ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3514/QĐ-UBND
|
Bình Định,
ngày 08 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ PHÁT TRIỂN
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày
17/10/2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt
động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 03/2015/TT-BKHCN ngày
09/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Điều lệ mẫu về tổ chức
và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ phát
triển khoa học và công nghệ tại Tờ trình số 76/TTr-QKHCN ngày 15/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ tổ chức và hoạt động
của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 455/QĐ-UBND ngày 20/8/2008
và Quyết định số 87/QĐ-UBND ngày 12/02/2010 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công
nghệ, Nội vụ, Tài chính; Giám đốc Quỹ phát triển khoa học và công nghệ và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thị Thu Hà
|
ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3514/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2015
của UBND tỉnh).
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Địa vị pháp lý
1. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh
Bình Định (sau đây gọi tắt là Quỹ) được thành lập tại Quyết định số 522/QĐ-UBND
ngày 24/8/2007 của UBND tỉnh Bình Định. Quỹ là đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND
tỉnh, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, có chức năng tiếp nhận, quản lý và
sử dụng vốn ngân sách và các nguồn vốn khác của các tổ chức, cá nhân trong nước
và ngoài nước, phục vụ phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh. Quỹ có tư
cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có con dấu riêng, được mở tài khoản tiền gửi
tại Kho bạc Nhà nước và các ngân hàng thương mại hoạt động hợp pháp tại Việt
Nam.
2. Vốn điều lệ của Quỹ: 20.000.000.000 đồng
(Hai mươi tỷ đồng), trong đó bổ sung kinh phí cho Quỹ qua các năm như
sau:
a. Ngân sách đã cấp vốn cho Quỹ lũy kế đến
ngày 31/12/2014 là: 9.500.000.000 đồng.
b. Đã bổ sung vốn cho Quỹ từ nguồn thu hồi
các đề tài dự án đến năm 2014 là 2.178.841.753 đồng.
c. Từ năm 2015 đến năm 2018: Bổ sung vốn
điều lệ cho Quỹ từ các nguồn ngân sách cấp và các nguồn khác theo quy định để
đủ vốn điều lệ cho Quỹ là 20.000.000.000 đồng.
Việc thay đổi quy mô vốn điều
lệ Quỹ do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo nhu cầu, khả năng hoạt động của
Quỹ và khả năng cân đối ngân sách của tỉnh.
3. Tên gọi:
- Tên đầy đủ: Quỹ phát triển
khoa học và công nghệ tỉnh Bình Định;
- Tên viết tắt: Quỹ phát triển khoa
học và công nghệ;
- Tên giao dịch quốc tế: Binh Dinh Foundation for
Science and Technology Development (viết tắt là BIDIFOSTED).
4. Trụ sở đặt tại: 208 Diên Hồng, thành
phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
5. Người đại diện theo pháp luật của Quỹ
là Giám đốc Quỹ.
Điều 2. Tính chất và mục đích
hoạt động
1. Quỹ hoạt động nhằm mục đích tài trợ,
cấp kinh phí, cho vay, bảo lãnh vốn vay và hỗ trợ nâng cao năng lực khoa học và
công nghệ quốc gia.
2. Hoạt động của Quỹ nhằm hỗ trợ, thúc đẩy
phát triển khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Điều 3. Nguồn vốn hoạt động
của Quỹ
Vốn hoạt động của Quỹ được hình
thành từ các nguồn sau:
1. Vốn do ngân sách nhà
nước cấp:
a. Vốn điều lệ của Quỹ
nhằm thực hiện các hoạt động tài trợ, cho vay, bảo lãnh vốn vay và hỗ trợ nâng
cao năng lực khoa học và công nghệ;
b. Ngân sách sự nghiệp
khoa học và công nghệ hàng năm cấp thông qua Quỹ cho các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia được phân cấp quản lý cho tỉnh, các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh do tỉnh trực tiếp quản lý và chi hoạt động quản lý của Quỹ;
c. Các nguồn ngân sách
khác.
2. Các nguồn vốn khác:
a. Các khoản thu từ kết
quả hoạt động của Quỹ, khoản phân chia lợi nhuận thu được từ việc sử dụng,
chuyển nhượng, góp vốn bằng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
sử dụng ngân sách nhà nước và các khoản thu hợp pháp khác (nếu có);
b. Nhận ủy thác của các
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh;
c. Kinh phí được điều
chuyển từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp nhà nước trực
thuộc tỉnh trực tiếp quản lý;
d. Kinh phí được điều
chuyển tự nguyện hoặc nhận ủy thác từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ của
doanh nghiệp ngoài nhà nước;
đ. Các khoản đóng góp tự
nguyện, tài trợ, hỗ trợ, hiến tặng và nhận ủy thác của tổ chức, doanh nghiệp,
cá nhân trong nước và ngoài nước và các nguồn vốn bổ sung khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 4. Nguyên
tắc tổ chức hoạt động của Quỹ
1. Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ gồm
Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát và Cơ quan điều hành Quỹ.
