tròn cao trung bình 1m, khoảng
cách trụ gỗ ≤ 2,5m, có thanh ngang bằng gỗ liên kết giữa các trụ.
|
đồng/md
|
29.770
|
142
|
Hàng rào le, nứa, cao trung bình 1m
|
|
19.130
|
143
|
Hàng rào hàng trụ gỗ tròn các loại
cao trung bình 1m, khoảng cách trụ ≤ 2,5m, kéo kẽm gai hoặc
thép Ø 3÷4 theo phương liên kết giữa các trụ, khoảng cách mỗi dây:
|
- Vườn nhà: a ≤ 200
|
đồng/md
|
43.660
|
- Rẫy ruộng: a
≥ 250
|
đồng/md
|
30.570
|
Hàng rào tre gỗ:
|
- Vườn nhà
|
đồng/md
|
38.100
|
- Rẫy ruộng
|
đồng/md
|
26.660
|
144
|
a) Tường rào cột BTCT lắp ghép, tường lắp
lưới B40.
|
đồng/m2
|
185.000
|
Tường rào chỉ tính bồi thường diện tích phần xây. Đối với lưới B40, kẽm gai
dùng để rào thì hỗ trợ công tháo dỡ 29.000 đồng/m2.
|
b) Tường rào cọc
sắt, tường lắp lưới B40.
|
đồng/m2
|
165.000
|
c) Tường rào cột
BT lắp ghép, tường lắp kẽm gai.
|
đồng/m2
|
155.000
|
d) Tường rào cọc
sắt lắp ghép, tường lắp kẽm gai.
|
đồng/m2
|
140.000
|
145
|
Trụ bê tông cốt thép đúc sẵn kích
thước 0,15x0,15 x (2,0-2,4)m.
Trường hợp trụ bê tông cốt thép đúc sẵn kích thước (0,12x0,12)m thì tính 85% của
đơn giá này.
|
đồng/trụ
|
124.170
|
Tính thu hồi vật liệu
|
146
|
a) Kệ bếp nấu ăn:
|
|
|
|
- Kệ bếp bằng đá granit
|
đồng/m2
|
621.000
|
|
- Kệ bếp ốp gạch men.
|
đồng/m2
|
307.000
|
|
b) Tủ bếp bằng gỗ (gỗ dân dụng):
|
|
|
|
Tủ trên bếp
cao 0,7m - 0,8m; sâu 0,35m - 0,4m.
|
đồng/md
|
1.800.000
|
|
Tủ dưới bếp cao 0,8m, sâu 0,6m.
|
đồng/md
|
1.000.000
|
|
c) Tủ bếp bằng nhôm kính
|
|
|
|
Tủ trên bếp
cao 0,7m - 0,8m, sâu 0,35m - 0,4m.
|
đồng/md
|
900.000
|
|
Tủ dưới bếp cao 0,8m, sâu 0,6m.
|
đồng/md
|
700.000
|
|
147
|
a) Xây tường bằng gạch rỗng có
chiều dày tường ≤ 10cm,
vữa xi măng.
|
đồng/m2
|
110.000
|
|
b) Xây tường bằng gạch rỗng có chiều dày tường > 10cm, ≤ 15cm, vữa xi măng.
|
đồng/m2
|
160.000
|
|
c) Cột thép,
khung sườn bằng thép, lợp tôn màu.
|
đồng/m2
|
325.000
|
|
d) Mái che có kết cấu dạng vòm, lợp
tôn màu.
|
đồng/m2
|
245.000
|
|
d) Cột bê tông
đúc sẵn hoặc gỗ, khung sườn bằng gỗ,
lợp tôn màu.
|
đồng/m2
|
305.000
|
|
c) Cột, khung
sườn bằng gỗ, lợp tôn màu.
|
đồng/m2
|
252.000
|
|
g) Khung gỗ hoặc bời lời, mái tole, nền láng xi măng.
|
đồng/m2
|
225.000
|
|
Giếng
nước: đường kính Ø = 1m, sâu bình quân 15m
|
148
|
Giếng đúc buy BTCT, nền bê tông lót
đá hoặc gạch vỡ, láng vữa xi măng.
