ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
3567/2014/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
24 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG TỈNH
THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng
5 năm 2012 của Chính phủ về Khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng
12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định
số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về Khuyến công;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2014 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công
Thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia
và kinh phí khuyến công địa phương;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
3635/STC-TCDN ngày 23 tháng 9 năm 2014 về việc ban hành Quy chế quản lý kinh
phí khuyến công địa phương tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng
kinh phí khuyến công địa phương tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Công
Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 Quyết định (để thực hiện);
- Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp (báo cáo);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- Ban Kinh tế Tỉnh ủy;
- Ban KTNS HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp:
- Lưu: VT, KTTC (VA22928).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hồi
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG TỈNH
THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3567/2014/QĐ-UBND ngày 24/10/2014 của UBND
tỉnh Thanh Hóa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về điều kiện được hỗ trợ kinh
phí khuyến công, nội dung chi hoạt động khuyến công, mức hỗ trợ cho các hoạt động
khuyến công và trách nhiệm của các đơn vị trong quản lý kinh phí khuyến công địa
phương tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại huyện, thị xã, thị trấn, xã và các phường thuộc
thành phố loại 2, loại 3, các phường thuộc thành phố loại 1 được chuyển đổi từ
xã chưa quá 05 năm trên địa bàn tỉnh; bao gồm: doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác
xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh được thành lập và hoạt động theo quy định của
pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp nông thôn).
2. Các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất
sạch hơn.
3. Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham
gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công trên địa bàn
tỉnh.
Điều 3. Nguồn kinh phí bảo đảm
hoạt động khuyến công
Kinh phí khuyến công được hình thành từ các nguồn
ngân sách nhà nước do UBND tỉnh cấp hàng năm và từ các nguồn tài chính huy động
hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Nội dung chi hoạt động
khuyến công
1. Chi đào tạo nghề, truyền nghề ngắn hạn, gắn lý
thuyết với thực hành theo nhu cầu của các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
để tạo việc làm và nâng cao tay nghề cho người lao động.
2. Chi chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc
tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp.
3. Chi tổ chức hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp
nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ; chi hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn
tham gia hội chợ, triển lãm và các hoạt động xúc tiến thương mại khác.
4. Chi xây dựng các chương trình truyền hình, truyền
thanh; xuất bản các bản tin, ấn phẩm.
5. Chi nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện
hoạt động khuyến công, bao gồm:
a) Chi xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức tập
huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác khuyến công; chi
xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức đào tạo khởi sự, quản trị doanh nghiệp,
tập huấn sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
b) Chi tổ chức tham quan khảo sát, học tập kinh
nghiệm trong nước.
6. Chi hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý môi
trường tại các cơ sở công nghiệp nông thôn.
Điều 5. Ngành nghề được hỗ trợ
kinh phí khuyến công
1. Công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản và chế
biến thực phẩm.
2. Sản xuất hàng công nghiệp phục vụ tiêu dùng và
xuất khẩu, hàng thay thế hàng nhập khẩu.
3. Công nghiệp hóa chất phục vụ nông nghiệp, nông
thôn. Sản xuất vật liệu xây dựng.
4. Sản xuất sản phẩm, phụ tùng; lắp ráp và sửa chữa
máy móc, thiết bị, dụng cụ cơ khí, điện, điện tử - tin học. Sản xuất, gia công
chi tiết, bán thành phẩm và công nghiệp hỗ trợ.
5. Sản xuất hàng tiểu thủ công nghiệp.
6. Khai thác, chế biến khoáng sản tại những địa bàn
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định của
pháp luật.
7. Áp dụng sản xuất sạch hơn trong các cơ sở sản xuất
công nghiệp; xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất
công nghiệp nông thôn.
Điều 6. Mức chi hoạt động khuyến
công
1. Chi tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề; chi tổ chức
hội nghị, hội thảo, tham quan, tập huấn và diễn đàn; chi biên soạn chương
trình, giáo trình, tài liệu đào tạo về khuyến công; chi tổ chức các lớp đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho giảng viên và cán bộ khuyến công; các khóa
đào tạo khởi sự, quản trị doanh nghiệp: Áp dụng theo quy định hiện hành của
UBND tỉnh và của Bộ Tài chính.
2. Chi hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị, chuyển
giao công nghệ tiên tiến vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp: Mức hỗ
trợ tối đa 50% chi phí nhưng không quá 200 triệu đồng/cơ sở.