2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ do tổ
chức, cá nhân đề xuất tài trợ, cho vay, bảo lãnh vốn vay và hoạt động nâng cao
năng lực khoa học và công nghệ đề xuất hỗ trợ được xét chọn công khai, dân chủ,
bình đẳng.
3. Quỹ hoạt động theo cơ chế tài chính áp
dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập có thu do ngân sách nhà nước đảm bảo một
phần kinh phí hoạt động thường xuyên, hạch toán độc lập, không vì mục đích lợi
nhuận; theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ được Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Quỹ thực hiện mọi khoản thu, chi công
khai, minh bạch, đúng mục đích cho hoạt động khoa học và công nghệ theo quy
định của pháp luật.
Điều 5. Đối tượng được Quỹ cấp
kinh phí, tài trợ, cho vay, hỗ trợ và bảo lãnh vốn vay
1. Đối tượng cấp kinh phí:
a. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia được phân cấp giao cho tỉnh trực tiếp quản lý;
b. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
tỉnh.
2. Đối tượng tài trợ:
Một số nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở do tổ chức, cá nhân đề xuất
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Đối tượng cho vay:
Các dự án ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời
sống phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo yêu cầu của Chủ tịch
UBND tỉnh.
4. Đối tượng hỗ trợ: Các
hoạt động nâng cao năng lực khoa học và công nghệ trong phạm vi của tỉnh, nhà
khoa học trẻ tài năng không thuộc tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
5. Đối tượng bảo lãnh
vốn vay: Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Chủ tịch UBND tỉnh giao.
Điều 6. Điều
kiện đăng ký tài trợ, vay vốn, hỗ trợ và bảo lãnh vốn vay
1. Tổ chức, cá nhân đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải là
pháp nhân có đủ năng lực chuyên môn và điều kiện cơ sở vật chất - kỹ thuật phù
hợp với từng loại nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Tổ chức đề xuất nhiệm vụ khoa
học và công nghệ phải là tổ chức khoa học và công nghệ hoặc doanh nghiệp khoa
học công nghệ.
2. Tổ chức và cá nhân đề xuất vay vốn của Quỹ hoặc được Quỹ bảo lãnh
vốn vay phải tuân theo các quy định của Quỹ và quy định của pháp luật có liên
quan.
3. Tổ chức và cá nhân đăng ký hỗ trợ nâng cao năng lực nghiên cứu khoa
học và công nghệ phải có chuyên môn phù hợp với loại hình đề nghị hỗ trợ.
4. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký tài trợ, vay vốn không
được trùng lắp với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã hoặc đang được thực
hiện bằng nguồn ngân sách nhà nước.
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN, BỘ MÁY TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ
Điều 7. Nhiệm vụ và quyền hạn
của Quỹ
1. Tiếp
nhận và nhận ủy thác các nguồn vốn của Nhà nước, tổ chức, cá nhân; huy động các
khoản đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài; quản lý
và sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả các nguồn vốn của Quỹ.
2. Tổ
chức thực hiện cấp kinh phí, tài trợ, cho vay, hỗ trợ, bảo lãnh vốn vay thực
hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Xây
dựng và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch hoạt động trung và dài hạn
của Quỹ.
4. Công
bố các định hướng ưu tiên, nội dung, yêu cầu, thể thức cụ thể để đề xuất các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ, các hoạt động nâng cao năng lực thích hợp đề
nghị Quỹ tài trợ, cho vay, hỗ trợ và bảo lãnh vốn vay.
5. Tổ
chức việc xét chọn và thẩm định kinh phí các nhiệm vụ khoa học và công nghệ,
các hoạt động nâng cao năng lực để Quỹ tài trợ, cho vay, hỗ trợ và bảo lãnh vốn
vay.
6. Kiểm
tra, đánh giá về nội dung chuyên môn và tình hình thực hiện tài chính của các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ, các hoạt động nâng cao năng lực do Quỹ tài trợ,
cho vay, hỗ trợ và bảo lãnh vốn vay. Kiểm tra tài chính các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ được Quỹ cấp kinh phí.
7. Tổ
chức đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do
Quỹ tài trợ. Đánh giá kết quả các nhiệm vụ, hoạt động nâng cao năng lực mà Quỹ
cho vay, bảo lãnh và hỗ trợ.