|
đồng/ms
|
944.300
|
Tính không thu hồi vật liệu
|
149
|
Giếng không đúc
buy, xây thành bằng gạch, nền bê tông lót đá hoặc gạch vỡ láng vữa xi măng.
|
538.720
|
150
|
Giếng không đúc buy, xây thành bằng gạch, nền đệm cát lót gạch thẻ hoặc ống.
|
515.350
|
151
|
Giếng không đúc buy, xây thành bằng
gạch, nền đất.
|
511.900
|
152
|
Giếng không đúc
buy, không xây thành, nền đất.
|
450.000
|
Giếng khoan
Sâu trung bình s ≤ 100m, giếng có nước, đang sử dụng phục vụ sinh
hoạt, sản xuất: Chi phí bao gồm công lắp đặt + hao phí thiết bị dụng cụ khi tháo dỡ.
|
153
|
Chi phí
di dời, lắp đặt lại hệ thống bồn nước Inox
(nằm riêng lẻ không thuộc hệ thống cấp nước của nhà vệ sinh)
|
15%
|
Giá
bồn nước + các phụ kiện kèm theo
|
Tính thu hồi vật
liệu để sử dụng lại.
|
Máy bơm chìm: W
= 1HP
|
máy
|
1.200.000
|
|
Máy bơm chìm: W = 3HP
|
máy
|
2.700.000
|
|
Ống nhựa PVC dẫn nước: Ø = 34
|
m
|
12.300
|
|
Công khoan + ống chống Ø = 114
|
ms
|
300.000
|
|
Bồn chứa nước
V = 1.000 lít (bồn
nằm)
|
Bồn
|
3.118.000
|
|
Bồn chứa nước V = 2.000 lít (bồn nằm)
|
Bồn
|
6.163.000
|
|
Sân
nền, đường dân sinh
|
154
|
Sân đường, lớp mặt bổ sung sỏi 1x2 M150# dày 50÷70, lót bê tông
sỏi 4x6 M50# dày 100.
|
đồng/m2
|
225.530
|
|
155
|
Sân đường, mặt láng vữa xi măng M75#, lót bê tông sỏi 4x6 M50# dày 100.
|
192.980
|
|
156
|
Sân đường, lát gạch bát tràng lót đệm cát.
|
144.110
|
|
157
|
Sân đường, mặt lát gạch thẻ, lót đệm cát.
|
100.880
|
|
158
|
Đường đất phục vụ riêng hộ gia
đình, rộng 4÷5m (có rãnh và khuôn đường).
|
đồng/md
|
250.540
|
|
Sân,
đường thảm nhựa
|
159
|
Sân đường, lớp mặt bê tông nhựa (dày 5 ÷ 7cm)s lớp lót cấp phối đá dăm (dày ≤ 30cm)
|
đồng/m2
|
280.000
|
|
160
|
Sân đường, cấp phối đá dăm, lót nhựa
dính bám, láng nhựa 3 lớp.
|
Dày > 10cm
|
đồng/m2
|
160.000
|
|
Dày ≤ 10cm
|
128.000
|
|
161
|
Sân đường, cấp
phối đá dăm, lót nhựa dính bám, láng nhựa 2 lớp.
|
Dày > 10cm
|
đồng/m2
|
128.230
|
|
Dày ≤ 10cm
|
99.480
|
|
Ao
hồ nuôi trồng thủy sản, bể cảnh hòn non bộ
|
162
|
Ao tự nhiên (tận dụng địa hình cải tạo lại để nuôi trồng thủy sản)
|
đồng/m2
|
37.980
|
|
163
|
Ao đào (có mặt nước thoáng để nuôi trồng thủy sản)
|
Chiều sâu trung bình (tính từ mặt
đất tự nhiên)
< 1 m
|
đồng/m3
|
66.540
|
|
Chiều sâu trung bình (tính từ mặt đất
tự nhiên) ≥ 1 m
|
95.060
|
|
|
* Đối với ao bị thu hồi một phần mà phần còn lại có thể xử lý, cải tạo để tiếp tục sử dụng lại thì được
bồi thường phần đã thu hồi. Ngoài
ra được tính bồi thường thêm 30% của diện tích ao còn lại
để có kinh phí xử lý, cải tạo và tiếp
tục sử dụng.