3. Chi hỗ trợ tổ chức hội chợ triển lãm hàng công
nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trong nước, bao gồm: hỗ trợ 100% chi
phí thuê gian hàng, chi thông tin tuyên truyền và chi hoạt động của Ban Tổ chức
Hội chợ triển lãm trên cơ sở giá đấu thầu hoặc trường hợp không đủ điều kiện đấu
thầu thì theo giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia
hội chợ, triển lãm khác trong nước: Mức hỗ trợ 80% giá thuê gian hàng.
4. Chi xây dựng các chương trình truyền hình, truyền
thanh; xuất bản các bản tin ấn phẩm: Mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng
với cơ quan tuyên truyền và cơ quan thông tin đại chúng theo phương thức đấu thầu,
trường hợp đặt hàng giao nhiệm vụ thực hiện theo đơn giá được cấp thẩm quyền
phê duyệt.
5. Chi hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý môi
trường tại các cơ sở công nghiệp nông thôn: Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí,
nhưng không quá 300 triệu đồng/cơ sở.
Điều 7. Điều kiện để được hỗ trợ
kinh phí khuyến công
Các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ kinh phí khuyến
công phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Nội dung chi hoạt động khuyến công phải phù hợp
với nội dung quy định tại Điều 4 và ngành nghề phù hợp với quy định tại Điều 5
của Quy chế này.
2. Nhiệm vụ và đề án được Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt.
3. Tổ chức, cá nhân đã đầu tư vốn hoặc cam kết đầu
tư đủ kinh phí thực hiện đề án đã được cấp thẩm quyền phê duyệt (sau khi trừ số
kinh phí được ngân sách nhà nước hỗ trợ).
4. Cam kết của tổ chức, cá nhân thực hiện đề án
khuyến công chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của Nhà nước cho cùng
một nội dung chi được kinh phí khuyến công hỗ trợ.
Điều 8. Lập, chấp hành và quyết
toán kinh phí ngân sách Nhà nước
Việc lập, chấp hành và quyết toán kinh phí ngân
sách Nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến công thực hiện theo quy định của Luật
Ngân sách Nhà nước, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước của
Bộ Tài chính và các quy định tại Quy chế này; cụ thể:
1. Lập và phân bổ dự toán
a) Hàng năm, căn cứ vào chương trình khuyến công được
cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Công Thương lập dự toán kinh phí khuyến công
cùng với dự toán chi thường xuyên của đơn vị, gửi Sở Tài chính tổng hợp trong dự
toán thu, chi ngân sách Nhà nước, trình UBND tỉnh theo quy định hiện hành.
b) Căn cứ dự toán được giao, Sở Công Thương lập
phân bổ kinh phí chi tiết theo đơn vị và nội dung quy định tại Điều 4 của Quy
chế này, gửi Sở Tài chính thẩm định làm căn cứ giao kinh phí thực hiện.
2. Chấp hành dự toán.
a) Căn cứ vào dự toán chi ngân sách Nhà nước của đơn
vị được cấp có thẩm quyền giao, các đơn vị thực hiện rút dự toán tại Kho bạc
Nhà nước nơi giao dịch.
b) Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát, thanh toán
cho từng nhiệm vụ theo hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản
chi ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước; chế độ chi tiêu hiện hành và các
quy định tại Quy chế này.
3. Công tác hạch toán, quyết toán
a) Các đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí khuyến
công có trách nhiệm hạch toán và quyết toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
khuyến công vào loại 070 khoản 102 “hoạt động khuyến công”, theo chương tương ứng
của Mục lục ngân sách nhà nước.
b) Các đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí khuyến
công lập báo cáo quyết toán kinh phí, gửi Sở Tài chính thẩm định, đồng thời gửi
Sở Công Thương để theo dõi, tổng hợp. Trình tự lập, mẫu biểu báo cáo, thời gian
nộp và xét duyệt báo cáo quyết toán thực hiện theo quy định hiện hành.
Chương III
NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG, TẠM ỨNG,
THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ VÀ CHỨNG TỪ CHI
Điều 9. Nguyên tắc sử dụng kinh
phí khuyến công
1. Việc mua bán hàng hóa, dịch vụ cho các hợp đồng
phục vụ các hoạt động khuyến công phải thực hiện theo Luật Đấu thầu và các quy
định của pháp luật có liên quan.
2. Các tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí phải đúng
mục đích, đúng chế độ; quyết toán kinh phí đã sử dụng; chịu sự kiểm tra, kiểm
soát của cơ quan chức năng có thẩm quyền và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực, đầy đủ của số liệu quyết toán.
3. Đơn vị thực hiện đề án phải hoàn trả để nộp ngân
sách nhà nước đối với phần kinh phí đã tạm ứng nhưng không có khối lượng thanh
toán, những khoản kinh phí đã sử dụng nhưng không được quyết toán theo chế độ
quy định.