8. Đình
chỉ hoặc trình các cơ quan có thẩm quyền đình chỉ việc cấp kinh phí, tài trợ,
cho vay, hỗ trợ và bảo lãnh vốn vay hoặc thu hồi kinh phí đã cấp, kinh phí tài
trợ, cho vay và hỗ trợ khi phát hiện tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ, các hoạt động nâng cao năng lực vi phạm các quy định về sử
dụng vốn của Quỹ và các quy định pháp luật có liên quan.
9. Quản
lý, sử dụng vốn, tài sản của Nhà nước giao và các nguồn lực khác theo Điều lệ
tổ chức và hoạt động của Quỹ và quy định của pháp luật.
10. Quản
lý tổ chức và lao động của Quỹ theo quy định của pháp luật.
11. Ban
hành Quy chế hoạt động và các quy định khác phục vụ cho hoạt động của Quỹ.
12. Thực
hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất với các cơ quan quản lý theo quy định.
13. Giải
quyết các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị liên quan đến hoạt động của Quỹ theo quy
định pháp luật.
14. Chấp
hành các quy định của Điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ, các quy định khác của
pháp luật có liên quan.
15. Hợp
tác với tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước để vận động tài trợ cho Quỹ
hoặc ủy thác cho Quỹ tài trợ, cho vay để thực hiện các đề tài, dự án khoa học
và công nghệ theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Sử dụng
vốn hoạt động
1. Vốn
của Quỹ sử dụng cho các hoạt động: tài trợ; cho vay, bảo lãnh vốn vay; hỗ trợ
nâng cao năng lực khoa học và công nghệ được quy định tại các Điều 14, 15, 16
của Điều lệ này.
2. Quỹ
được gửi vốn chưa sử dụng vào các ngân hàng để bảo toàn và phát triển vốn.
3. Chi
phụ cấp và hoạt động bộ máy của Quỹ, hoạt động của các Hội đồng khoa học và
công nghệ và các chi phí khác liên quan đến hoạt động của Quỹ. Các chi phí này
được thực hiện theo các quy định tài chính hiện hành.
Điều 9. Hội đồng
quản lý Quỹ
1. Hội
đồng quản lý Quỹ do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập trên cơ sở đề xuất
của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định.
2. Hội
đồng quản lý Quỹ có 05 hoặc 07 thành viên, gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các
thành viên là các nhà quản lý, nhà khoa học, làm việc theo chế độ chuyên trách
hoặc kiêm nhiệm. Căn cứ vào quy mô, tính chất và điều kiện thực tế hoạt động
của Quỹ, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định số lượng cụ thể thành viên Hội đồng quản
lý Quỹ.
a. Chủ
tịch Hội đồng quản lý Quỹ là Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách khoa học và công
nghệ kiêm nhiệm.
b. Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ là Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
c. Đại
diện lãnh đạo các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương và mời Chủ
tịch Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật tỉnh, lãnh đạo Chi nhánh Ngân hàng
Nhà nước tỉnh tham gia làm Ủy viên của Hội đồng quản lý Quỹ.
d. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các
Ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
đ. Nhiệm
kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ là 05 năm và các thành viên tham gia Hội đồng quản
lý Quỹ không quá 02 nhiệm kỳ liên tục. Trường hợp vào thời điểm kết thúc nhiệm
kỳ mà Hội đồng quản lý Quỹ mới chưa được bổ nhiệm thì Hội đồng quản lý Quỹ của
nhiệm kỳ hiện tại tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ cho đến khi Hội đồng
quản lý Quỹ mới được bổ nhiệm và nhận nhiệm vụ.
3. Thành
viên Hội đồng quản lý Quỹ bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau:
a. Bị
Tòa án kết án bằng bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật;
b. Không
đủ năng lực, trình độ đảm nhận công việc được giao, bị mất hoặc hạn chế năng
lực hành vi dân sự;
c. Không
trung thực khi thực thi nhiệm vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng chức vụ quyền hạn để
thu lợi cho bản thân hoặc người khác;
d. Vi
phạm quy định của pháp luật hoặc Điều lệ này.
4. Thành
viên Hội đồng quản lý được thay thế trong những trường hợp sau:
a. Xin
từ chức;
b. Không
đảm bảo sức khỏe đảm nhận công việc;
c. Bị
miễn nhiệm theo quy định tại Khoản 3 Điều này;
d. Thuyên
chuyển công tác hoặc bố trí công việc khác.