* Đối với ao bị thu hồi một phần mà
phần còn lại không thể cải tạo xử
lý được thì được bồi thường toàn bộ phần còn lại.
|
Hòn
non bộ lắp dựng, chế tác trên hồ đúc sẵn
|
164
|
a) Phụ kiện lắp đặt cho 1 cấu kiện:
Tháp hình chóp, tượng, nhà sàn, cầu nối, 1 máy bơm nước
mi ni tạo dòng, điện chiếu sáng nhả khói màu.
|
cấu
kiện
|
900.000
|
Bao gồm chi phí lắp đặt.
|
b) Hòn non bộ lắp dựng trên hồ đúc sẵn, bể nước tự xây, tạo hình mỹ thuật có chủ đề liên kết từ đá
san hô hoặc các loạt vật liệu khác, có các
phụ kiện kèm theo như Mục 164a.
+ Đối với vật kiến
trúc mang tính chất nghệ thuật trang trí như hòn non bộ đắp bằng đá san hô.
+ Đối với vật kiến trúc mang tính
chất nghệ thuật trang trí như hòn non bộ đắp bằng các loại vật liệu khác được tính bằng 70% đơn giá trên.
|
đồng/m3
|
840.000
|
|
c) Chi phí công tháo dỡ, di chuyển và lắp đặt lại đối với hòn non bộ lắp dựng, chế tác trên hồ đúc sẵn và trên hồ cá kiểng tự xây.
|
Cấu
kiện
|
15%
|
|
Hồ
cá cảnh tự xây có gắn hòn non bộ
|
165
|
a) Hồ xây gạch
dày ≤ 150, giằng tường bê tông cốt thép, láng
VXM cả thành và đáy; xây theo kiểu dáng tạo hình có chủ đề để gắn đá san hô hoặc các loại đá, sỏi khác và phụ kiện.
|
đồng/m2
|
910.894
|
Hồ xây tại mục
C, nếu thành hồ ốp gạch men thì lấy đơn giá mục này cộng 150.000 đ/m2.
|
b) Hồ xây gạch dày ≤ 150, giằng tường bê tông cốt
thép, đáy láng VXM, thành ốp gạch men; xây theo kiểu
dáng tạo hình có chủ đề để gắn đá san hô hoặc các loại đá,
sỏi khác và phụ kiện.
|
đồng/m2
|
967.827
|
c) Hồ xây trên
nền nhà cũ tận dụng tường cũ hoặc xây mới; láng
VXM cả thành và đáy; tạo dáng hình
có chủ đề để gắn đá san hô hoặc các
loại đá, sỏi khác và phụ kiện.
|
đồng/m2
|
502.825
|
Cống thoát nước - mương thoát nước - Tháo dỡ
đường ống nước
|
166
|
Cống đúc buy tròn, hộp bằng BTCT, tính không thu hồi vật liệu:
* Chiều sâu chôn cống tính từ mặt đất tự nhiên xuống đến lưng cống khoảng ≤ 0,4m.
|
Đơn giá này làm cơ sở để tính chi phí hỗ trợ công di dời, lắp đặt lại đối với từng loại ống cống.