Điều 10. Tạm ứng, thanh toán
kinh phí khuyến công
1. Tạm ứng, thanh toán và quyết toán kinh phí cho
các đề án, nhiệm vụ khuyến công phải căn cứ vào hợp đồng và phù hợp với tiến độ
thực hiện, đảm bảo quy định của pháp luật về sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Mức tạm ứng cho các đề án, nhiệm vụ khuyến công
không quá 70% tổng kinh phí khuyến công hỗ trợ trên cơ sở hợp đồng thực hiện.
3. Số kinh phí thực hiện đề án, nhiệm vụ khuyến
công còn lại được thanh toán sau khi đề án, nhiệm vụ khuyến công đã hoàn thành
và được nghiệm thu, thanh lý hợp đồng.
Điều 11. Chứng từ chi
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong việc sử dụng
kinh phí đều phải có chứng từ hợp pháp theo quy định, tuân thủ chế độ tài chính
hiện hành.
Điều 12. Hồ sơ quyết toán
1. Biên bản nghiệm thu cơ sở (theo Mẫu số 01 kèm theo).
2. Biểu chi tiết quyết toán kinh phí (theo Mẫu số 02 kèm theo).
3. Bảng kê chứng từ đề nghị quyết toán (theo Mẫu số 03 kèm theo).
4. Các tài liệu có liên quan.
Đối với các đề án được nhà nước hỗ trợ kinh phí
theo tỷ lệ phần trăm tổng kinh phí thực hiện, đơn vị thực hiện phải lập bảng kê
chứng từ đề nghị quyết toán, bao gồm cả phần kinh phí từ nguồn khác (theo Mẫu số 04 kèm theo) kèm theo toàn bộ chứng từ chi.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm của Sở
Công thương
1. Xây dựng chương trình, kế hoạch khuyến công hàng
năm, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.
2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên
quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố giám sát, kiểm tra định kỳ, đột xuất
tình hình thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu của các dự án, đề án; bảo đảm việc quản
lý, sử dụng kinh phí khuyến công đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
3. Là đầu mối giải quyết các vấn đề có liên quan đến
hoạt động khuyến công của tỉnh; chịu trách nhiệm theo dõi, định kỳ tổng hợp
tình hình thực hiện các nhiệm vụ, đề án khuyến công, báo cáo UBND tỉnh và Bộ
Công thương theo quy định.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở
Tài chính
1. Đề xuất, bố trí kinh phí khuyến công trong dự toán
ngân sách hàng năm, trình cơ quan có thẩm quyền quyết định.
2. Thẩm định dự toán kinh phí các đề án, nhiệm vụ sử
dụng kinh phí khuyến công địa phương.
3. Quyết toán kinh phí khuyến công hàng năm theo
quy định.
Điều 15. Trách nhiệm của UBND
các huyện, thị xã, thành phố
1. Xem xét, lựa chọn các đề án, dự án khuyến công
trên địa bàn đủ điều kiện hỗ trợ, gửi Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Hướng dẫn các cơ sở sản xuất công nghiệp nông
thôn trên địa bàn lập hồ sơ, thủ tục xin hỗ trợ kinh phí khuyến công.
3. Theo dõi, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện
công tác khuyến công trên địa bàn theo quy định.
Điều 16. Trách nhiệm của các tổ
chức, cá nhân sử dụng kinh phí khuyến công
1. Tổ chức triển khai thực hiện đề án khuyến công
theo các nội dung đã được phê duyệt, sử dụng kinh phí có hiệu quả, đúng mục
đích. Trong quá trình thực hiện đề án, nếu có thay đổi, phát sinh, báo cáo Sở
Công Thương xử lý theo thẩm quyền hoặc trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết
định.
2. Tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan nhà nước có
thẩm quyền trong việc kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu đề án.
3. Quyết toán kinh phí khuyến công đã sử dụng theo
quy định hiện hành.
4. Đảm bảo tính chính xác và và chịu trách nhiệm
pháp lý về các thông tin, số liệu cung cấp; lưu giữ hồ sơ, tài liệu đề án theo
quy định của pháp luật.
Điều 17. Điều khoản thi hành
1. Các đơn vị, tổ chức tham gia quản lý hoạt động
khuyến công; các tổ chức, cá nhân có chương trình, đề án được hỗ trợ từ nguồn
kinh phí khuyến công có trách nhiệm thực hiện nghiêm Quy chế này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh xem xét, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
Mẫu
số 01
Ban hành kèm theo
Quyết định số: 3567/2014/QĐ-UBND ngày 24/10/2014 của UBND tỉnh
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
ĐỀ ÁN (NHIỆM VỤ KHUYẾN CÔNG):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Hôm nay, ngày ……tháng ....năm 20..., tại (địa điểm
thực hiện đề án).