5. Nhiệm
vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ:
a. Quyết
định phương hướng và kế hoạch hoạt động của Quỹ trên cơ sở các định hướng ưu tiên
phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh;
b. Phê
duyệt kế hoạch hoạt động và kế hoạch tài chính hàng năm của Quỹ theo đề nghị
của Giám đốc Quỹ;
c. Trình
Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm Giám đốc Quỹ, Phó Giám đốc Quỹ và
Kế toán trưởng của Quỹ;
d. Ban
hành các văn bản quy định về hoạt động của Cơ quan điều hành Quỹ, Ban Kiểm soát
Quỹ, Hội đồng khoa học và công nghệ; trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành các văn
bản quy định về hoạt động nghiệp vụ của Quỹ;
đ. Giám
sát, kiểm tra hoạt động của Cơ quan điều hành Quỹ, Ban Kiểm soát Quỹ trong việc
thực hiện quy định của Nhà nước, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ và các
nghị quyết của Hội đồng quản lý Quỹ;
e. Phê
duyệt kế hoạch hoạt động của Ban Kiểm soát, các báo cáo kết quả kiểm soát và
báo cáo thẩm định quyết toán tài chính của Ban Kiểm soát Quỹ;
g. Thành
lập Hội đồng khoa học và công nghệ để tư vấn chuyên môn cho Quỹ;
h. Quyết
định tài trợ, cho vay, hỗ trợ và bảo lãnh vốn vay theo các quy định tại Điều lệ
này;
i. Kiến
nghị Chủ tịch UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ;
k. Hội
đồng quản lý Quỹ sử dụng bộ máy và con dấu của Quỹ trong việc thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn của mình theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ;
l. Thực
hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
6. Chế
độ làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ:
a. Hội
đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ tập thể; ba tháng họp một lần để xem xét
và quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý
Quỹ; họp bất thường để giải quyết những vấn đề cấp bách theo đề nghị của Chủ
tịch Hội đồng quản lý Quỹ, hoặc Giám đốc Quỹ, hoặc Trưởng Ban kiểm soát Quỹ,
hoặc khi có ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ đề nghị;
b. Đối
với các vấn đề cần quyết định giữa các phiên họp, Cơ quan điều hành Quỹ gửi tài
liệu và Phiếu lấy ý kiến đến từng thành viên Hội đồng;
c. Các
cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ được coi là hợp lệ khi ít nhất có 2/3 số
thành viên có mặt và phải do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ hoặc Phó Chủ tịch
Hội đồng quản lý Quỹ được ủy quyền chủ trì. Hội đồng quản lý Quỹ quyết định các
vấn đề theo đa số trên tổng số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ. Trường hợp ý
kiến biểu quyết của các thành viên Hội đồng ngang nhau thì quyết định cuối cùng
thuộc về ý kiến của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ. Nội dung và các kết luận của
cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ phải được ghi thành biên bản và gửi đến tất cả
các thành viên của Hội đồng quản lý Quỹ.
7. Chi
phí hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ được tính vào chi phí hoạt động quản lý
của Quỹ.
Điều 10.
Ban Kiểm soát Quỹ
1. Tổ chức của Ban Kiểm soát Quỹ:
a. Ban Kiểm soát hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm hoặc chuyên trách,
có 03 thành viên. Thành viên Ban kiểm soát là các chuyên gia am hiểu về lĩnh
vực tài chính, tín dụng, đầu tư, khoa học và công nghệ, pháp luật, không có
tiền án, tiền sự về các tội danh liên quan đến hoạt động kinh tế theo quy định
của pháp luật. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm soát Quỹ là 05 năm;
b. Thành viên của Ban
Kiểm soát gồm Trưởng ban, Phó Trưởng ban và 01 thành viên do Hội đồng quản lý
Quỹ quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm;
c. Thành viên của Ban Kiểm soát không được là vợ hoặc chồng, bố, mẹ,
con, anh chị em ruột của các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc Quỹ, Phó
Giám đốc Quỹ và Kế toán trưởng của Quỹ.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm soát Quỹ:
a. Giúp Hội đồng quản lý Quỹ giám sát hoạt động của bộ máy điều hành
Quỹ;
b. Kiểm tra và báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ việc cơ quan điều hành Quỹ
chấp hành chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước, thực hiện Điều lệ tổ
chức và hoạt động của Quỹ và Nghị quyết của Hội đồng quản lý Quỹ;
c. Kiểm tra hoạt động tài chính, giám sát việc chấp hành chế độ kế
toán, hoạt động của hệ thống kiểm tra và kiểm soát nội bộ; thẩm định báo cáo
tài chính hàng năm của Quỹ. Định kỳ hàng tháng, quý, năm và theo vụ việc, Ban
Kiểm soát có trách nhiệm báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ bằng văn bản kết quả kiểm
tra, giám sát hoạt động tài chính của Quỹ;
d. Tiến hành công việc một cách độc lập theo chương trình đã được Hội
đồng quản lý Quỹ thông qua; có quyền sử dụng tư vấn độc lập để thực hiện các
nhiệm vụ được giao; được sử dụng hệ thống kiểm tra và kiểm soát nội bộ của Quỹ;
đ. Xem xét, trình Hội đồng quản lý Quỹ giải quyết khiếu nại, tố cáo
của các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động của Quỹ;
e. Các nhiệm vụ và quyền hạn khác do Hội đồng quản lý Quỹ giao.