|
a) Ø < 30cm
|
đồng/md
|
380.000
|
b) Ø < 40cm
|
480.000
|
c) Ø < 60cm
|
750.000
|
d) Ø < 80cm
|
1.100.000
|
đ) Ø <
120cm
|
2.500.000
|
e) Ø <
150cm
|
3.300.000
|
* Cống tận dụng lại thì chỉ tính công di dời, lắp đặt lại thì được lấy bằng:
30 cm < Ø
< 80cm: 30%
100 cm ≤ Ø
< 150cm: 50%
|
|
|
Bao gồm chi phí vật liệu, nhân
công, máy
|
167
|
Cống xây gạch
|
đồng/md
|
408.870
|
|
168
|
Cống dưới dạng cầu gỗ ván bắc qua,
ván dày ≥ 2cm
|
đồng/m2
|
269.570
|
|
169
|
Mương thoát nước (xây gạch sâu 0,3m;
rộng 0,5m)
|
đồng/md
|
285.900
|
|
170
|
Mương thoát nước (đào đất sâu
0,3m: rộng 0,5m)
|
đồng/md
|
25.410
|
|
171
|
Đường ống nước (ống thép Ø = 60 ÷ 150; đào 0,5 x 0,75 x 1m)
|
đồng/md
|
160.080
|
|
172
|
Đường ống nước (ống nhựa Ø = 90 ÷ 200; đào 0,5 x 0,75 x 1m)
|
đồng/md
|
102.050
|
|
173
|
Đường ống nước (thép tráng kẽm Ø 60)
|
đồng/md
|
96.060
|
|
174
|
Đường ống nước
(ống nhựa Ø 27)
|
đồng/md
|
16.217
|
|
Đường ống nước (ống nhựa Ø 34)
|
21.284
|
|
Đường ống nước (ống nhựa Ø 42)
|
27.651
|
|
Đường ống nước (ống nhựa Ø 49)
|
35.517
|
|
Đường ống nước (ống nhựa Ø 60)
|
38.011
|
|
Đập tràn - Đập thủy lợi nhỏ
|
175
|
Bằng bê tông
|
đồng/m3
|
1.772.310
|
Tính không thu hồi vật liệu
|
176
|
Bằng đá chẻ,
đá hộc
|
1.113.450
|
177
|
Bằng rọ đá
|
976.640
|
178
|
Bằng đất đắp
|
131.810
|
Lò
gạch ngói
|
179
|
Lò gạch, kích
thước bình quân 5x2,5x2,5m; tường dày 0,335m; móng dày
0,555m; sâu 1m.
|
đồng/lò
|
16.350.000
|
Tính không thu hồi vật liệu
|
Giàn
để trồng hoa màu, dây leo, cây cảnh (Bầu, bí, mướp, hoa củ quả...):
|
180
|
Giàn sử dụng tại bê tông cốt thép đúc sẵn; khung bằng thép hộp, đan bằng dây kẽm gai hoặc dây thép Ø2- Ø4, phủ lưới nhựa đúng theo quy cách theo và có cây sinh trưởng thì được tính bồi thường theo đơn giá dưới
đây; trường hợp giàn chưa có cây sinh trưởng thì hỗ trợ công tháo dỡ là 14.132đồng/m2
và người dân tự thu hồi vật liệu.
|
Giàn tại bê tông cốt thép đúc sẵn (0,15x0,15)m, cao ≥ 1,8m; khoảng
cách giữa các trụ ≤ 4,0. Hệ giàn bằng thép hộp tạo thành
khung ô vuông ≤ 1,0m, đan dây thép hoặc rải cây gỗ, căng lưới để
dây leo phát triển.
|
đồng/m2
giàn
|
100.260
|
Tính thu hồi vật
liệu
|
181
|
Giàn lắp dựng trụ thép hộp vuông ≥ 30 hoặc Ø ≥ 42, cao
≥ 1,8m; khoảng cách giữa các trụ ≤ 4,0m,
hệ giàn bằng thép hộp tạo thành khung ô vuông ≤ 1,0m, đan dây thép và căng lưới để dây leo phát triển.
|
đồng/m2
giàn
|
79.030
|
Tính không thu hồi vật liệu
|
182
|
Giàn gỗ (kết
cấu giống như mục 181 hoặc 182 nhưng toàn bộ lắp dựng bằng gỗ).
|
59.060
|
183
|
Giàn tre nứa
|
35.720
|
Cổng chào
|
184
|
Cổng xây, đúc
|
a) Trụ cổng có lõi BTCT, sơn vôi hoặc quét vôi, có ốp lát gạch
trang trí hoặc dán phù điêu, hoa
văn.
