|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
36/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Đinh Quốc Trị
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2014/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
12 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI
MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH BÌNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 26/2011/QĐ-UBND NGÀY 19/12/2011 CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 182/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người
lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác
xã, tổ công tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Thông tư số
25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá
chung đối với hàng hóa, dịch vụ; Thông tư
số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử
dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 109/TTr-STC ngày 28/11/2014 và Giám đốc Sở Tư pháp tại
Báo cáo số 262/BC-STC ngày 25/11/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Khoản 1, Điều 2 Quy định giá cước vận
chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Quyết định
số 26/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình như sau:
“1. Quy định này được áp dụng để xác
định:
a) Mức trợ giá, trợ cước vận chuyển
hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ ngân sách địa
phương và trung ương.
b) Giá cước vận chuyển cung ứng hàng
hóa, dịch vụ thiết yếu thuộc danh mục được trợ giá phục vụ đồng bào miền núi,
vùng sâu, vùng xa. Trường hợp thực hiện
cơ chế đấu thầu thì áp dụng mức cước theo kết quả đấu thầu, nhưng mức tối đa
không vượt quá mức cước quy định tại Quyết định này.
c) Làm cơ sở để các tổ chức, cá nhân tham khảo trong quá trình
thương thảo, ký kết hợp đồng cước vận
chuyển hàng hóa đối với những hàng hóa không thuộc đối tượng quy định tại Điểm a, Điểm
b Khoản 1 Điều này.”
Điều 2. Sửa đổi Khoản 1, Điều 4 Quy định giá cước vận
chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Quyết định
số 26/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình như sau:
“1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng
bậc 1 gồm: đất, đá xay, cát, sỏi, gạch các loại:
Đơn vị
tính: đồng/tấn/km
Cự ly vận chuyển
(km)
|
LOẠI ĐƯỜNG
|
LOẠI 1
|
LOẠI 2
|
LOẠI 3
|
LOẠI 4
|
LOẠI 5
|
LOẠI 6
|
1
|
13.370
|
16.029
|
19.074
|
28.063
|
40.687
|
59.015
|
2
|
7.394
|
8.864
|
10.548
|
15.519
|
22.501
|
32.636
|
3
|
5.328
|
6.388
|
7.602
|
11.184
|
16.215
|
23.520
|
4
|
4.351
|
5.216
|
6.207
|
9.132
|
13.240
|
19.204
|
5
|
3.825
|
4.586
|
5.457
|
8.029
|
11.641
|
16.884
|
6
|
3.168
|
3.801
|
4.523
|
6.648
|
9.308
|
13.495
|
7
|
3.079
|
3.694
|
4.397
|
6.461
|
9.048
|
13.119
|
8
|
2.991
|
3.587
|
4.270
|
6.277
|
8.787
|
12.741
|
9
|
2.900
|
3.482
|
4.142
|
6.090
|
8.524
|
12.360
|
10
|
2.808
|
3.370
|
4.011
|
5.895
|
8.478
|
12.294
|
11
|
2.785
|
3.342
|
3.978
|
5.847
|
8.427
|
12.220
|
12
|
2.624
|
3.150
|
3.747
|
5.510
|
7.989
|
11.582
|
13
|
2.550
|
3.061
|
3.643
|
5.354
|
7.765
|
11.259
|
14
|
2.421
|
2.907
|
3.458
|
5.083
|
7.370
|
10.687
|
15
|
2.361
|
2.834
|
3.370
|
4.957
|
7.185
|
10.418
|
16
|
2.120
|
2.545
|
3.028
|
4.451
|
6.452
|
9.359
|
17
|
1.958
|
2.347
|
2.793
|
4.106
|
5.959
|
8.637
|
18
|
1.907
|
2.287
|
2.721
|
4.005
|
5.807
|
8.417
|
19
|
1.852
|
2.221
|
2.643
|
3.886
|
5.636
|
8.174
|
20
|
1.791
|
2.148
|
2.556
|
3.758
|
5.447
|
7.899
|
21
|
1.718
|
2.063
|
2.454
|
3.606
|
5.229
|
7.585
|
22
|
1.652
|
1.981
|
2.357
|
3.468
|
5.027
|
7.289
|
23
|
1.592
|
1.911
|
2.274
|
3.342
|
4.846
|
7.026
|
24
|
1.538
|
1.847
|
2.199
|
3.231
|
4.686
|
6.794
|
25
|
1.491
|
1.786
|
2.127
|
3.127
|
4.534
|
6.573
|
26
|
1.442
|
1.730
|
2.059
|
3.028
|
4.387
|
6.360
|
27
|
1.394
|
1.672
|
1.991
|
2.927
|
4.241
|
6.153
|
28
|
1.346
|
1.614
|
1.923
|
2.826
|
4.099
|
6.067
|
29
|
1.300
|
1.561
|
1.860
|
2.730
|
3.957
|
5.740
|
30
|
1.260
|
1.513
|
1.799
|
2.647
|
3.836
|
5.561
|
31-35
|
1.222
|
1.465
|
1.744
|
2.565
|
3.719
|
5.394
|
36-40
|
1.189
|
1.427
|
1.697
|
2.497
|
3.618
|
5.247
|
41-45
|
1.162
|
1.394
|
1.662
|
2.439
|
3.537
|
5.128
|
46-50
|
1.139
|
1.366
|
1.627
|
2.388
|
3.466
|
5.025
|
51-55
|
1.115
|
1.341
|
1.596
|
2.345
|
3.400
|
4.928
|
56-60
|
1.098
|
1.318
|
1.569
|
2.305
|
3.342
|
4.846
|
61-70
|
1.080
|
1.298
|
1.543
|
2.269
|
3.291
|
4.772
|
71-80
|
1.065
|
1.280
|
1.524
|
2.240
|
3.248
|
4.708
|
81-90
|
1.055
|
1.265
|
1.506
|
2.214
|
3.211
|
4.657
|
91-100
|
1.045
|
1.255
|
1.493
|
2.193
|
3.160
|
4.615
|
Từ 101 km trở lên
|
1.037
|
1.245
|
1.483
|
2.178
|
3.160
|
4.582
|
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố, thị xã và tổ chức
và cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT, VP3, VP4, VP5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
NHÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Trị
|
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 26/2011/QĐ-UBND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND ngày 12/12/2014 sửa đổi Quy định giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 26/2011/QĐ-UBND
7.791
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|