3. Trưởng ban Ban Kiểm soát Quỹ hoặc thành viên của Ban Kiểm soát Quỹ
được Trưởng ban Ban Kiểm soát Quỹ ủy quyền có quyền tham dự các cuộc họp của
Hội đồng quản lý Quỹ, phát biểu ý kiến về các nội dung mà Hội đồng quản lý Quỹ
thảo luận, nhưng không được quyền biểu quyết.
4. Ban Kiểm soát Quỹ hoạt động theo quy chế do Hội đồng quản lý Quỹ
ban hành. Các thành viên Ban Kiểm soát Quỹ thực hiện nhiệm vụ được giao một
cách độc lập và chịu trách nhiệm cá nhân trước Trưởng ban Ban Kiểm soát, Hội
đồng quản lý Quỹ và pháp luật về nhiệm vụ được giao; được hưởng phụ cấp kiêm
nhiệm, thù lao và các quyền khác theo quy định của Nhà nước.
5. Kinh phí hoạt động của Ban Kiểm soát Quỹ được tính vào chi phí hoạt
động quản lý của Quỹ.
Điều 11. Cơ
quan điều hành Quỹ
1. Cơ
quan điều hành Quỹ bao gồm: Giám đốc, không quá 02 Phó Giám đốc, Kế toán Trưởng
và các phòng ban nghiệp vụ. Trong đó:
- Giám đốc Quỹ là Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ kiêm nhiệm.
- 01 Phó Giám đốc Quỹ là lãnh đạo
Sở Tài chính kiêm nhiệm.
- 01 Phó Giám đốc Quỹ làm việc
theo chế độ chuyên trách.
- Kế toán Trưởng của Quỹ làm việc
theo chế độ chuyên trách.
Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm
vụ của các phòng, ban nghiệp vụ giúp việc Cơ quan điều hành Quỹ do Giám đốc Quỹ
quyết định sau khi có ý kiến chấp thuận của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
Cơ quan điều hành Quỹ làm việc
theo chế độ chuyên trách và kiêm nhiệm. Các vị trí nhân sự khác của Cơ quan
điều hành Quỹ được tuyển dụng, điều động trên cơ sở điều tiết trong phạm vi
tổng biên chế sự nghiệp hiện có của tỉnh.
2. Giám
đốc Quỹ là người đại diện theo pháp luật trong các hoạt động của Quỹ; đại diện
pháp nhân của Quỹ trước pháp luật trong việc tố tụng, tranh chấp liên quan đến
hoạt động của Quỹ; chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý Quỹ, Chủ tịch UBND
tỉnh và trước pháp luật về việc điều hành hoạt động của Quỹ theo nhiệm vụ và
quyền hạn được quy định
Giám đốc Quỹ do Chủ tịch UBND tỉnh
bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ, theo
nhiệm kỳ 05 năm.
3. Nhiệm
vụ và quyền hạn của Giám đốc Quỹ:
a. Tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ của tỉnh giao cho Quỹ;
b. Tổ
chức, điều hành và quản lý các hoạt động của Cơ quan điều hành Quỹ; thực hiện
các vấn đề liên quan đến các hoạt động của Quỹ theo Điều lệ, Nghị quyết của Hội
đồng quản lý Quỹ và theo quy định của pháp luật;
c. Chủ
trì xây dựng quy định về hoạt động trong từng thời kỳ và các văn bản khác có
liên quan trình Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định:
- Quy định về hoạt động nghiệp vụ
của Quỹ, bao gồm các Quy định hoạt động nghiệp vụ về quản lý, cấp kinh phí thực
hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Quy định về tài trợ, hỗ trợ, cho vay
và bão lãnh vốn vay; Quy chế quản lý tài chính của Quỹ trình cấp có thẩm quyền
quyết định
- Các văn bản khác theo quy định.