|
đồng/m3
trụ
|
2.317.130
|
Tính không thu hồi vật liệu
|
b) Trụ cổng
xây gạch, sơn vôi hoặc quét vôi, có ốp lát gạch trang
trí hoặc dán phù điêu, hoa văn
|
1.729.340
|
185
|
Cổng
khung dàn thép: Chỉ tính hỗ trợ chi phí công tháo dỡ, vận chuyển di dời và lắp đặt lại, có cộng thêm phần chi phí hao mòn vật liệu,
phụ kiện hư hỏng, khôi phục lại như
ban đầu. Có 2 loại cổng:
Loại lớn: rộng
4,5 ÷ 6m, cao: 5 ÷ 6m (kích thước lọt lòng)
Loại nhỏ: rộng 3,0 ÷ 4,5m, cao: 4 ÷ 5m (kích thước lọt lòng)
|
a) Trụ sắt hộp
vuông 40mm, sắt tấm dày 0,8mm, sơn khung sườn
|
- Loại lớn
|
đồng/cổng
|
1.171.000
|
|
- Loại nhỏ
|
761.000
|
|
b) Trụ sắt V50mm, sắt tấm dày
0,8mm, sơn khung sườn
|
- Loại lớn
|
đồng/cổng
|
1.456.000
|
|
- Loại nhỏ
|
946.000
|
|
c) Trụ sắt
tròn Ø 78mm, sắt tấm dày 0,8mm, sơn
khung sườn
|
- Loại lớn
|
đồng/cổng
|
1.523.000
|
|
- Loại nhỏ
|
990.000
|
|
d) Trụ sắt tròn Ø 90mm, sắt tấm dày 0,8mm, sơn khung sườn
|
- Loại lớn
|
đồng/cổng
|
1.658.000
|
|
- Loại nhỏ
|
1.078.000
|
|
Trạm
xăng dầu
|
186
|
Nhà mái che: Móng, trụ BTCT, mái lợp tôn sóng vuông,
bán kèo, khung kèo, xà gỗ, dầm trần thép hộp; Trần tôn lạnh phẳng; Hệ thống
điện, chống sét, chống tĩnh điện, chống sét van thờ,…
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.596.000
|
|
187
|
Riêng đối với các bộ phận, thiết bị gắn liền với trạm xăng
chỉ tính hỗ trợ chi phí công tháo dỡ, vận chuyển di dời và lắp đặt lại, có cộng thêm phần chi phí hao mòn vật liệu thiết bị, phụ kiện hư hỏng khi tháo dỡ để khôi phục lại như ban đầu.
|
a) Cột bơm
|
đồng/cột
|
11.250.000
|
|
b) Bồn chứa xăng dầu
|
- Loại lớn (≥ 10m3)
|
đồng/cái
|
12.750.000
|
|
- Loại nhỏ (<
10m3)
|
8.290.000
|
|
c) Hệ thống thiết bị chữa cháy (hệ thống).
|
đồng
|
3.750.000
|
|
d) Hệ thống thiết bị đường ống cấp xăng dầu + phụ
kiện.
|
|
3.375.000
|
|
Bảng
hiệu - Pa nô - Hộp đèn
|
188
|
Các loại bảng hiệu, pa nô, hộp
đèn: Chỉ tính hỗ trợ chi phí công tháo dỡ, vận chuyển di dời và lắp đặt
lại, có cộng thêm phần chi phí hao mòn vật liệu, phụ kiện hư hỏng khi tháo dỡ
vận chuyển lắp dựng để khôi phục lại như ban đầu.
|
a) Bảng xi
nhanh 2 mặt chữ. khung sắt + bảng tôn + chân trụ sắt (vận
dụng được đối với hộp đèn, đồng/m2
hộp).
|
đồng/m2
bảng
|
112.500
|
|
b) Bảng xi nhanh 1 mặt chữ, khung sắt
+ bảng tôn + chân trụ sắt.
|
93.750
|
|
189
|
Bảng panô áp phích (gắn liền với
đất) bằng bê
tông, xây gạch, sơn vôi, kẽ chữ (kiểm lâm...).
|
đồng/bảng
|
8.531.000
|
|
Điện
thờ - Trang thờ
|
190
|
Điện
thờ: Tính hỗ trợ chi phí công
tháo dỡ, vận chuyển hiện vật và bồi thường xây dựng lại, có cộng thêm phần chi phí xây dựng nơi thờ tạm và chi phí về tâm
linh.
|
đồng/m2
xây dựng
|
5.937.840
|
|
191
|
Các trang thờ: Tùy theo kết cấu và sử dụng VL xây dựng được lấy như sau:
|
a) Mái BTCT dán ngói mũi hài (ngói
vảy), tường xây, sơn vôi, nền lát đá cẩm thạch (hay đá granit), trụ BTCT.
|
đồng/trang
thờ
|
360.000
|
Chỉ tính chi
phí công tháo dỡ, vận chuyển và lắp dựng lại có cộng thêm phần chi phí hao mòn hư hỏng vật liệu, chi phí
xây dựng nơi thờ tạm và chi phí về tâm linh.
