|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 35/2022/QĐ-UBND đơn giá cây trồng xác định giá trị bồi thường khi thu hồi đất Huế
Số hiệu:
|
35/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Phan Quý Phương
|
Ngày ban hành:
|
08/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2022/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 08 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ
TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1669/TTr-SNNPTNT ngày 22
tháng 7 năm 2022 và Báo cáo thẩm định số 1278/BC-STP ngày 20 tháng 7 năm 2022 của
Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá cây trồng
làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất năm 2022
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 18 tháng 8 năm 2022 và đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
Điều 3.
Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
nguyên và Môi trường; Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: Tài chính, NN&PTNT;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TV Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- VP: CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, ĐC, QHXT, NĐ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Quý Phương
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ
TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định đơn giá
cây trồng làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất
năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Người sử dụng đất quy định tại
Điều 5 Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất; cơ quan quản lý nhà nước
về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng và các
tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu
hồi đất trên địa bàn tỉnh.
Điều 3.
Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ
1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà
gây thiệt hại đối với cây trồng thì việc bồi thường được thực hiện theo quy định
tại Khoản 1 Điều 90 Luật Đất đai năm 2013; trường hợp không được bồi thường về
cây trồng thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 92 Luật Đất đai
năm 2013.
2. Đơn giá bồi thường cây trồng
đã bao gồm chi phí chặt hạ, vận chuyển ra khỏi khu vực có đất bị thu hồi. Người
được bồi thường được quyền tận thu toàn bộ sản phẩm, khai thác, di dời, bứng
cây vào vườn ươm hoặc bán cho người có nhu cầu để bàn giao mặt bằng cho nhà nước.
Trường hợp tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất (Chủ đầu tư)
có nhu cầu giữ lại cây trồng để sử dụng hoặc làm cảnh quan môi trường thì tự thỏa
thuận với người được bồi thường mức hỗ trợ thêm ngoài mức bồi thường tại Quy định
này.
3. Đối với cây trồng chưa có
tên trong bảng đơn giá thì tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt
bằng căn cứ theo loài cây tương đương để áp đơn giá bồi thường cho phù hợp,
trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Đơn
giá bồi thường, hỗ trợ
Phụ lục kèm theo.
Điều 5. Quy
định chuyển tiếp
1. Đối với dự án, hạng mục dự án
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ đối với
cây trồng trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo
phương án đã được phê duyệt, không áp dụng và điều chỉnh theo quy định này.
2. Đối với dự án đang lập
phương án, chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ
trợ đối với cây trồng sau ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện
hoặc điều chỉnh theo quy định này.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố Huế chỉ đạo tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường giải
phóng mặt bằng xác định đơn giá bồi thường cây trồng cho người sử dụng đất bị
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh theo đúng Quy định này.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan
theo dõi, tổng hợp năng suất, sản lượng cây trồng, biến động đơn giá cây trồng
để kịp thời đề xuất bổ sung, điều chỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định./.