d. Chuẩn
bị nội dung, tài liệu và tổ chức các hội nghị của Hội đồng quản lý Quỹ và Hội
đồng khoa học và công nghệ. Được tham gia các phiên họp của Hội đồng quản lý
Quỹ, được tham gia ý kiến về các nội dung mà Hội đồng quản lý Quỹ thảo luận
nhưng không được biểu quyết;
đ. Trình
quyết định tài trợ, cho vay, hỗ trợ và bảo lãnh vốn vay theo các quy định tại
Điều lệ này để Hội đồng quản lý Quỹ quyết định;
e. Quyết
định bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh trưởng, phó các phòng ban nghiệp
vụ và các chức danh khác thuộc thẩm quyền của Giám đốc;
g. Quản
lý nhân sự, tài sản và vốn của Quỹ;
h. Chịu
trách nhiệm trước Hội đồng quản lý Quỹ và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đối với việc thực hiện nhiệm vụ điều hành của mình theo quy định của pháp luật;
i. Báo
cáo Hội đồng quản lý Quỹ và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
của Điều lệ này và các quy định khác có liên quan đến hoạt động của Quỹ;
k. Trình
Hội đồng quản lý Quỹ:
- Phê duyệt kế hoạch hoạt động
hàng năm của Quỹ;
- Đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm Phó
Giám đốc, Kế toán trưởng.
m. Các
nhiệm vụ, quyền hạn khác quy định tại Điều lệ này.
4. Phó
Giám đốc và Kế toán Trưởng của Quỹ:
a. Phó
Giám đốc và Kế toán Trưởng của Quỹ do Giám đốc đề nghị Chủ tịch Hội đồng quản
lý Quỹ xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm, theo nhiệm
kỳ 5 năm;
b. Phó
Giám đốc, Kế toán trưởng của Quỹ giúp Giám đốc Quỹ điều hành một số lĩnh vực,
nhiệm vụ theo phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp
luật về nhiệm vụ được phân công ;
5.
Kinh phí hoạt động của Cơ quan điều hành Quỹ được tính vào chi phí hoạt động
quản lý của Quỹ.
Điều 12. Hội đồng
khoa học và công nghệ
1. Hội
đồng khoa học và công nghệ có 05 hoặc 07 thành viên do Hội đồng quản lý Quỹ
quyết định thành lập trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ để tư vấn đánh giá xét
chọn các nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Quỹ tài trợ, cho vay, hỗ trợ và bảo
lãnh vốn vay; đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ đối với hoạt động tài trợ; xác định hướng nghiên cứu và các vấn đề liên
quan khác.
Thành viên của Hội đồng khoa học và
công nghệ phải là những nhà khoa học, nhà quản lý có uy tín, có phẩm chất tốt,
có năng lực chuyên môn cao về khoa học và công nghệ, tài chính và có kinh
nghiệm phù hợp.
2. Hội
đồng khoa học và công nghệ hoạt động theo nguyên tắc dân chủ, khách quan, trung
thực, tuân thủ pháp luật theo quy định về hoạt động của Hội đồng khoa học và
công nghệ do Hội đồng quản lý Quỹ ban hành.
3. Kinh
phí hoạt động của Hội đồng khoa học và công nghệ được tính vào chi phí hoạt
động quản lý của Quỹ.
Điều 13. Hoạt
động cấp kinh phí của Quỹ
1. Quỹ thực hiện cấp kinh phí:
a. Thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia giao cho
tỉnh trực tiếp quản lý, các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh theo kế
hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và trực tiếp quản lý;
b. Việc cấp kinh phí căn cứ vào hợp đồng ký kết với tổ chức và cá nhân
chủ trì thực hiện nhiệm vụ. Kinh phí được cấp phù hợp với tiến độ của hợp đồng;
c. Quỹ thực hiện tổng hợp số liệu quyết toán kinh phí cấp và báo cáo UBND
tỉnh theo quy định hiện hành.
2. Quỹ không thực hiện việc xét chọn, tuyển chọn, đánh giá, nghiệm thu
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà Quỹ thực hiện cấp kinh phí.
Điều 14. Hoạt
động tài trợ của Quỹ
Quỹ tài trợ
toàn bộ hoặc một phần cho tổ chức, cá nhân thực hiện các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ sau:
1. Các đề tài nghiên cứu cơ bản trong khoa học tự nhiên, khoa học xã hội
và nhân văn, ưu tiên các đề tài phù hợp với các định hướng đã được phê duyệt
trong Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ quốc gia và Chiến lược phát
triển khoa học và công nghệ của tỉnh công bố hàng năm;.
2. Các đề tài nghiên cứu ứng dụng, ưu tiên các đề tài nghiên cứu ứng dụng
để tạo ra công nghệ mới, đổi mới công nghệ theo định hướng ưu tiên của tỉnh
công bố hàng năm.
3. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất mới phát sinh có ý
nghĩa quan trọng về khoa học và thực tiễn, các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
tiềm năng thuộc các lĩnh vực khoa học công nghệ, khoa học tự nhiên, khoa học xã
hội và khoa học liên ngành.