|
b) Mái lợp ngói
vảy, tường xây sơn vôi (hoặc quét vôi), nền BTCT lát gạch hoa, gạch men, trụ BTCT.
|
270.000
|
c) Mái lợp
ngói vảy, tường xây, quét vôi lăn
sơn, đan BTCT láng vữa xi măng, trụ
BTCT.
|
258.000
|
d) Mái lợp ngói, tường xây, quét vôi lăn sơn nền BTCT láng vữa xi măng, trụ xây.
|
249.000
|
d) Mái lợp tôn, tường xây quét vôi lăn sơn nền BTCT láng vữa xi măng, trụ xây.
|
240.000
|
e) Mái lợp tôn, tường gỗ ván, nền
BTCT láng vữa xi măng, trụ xây.
|
180.000
|
g) Mái lợp
tôn, tường gỗ ván, đan BTCT láng vữa xi măng, trụ gỗ.
|
150.000
|
h) Mái lợp tôn, không tường, trụ gỗ
đỡ sàn ván.
|
120.000
|
i) Mái cót ép, tranh tre nứa lá... (hoặc
không mái), không tường, sàn gỗ ván, trụ gỗ.
|
90.000
|
CHI
PHÍ DI CHUYỂN MỒ MẢ
|
Mộ
|
192
|
Móng, trụ, tường bao quanh xây gạch
chỉ, sơn vôi. Đầu trụ đặt hoa sen tráng men. Trụ đỡ, sàn mái che: BTCT trát vữa xi măng sơn vôi hoặc
trát đá mài. Mái nghiêng am thờ: BTCT dán ngói mũi hài. Lắp đặt bia đá Granit hay cẩm thạch 40x60. Ốp gạch men 20x25 bệ mộ.
Nền lát gạch men Ceramic 30x30.
|
- Thời gian dưới 3 năm
|
đồng/mộ
|
36.470.000
|
|
- Thời gian từ 3 năm trở lên.
|
27.730.000
|
|
193
|
Móng, trụ, tường
bao quanh xây gạch chỉ, sơn vôi. Đầu trụ đặt hoa sen
tráng men. Mái nghiêng am thờ: BTCT dán ngói mũi hài. Lắp đặt bia đá Granit
hay cẩm thạch 40x60. Ốp gạch men 20x25 bộ mộ. Nền lát gạch men ceramic 30x30.
|
- Thời gian dưới 3 năm
|
đồng/mộ
|
27.520.000
|
|
- Thời gian từ
3 năm trở lên.
|
21.110.000
|
|
194
|
Móng, trụ, tường bao quanh xây gạch
chỉ, sơn vôi. Đầu trụ đặt hoa sen tráng men. Mái nghiêng
am thờ: BTCT dán ngói mũi hài. Lắp đặt bia đá granit hay
cẩm thạch 40x60. Trát đá mài bệ mộ. Nền lát gạch men ceramic 30x30.
|
- Thời gian dưới 3 năm
|
đồng/mộ
|
23.140.000
|
|
- Thời gian từ 3 năm trở lên.
|
17.810.000
|
|
195
|
Móng, trụ, tường bao quanh trong và ngoài, am thờ xây gạch chỉ, quét vôi. Lắp đặt
bia xây gạch trát vữa xi măng hay đúc bê tông 40x60
|
- Thời gian dưới 3 năm
|
đồng/mộ
|
13.020.000
|
|
- Thời gian từ 3 năm trở lên.
|
9.990.000
|
|
196
|
Móng tường bao
quanh xây gạch chỉ, quét vôi. Lắp đặt bia xây gạch trát vữa xi măng hay đúc bê tông 40x60
|
- Thời gian dưới 3 năm
|
đồng/mộ
|
7.620.000
|
|
- Thời gian từ 3 năm trở lên.
|
4.950.000
|
|
197
|
Móng đất, không
xây tường bao quanh nhưng có mái che khung gỗ mái lợp tôn
|
- Thời gian dưới 3 năm
|
đồng/mộ
|
2.950.000
|
|
- Thời gian từ 3 năm trở lên.