Chúng tôi gồm có:
I. Sở Công Thương
1. Ông (bà): ……………………….…; Chức vụ:.........................................................
2. Ông (bà): ……………………….…; Chức vụ:.........................................................
II. Trung tâm Khuyến công và Tiết kiệm năng lượng
1. Ông (bà): ……………………….…; Chức vụ:.........................................................
2. Ông (bà): ……………………….…; Chức vụ:.........................................................
III. Ủy ban nhân dân huyện/xã nơi thực hiện đề
án (đối với các đề án thực hiện trong các khu, cụm công nghiệp do Ủy ban
nhân dân cấp Huyện xác nhận/Ban quản lý khu, cụm công nghiệp xác nhận)
1. Ông (bà): ……………………….…; Chức vụ:..........................................................
2. Ông (bà): ……………………….…; Chức vụ:..........................................................
IV. Đơn vị thụ hưởng
1. Ông (bà): ……………………….…; Chức vụ:..........................................................
2. Ông (bà): ……………………….…; Chức vụ:..........................................................
Sau khi kiểm tra thực tế tại cơ sở triển khai đề án
khuyến công, chúng tôi thống nhất nghiệm thu kết quả và hiệu quả thực hiện đề
án như sau:
1. Thời gian thực hiện đề án (theo thực tế
triển khai):
- Bắt đầu:
- Kết thúc:
2. Kết quả thực hiện đề án
TT
|
Chỉ tiêu
|
Theo yêu cầu của hợp đồng
|
Thực tế đạt được
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đánh giá nhận xét: (đánh giá tiến độ thực hiện, kết quả,
hiệu quả, so với nội dung hợp đồng đã ký; những tồn tại, lý do và kiến nghị)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Biên bản nghiệm thu được lập thành 03
bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
TRUNG TÂM KHUYẾN
CÔNG VÀ TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN NƠI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THỤ HƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
Ban
hành kèm theo Quyết định số: 3567/2014/QĐ-UBND ngày 24/10/2014 của UBND tỉnh
BIỂU CHI TIẾT QUYẾT TOÁN KINH PHÍ KHUYẾN
CÔNG
Đơn vị tính: 1.000
đồng
TT
|
Tên đề án/ Nhiệm vụ khuyến công Diễn giải nội dung chi
|
Giá trị hợp đồng
|
Số chi đề nghị quyết toán
|
1
|
Đề án (Nhiệm vụ khuyến
công).,..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đề án (Nhiệm vụ khuyến
công)...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đề án (Nhiệm vụ khuyến
công).
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Đánh giá:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Chi tiết quyết toán được lập làm 04 bản, mỗi bên giữ
02 bản./.
|
TRUNG TÂM KHUYẾN
CÔNG VÀ TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG
(Ký ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 03
Ban
hành kèm theo Quyết định số: 3567/2014/QĐ-UBND ngày 24/10/2014 của UBND tỉnh
Đơn vị:……….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
Đề án (Nhiệm vụ khuyến
công)............................................................................
của Hợp đồng số: …..ngày…..tháng……năm
20...
Chứng từ
|
Nội dung chi
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
Số hiệu
|
Ngày tháng
|
|
|
(Đơn vị tập hợp chứng từ
theo các nội dung chi như tại Phụ lục hợp đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Kế toán
(Ký ghi rõ họ và tên)
|
……….. ngày….tháng……năm
20....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 04
Ban
hành kèm theo Quyết định số: 3567/2014/QĐ-UBND ngày 24/10/2014 của UBND tỉnh
Đơn vị:……….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
Đề án (Nhiệm vụ khuyến
công):.............................................................................
của Hợp đồng số: ……ngày……tháng……năm
20 ....
Chứng từ
|
Nội dung chi
|
Số tiền
|
Số hiệu
|
Ngày tháng
|
Nguồn kinh phí
|
Đề nghị quyết toán
|
Kinh phí Khuyến công
|
Kinh phí đóng góp của đơn vị thụ hưởng
|
Khác
|
|
|
(Đơn vị tập hợp chứng
từ theo các nội dung chi như tại Phụ lục hợp đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Bằng chữ: (số tiền đề nghị thanh toán)...........................................................................
Kế toán
(Ký ghi rõ họ tên)
|
………..
ngày….tháng……năm 20....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên)
|