PHỤ LỤC:
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG NĂM 2022
(Kèm theo Quy định ban hành theo Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày
08/8/2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
A. CÂY HÀNG
NĂM
TT
|
LOÀI CÂY TRỒNG
|
Đơn giá bồi thường
|
(đồng/ha)
|
(đồng/m2)
|
(đồng/cây)
|
1
|
Cây Bắp cải, su hào, su hoa, su, bắp cải khác
|
88.573.720
|
8.860
|
2.950
|
2
|
Cây Bình tinh
|
35.148.300
|
3.510
|
-
|
3
|
Cây Cà chua các loại
|
35.148.300
|
3.510
|
1.350
|
4
|
Cây Cà tím, cà trắng, cà pháo, các loại cà khác
|
28.118.640
|
2.810
|
1.090
|
5
|
Cây Cải xanh, cải bẹ, xà lách, rau má
|
70.296.600
|
7.030
|
-
|
6
|
Cây Cần, ngò, răm, thơm, đay
|
77.326.260
|
7.730
|
-
|
7
|
Cây Húng, kinh giới, tía tô, lá lốt
|
77.326.260
|
7.730
|
-
|
8
|
Cây Chanh dây
|
63.266.940
|
6.330
|
31.630
|
9
|
Cây Đậu đen, đỏ, xanh, tương
|
42.177.960
|
4.220
|
-
|
10
|
Cây Đậu quyên, đậu cô ve, đậu bắp
|
42.177.960
|
4.220
|
-
|
11
|
Cây Đậu ván, đậu ngự, đậu rồng, đậu kiếm
|
42.177.960
|
4.220
|
-
|
12
|
Cây Dưa hấu, dưa gang, dưa chuột, lê
|
63.266.940
|
6.330
|
31.630
|
13
|
Cây Dưa hồng
|
63.266.940
|
6.330
|
31.630
|
14
|
Cây Gấc
|
70.296.600
|
7.030
|
35.150
|
15
|
Cây Hoa lý, bầu, bí
|
42.177.960
|
4.220
|
-
|
16
|
Cây Kê
|
21.088.980
|
2.110
|
-
|
17
|
Cây Khoai lang
|
28.118.640
|
2.810
|
-
|
18
|
Cây Khoai tây, cà rốt, cải củ
|
56.237.280
|
5.620
|
-
|
19
|
Cây Khoai từ, tía, môn, nưa, sọ, dong, củ đậu
|
35.148.300
|
3.510
|
-
|
20
|
Cây Lá gai (làm bánh)
|
77.326.260
|
7.730
|
-
|
21
|
Cây Lạc
|
36.579.790
|
3.650
|
-
|
22
|
Cây Lúa thuần
|
38.343.600
|
3.830
|
-
|
23
|
Cây Lúa lai
|
49.793.430
|
4.980
|
-
|
24
|
Cây Lúa rẫy
|
53.255.000
|
5.330
|
-
|
25
|
Cây Môn bạc hà
|
42.177.960
|
4.220
|
-
|
26
|
Cây Mồng tơi, rau dền, diếp cá
|
70.296.600
|
7.030
|
-
|
27
|
Cây Mướp đắng
|
70.296.600
|
7.030
|
3.510
|
28
|
Cây Ném, hẹ, hành hương, tỏi, ba rô
|
84.355.920
|
8.440
|
-
|
29
|
Cây Nghệ, riềng, gừng
|
21.088.980
|
2.110
|
-
|
30
|
Cây Ngô
|
37.065.480
|
3.710
|
-
|
31
|
Cây Ớt
|
96.657.830
|
9.670
|
4.840
|
32
|
Cây Rau muống (Thả nổi)
|
28.118.640
|
2.810
|
-
|
33
|
Cây Rau muống (Trồng cạn)
|
42.177.960
|
4.220
|
-
|
34
|
Cây Sả, rau ngót
|
42.177.960
|
4.220
|
-
|
35
|
Cây Sắn công nghiệp
|
32.975.500
|
3.300
|
1.830
|
36
|
Cây Sắn dây
|
28.118.640
|
2.810
|
14.060
|
37
|
Cây Sắn địa phương
|
21.088.980
|
2.110
|
1.170
|
38
|
Cây Sen, Súng
|
115.989.390
|
11.600
|
-
|
39
|
Cây Su su
|
42.177.960
|
4.220
|