|
2.250.000
|
|
198
|
Mộ đất,
không xây tường bao quanh (không có mái che)
|
- Thời gian dưới 3 năm
|
đồng/mộ
|
2.450.000
|
|
- Thời gian từ 3 năm trở lên.
|
1.750.000
|
|
Mộ
và nhà mồ
|
Mộ và nhà mồ đang nuôi
|
199
|
Chi phí bốc dời
|
a) Loại có thời gian chôn dưới 2 năm (hài cốt đầu tiên)
|
đồng/1
hài cốt
|
2.117.740
|
|
b) Loại có thời gian chôn từ 2 năm trở lên (hài cốt đầu tiên)
|
1.323.590
|
|
c) Nếu hòm có nhiều
hài cốt chôn chung thì công bốc dời từ hài cốt thứ hai được tính
|
586.630
|
|
Mộ và nhà mồ đã bỏ nuôi
|
200
|
Chi phí bốc dời
|
a) Hài cốt đầu tiên
|
đồng/1
hài cốt
|
958.970
|
|
b) Nếu 1 mộ có nhiều hài cốt chôn chung thì công bốc dời từ hài cốt thứ hai được tính
|
425.030
|
|
201
|
Chi phí làm lễ bỏ mả và lễ bỏ nhà mồ.
|
đồng/mộ,
nhà mồ
|
2.442.530
|
Có 1 hoặc nhiều hài cốt.
|
II. Một số trường
hợp cụ thể khác
1. Các loại nhà trong đơn giá đã tính bao gồm điện nước, trong trường hợp điện âm
tường thì đơn giá được nhân hệ số tăng 1,01.
2. Tường rào xây gạch cao trên 1,5m thì đơn giá phần xây cao trên 1,5m được nhân tính bằng: Mã đơn giá x chiều cao tăng thêm/1,5m x hệ số tăng thêm 1,05.
3. Đơn giá các loại nhà có kết cấu xây tường gạch dày 15cm:
Chênh lệch đơn giá của nhà có tường dày 220 và tường 150 (các kết cấu khác
giống nhau) là 40.000 đồng/m2 xây dựng, chênh lệch đơn giá của
nhà có tường 100 và tường 150 (các kết cấu khác giống
nhau) là 50.000 đồng/m2 xây dựng.
- Công trình tạm được tính cho chiều cao tối thiểu khoảng 2.0m, chiều cao
tối đa khoảng 2.5m; chiều cao trong khoảng 2.5m đến 3.0m thì tăng thêm 18.000 đồng/m2.
4. Đối với các huyện, đơn giá bồi thường
các hạng mục nhà, công trình xây dựng có sử dụng vật liệu xây dựng được nhân với hệ số bù cước vận chuyển như sau:
- Huyện Đắk Hà:
|
Kvc= 1,016
|
- Huyện Đắk Tô:
|
Kvc= 1,035
|
- Huyện Ngọc Hồi:
|
Kvc= 1,050
|
- Huyện Tu Mơ Rông:
|
Kvc= 1,079
|
- Huyện Sa Thầy:
|
Kvc= 1,025
|
- Huyện Kon Rẫy:
|
Kvc= 1,032
|
- Huyện Đắk Glei:
|
Kvc=
1,091
|
- Huyện KonPlông:
|
Kvc=
1,048
|
- Thành phố Kon Tum:
|
Kvc= 1,000
|
- Huyện Ia H’Drai:
|
Kvc= 1,105
|
5. Cách tính diện tích bồi thường các
loại nhà như sau:
- Nhà khung chịu lực, sàn BTCT: Diện
tích bồi thường là tổng diện tích sàn.
- Các loại nhà khác: Diện tích bồi
thường là tổng diện tích phù bì mép tường bao. Phần diện tích
hành lang, ban công, sảnh, sê nô được tính trong diện tích
sàn.
6. Cách tính chiều
cao nhà như sau:
- Đối với nhà có
trần: Chiều cao nhà được tính từ mặt nền nhà
đến cốt của trần nhà (nhà có trần áp theo mái thì chiều cao nhà được tính như nhà không trần).
- Đối với nhà không trần: Chiều cao
nhà được tính từ
mặt nền nhà đến cốt tường bắt đầu xây
thu hồi mái (giằng tường phả sét) trừ đi 10 cm./.
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
3.494
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|