Điều 15. Hoạt động cho vay và bảo lãnh vay vốn của Quỹ
1. Quỹ
cho vay với lãi suất thấp hoặc không lấy lãi đối với các dự án khoa học và công
nghệ như sau:
a. Dự
án được vay vốn không lấy lãi bao gồm các dự án ứng dụng kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ được tạo ra trong nước; ứng dụng công nghệ cao
hoặc sản xuất sản phẩm công nghệ cao; tạo việc làm và thu nhập tại các vùng
nông thôn, miền núi, các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đem lại
hiệu quả kinh tế - xã hội;
b. Dự
án được vay vốn với lãi suất thấp bao gồm các dự án đổi mới công nghệ nhằm tạo
ra các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng và sức cạnh tranh cao;
c. Quỹ
cho vay theo nguyên tắc có hoàn trả. Các đối tượng vay vốn phải bảo đảm các yêu
cầu:
- Đúng đối tượng, tuân theo các
quy định hiện hành của Nhà nước và quy định này;
- Hồ sơ xin vay vốn được đánh giá,
xét duyệt công khai, minh bạch;
- Quỹ cho vay để thực hiện dự án,
nhiệm vụ khoa học và công nghệ không thuộc các chương trình, đề tài, dự án khoa
học và công nghệ trong kế hoạch của Nhà nước, mang lại hiệu quả kinh tế - xã
hội đối với tỉnh và không được trùng lắp với các dự án đã được các Chương
trình, Quỹ khác thuộc ngân sách nhà nước cho vay;
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã
ghi trong hợp đồng tín dụng;
- Có khả năng tài chính để hoàn
trả đầy đủ và đúng hạn vốn vay.
d. Mức
vốn vay và thẩm quyền quyết định mức vốn vay trong phạm vi khả năng nguồn vốn
cho phép của Quỹ, phù hợp với kế hoạch sử dụng vốn, kế hoạch thu - chi tài
chính hàng năm đã được Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt.
đ. Thời
hạn cho vay được xác định phù hợp với khả năng nguồn vốn của Quỹ, điều kiện cụ
thể của dự án vay vốn và khả năng trả nợ của người vay, nhưng không quá 60
tháng. Trường hợp đặc biệt do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định.
e. Lãi
suất vay:
- Cho vay không lấy lãi đối
với các dự án ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được
tạo ra trong nước quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;
- Cho vay với lãi suất bằng
lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước được Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết
định trong từng thời kỳ đối với các dự án đổi mới công nghệ quy định tại Điểm b
Khoản 1 Điều này;
- Hội đồng quản lý Quỹ quyết định
cho vay không lấy lãi hoặc cho vay với lãi suất thấp đối với từng dự án cụ thể
trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ;
- Đối với trường hợp cho vay với
lãi suất thấp được thực hiện từ nguồn vốn huy động ngoài ngân sách để
thực hiện các dự án, chương trình khoa học công nghệ, mức lãi suất cho vay được
Quỹ công bố tại từng thời điểm, căn cứ vào thỏa thuận giữa Quỹ và tổ chức tài
chính, ngân hàng trong nước và ngoài nước cho vay ưu đãi;
- Mức lãi suất cho vay quy định
tại điều này là lãi suất cố định trong suốt thời gian vay vốn thực hiện dự án.
h. Bảo
đảm tiền vay:
- Quỹ cho vay trên cơ sở có tài
sản bảo đảm bằng các hình thức cầm cố tài sản, thế chấp tài sản và các biện
pháp đảm bảo khác nếu có theo quy định của pháp luật. Trình tự, thủ tục bảo đảm
tiền vay, xử lý tài sản bảo đảm thực hiện theo quy định của pháp luật về giao
dịch bảo đảm và các quy định pháp luật có liên quan;
- Trong trường hợp việc cho vay
không có tài sản bảo đảm đối với các dự án có tính chất đầu tư sẽ do Hội đồng
Quản lý Quỹ xem xét, quyết định.
i. Hàng
năm, Quỹ được trích lập dự phòng rủi ro để xử lý bù đắp tổn thất rủi ro trong
hoạt động cho vay. Mức trích lập quỹ dự phòng rủi ro, xử lý rủi ro và thẩm
quyền xử lý rủi ro thực hiện theo các quy định của pháp luật.
2. Quỹ
thực hiện bảo lãnh vốn vay cho các dự án khoa học và công nghệ như sau:
a. Điều
kiện để chủ dự án được bảo lãnh vốn vay:
- Dự án đã được tổ chức tín dụng
khác thẩm định cho vay và có văn bản yêu cầu bảo lãnh gửi Quỹ;
- Phương án tài chính, phương án
trả nợ vốn vay được Quỹ chấp thuận;
- Có tài sản đảm bảo bằng hình
thức cầm cố, thế chấp được Quỹ chấp nhận.
b. Mức
bảo lãnh và thẩm quyền quyết định mức bảo lãnh không vượt quá mức vốn vay.
c. Thời
hạn bảo lãnh vốn vay được xác định phù hợp với thời hạn vay vốn đã thoả thuận
giữa chủ dự án với tổ chức tín dụng cho vay thực hiện dự án, nhưng không quá
khung thời gian cho vay được quy định của Quỹ.
d. Chủ
dự án được bảo lãnh vốn vay phải trả cho Quỹ một khoản phí bảo lãnh bằng phần
trăm (%) trên tổng số tiền đang bảo lãnh. Mức cụ thể theo hướng dẫn hiện hành
của Bộ Tài chính.
3. Hoạt
động cho vay, bảo lãnh vốn vay quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này được
Quỹ thực hiện thông qua hình thức ủy thác cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình
Định. Quỹ tổ chức đánh giá, xét chọn nhiệm vụ cho vay, bảo lãnh vốn vay theo
các tiêu chí khoa học và công nghệ. Tổng số vốn cho vay, bảo lãnh vốn vay hàng
năm không quá 20% vốn điều lệ của Quỹ. Tổng số dư nợ cho vay và bảo lãnh vốn
vay không quá 50% vốn điều lệ của Quỹ.
Điều 16. Hoạt
động hỗ trợ của Quỹ
1. Quỹ hỗ trợ một số hoạt động nhằm nâng cao năng lực khoa học và công
nghệ trong phạm vi của tỉnh sau đây: Tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học quốc
tế tại Việt Nam; tham dự và trình bày báo cáo khoa học (oral presentation) tại
hội nghị, hội thảo khoa học quốc tế tổ chức ở nước ngoài; thực tập, hợp tác
nghiên cứu ngắn hạn (dưới 6 tháng) của nhà khoa học, nghiên cứu sinh đang thực
hiện đề tài do Quỹ tài trợ tại các tổ chức khoa học, phòng thí nghiệm ở nước
ngoài mà trong nước chưa có đủ điều kiện thực hiện; công bố kết quả nghiên cứu
trên tạp chí khoa học quốc tế có uy tín; đăng ký quyền sở hữu trí tuệ; xuất bản
công trình khoa học có giá trị cao về khoa học và thực tiễn, là kết quả của đề
tài/dự án do Quỹ hoặc nguồn ngân sách khác của Nhà nước tài trợ; hỗ trợ kinh
phí sử dụng phòng thí nghiệm của nhà khoa học đầu ngành; hỗ trợ nhà khoa học trẻ
tài năng không thuộc tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
2. Tổng mức kinh phí hỗ trợ một số hoạt động nhằm nâng cao năng lực khoa
học và công nghệ hàng năm do Giám đốc Quỹ trình chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ
xem xét, quyết định từng nhiệm vụ cụ thể nhưng không quá 10% vốn Điều lệ Quỹ.
Điều 17. Chế độ tài chính, kế toán của Quỹ
1. Quỹ
thực hiện chế độ tài chính, kế toán, quản lý và sử dụng tài sản theo quy định
của pháp luật về ngân sách và kế toán.
2. Hàng
năm, Quỹ lập dự toán nguồn thu và dự kiến chi đối với hoạt động tài trợ, cho
vay, bảo lãnh vốn vay, hỗ trợ và hoạt động quản lý Quỹ báo cáo Chủ tịch UBND
tỉnh phê duyệt.
3. Hàng năm, Quỹ lập báo cáo quyết
toán tài chính, báo cáo Sở Tài chính xem xét, kiểm tra theo quy định.
4. Quỹ
được phép chuyển vốn dư trong năm tài chính sang năm kế tiếp.
5. Chi
hoạt động quản lý Quỹ được sử dụng cho hoạt động của bộ máy quản lý và điều
hành Quỹ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
6. Quỹ
chịu sự kiểm tra, giám sát về tài chính của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 18. Trách
nhiệm của tổ chức, cá nhân
1. Sử
dụng kinh phí hiệu quả, đúng mục đích.
2. Thực
hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng, các chế độ do Quỹ quy định và các quy
định pháp luật khác có liên quan.
3. Kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải được công bố theo quy định
của Quỹ và đăng ký, lưu giữ theo quy định hiện hành.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 19. Sửa đổi,
bổ sung , thay thế Điều lệ
Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế
Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Bình Định
phải căn cứ vào điều kiện cụ thể và do Hội đồng quản lý Quỹ trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Điều 20. Điều lệ này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.