21.090
|
40
|
Cây Thuốc lá
|
35.148.300
|
3.510
|
1.770
|
41
|
Cây Vừng (Mè)
|
21.088.980
|
2.110
|
-
|
B. CÂY LÂU
NĂM
I. Cây hoa
màu dài ngày
TT
|
LOÀI CÂY TRỒNG
|
Đơn giá bồi thường
|
ĐVT
|
Thời kỳ chăm sóc cây con
|
Thời kỳ phát triển giữa vụ
|
Thời kỳ thu hoạch đại trà
|
1
|
Cây Chuối cho trái (bà lùn, hương, mốc, chuối cho
trái khác)
|
đ/cây
|
7.030
|
26.730
|
26.730
|
2
|
Cây Chuối thu hoạch lá (chuối đá, sứ, chuối thu
hoạch lá khác)
|
đ/cây
|
5.330
|
17.570
|
17.570
|
3
|
Cây Cỏ voi, cỏ ghinê
|
đ/m2
|
1.680
|
1.680
|
1.680
|
4
|
Cây Cà ri (điều màu)
|
đ/cây
|
5.860
|
29.290
|
29.290
|
5
|
Cây Chè xanh
|
đ/m2
|
7.030
|
21.090
|
21.090
|
đ/cây
|
5.330
|
53.260
|
106.510
|
6
|
Cây Cỏ ruzi, cỏ sả, cỏ cá, cỏ chăn nuôi các loại
|
đ/m2
|
1.680
|
1.680
|
1.680
|
7
|
Cây Dâu tằm
|
đ/cây
|
4.260
|
23.430
|
23.430
|
8
|
Cây Dâu tây
|
đ/m2
|
10.540
|
31.630
|
31.630
|
9
|
Cây Dứa (Thơm)
|
đ/m2
|
8.520
|
12.780
|
12.780
|
đ/cây
|
2.130
|
4.260
|
4.260
|
10
|
Cây Đu đủ
|
đ/cây
|
7.030
|
26.730
|
26.730
|
11
|
Cây Lá dong
|
đ/m2
|
3.710
|
7.410
|
7.410
|
12
|
Cây Lá dứa
|
đ/m2
|
3.710
|
7.410
|
7.410
|
13
|
Cây Mía lau
|
đ/cây
|
180
|
530
|
530
|
đ/m2
|
1.270
|
3.730
|
3.730
|
14
|
Cây Mía loại giống to
|
đ/cây
|
750
|
2.130
|
2.130
|
15
|
Cây Nho
|
đ/m2
|
12.650
|
37.960
|
37.960
|
16
|
Cây Nhót
|
đ/cây
|
56.240
|
140.590
|
140.590
|
17
|
Cây Thanh long
|
đ/choái
|
56.240
|
140.590
|
140.590
|
18
|
Cây Trầu không
|
đ/choái
|
28.120
|
70.300
|
70.300
|
19
|
Cây Vả
|
đ/cây
|
53.260
|
264.140
|
527.220
|
20
|
Cây Măng Tây
|
đ/cây
|
6.920
|
31.950
|
31.950
|
II. Cây ăn
quả dài ngày và cây công nghiệp lâu năm
TT
|
LOÀI CÂY TRỒNG
|
ĐVT
|
Đơn giá bồi thường
|
Trồng, chăm sóc năm 1
|
Đường kính
=3÷<5cm
|
Đường kính
=5÷<10cm
|
Đường kính
=10÷<20cm
|
Đường kính
=20÷<35cm
|
Đường kính
≥35cm
|
1
|
Cây Thanh trà
|
đ/cây
|
255.620
|
381.310
|
1.099.180
|
2.187.720
|
2.626.540
|
2.096.120
|
2
|
Cây Bưởi
|
đ/cây
|
255.620
|
381.310
|
1.099.180
|
1.640.250
|
1.970.440
|
1.572.090
|
3
|
Cây Chôm chôm, Nhãn, Vải
|
đ/cây
|
62.840
|
84.140
|
227.930
|
284.380
|
308.880
|
286.510
|
4
|
Cây Dâu ăn trái các loại
|
đ/cây
|
42.600
|
54.320
|
125.680
|
291.840
|
335.510
|
318.460
|
5
|
Cây Hồng ghép, Cây Hồng xiêm (Sapôchê)
|
đ/cây
|
56.450
|
78.820
|
175.740
|
308.880
|
366.390
|
307.810
|
6
|
Cây Xoài, Cóc, Hồng nhung
|
đ/cây
|
62.840
|
84.140
|
227.930
|
288.640
|
335.510
|
300.360
|
7
|
Cây Sầu riêng
|
đ/cây
|
70.300
|
104.380
|
302.490
|
451.600
|
542.140
|
432.430
|
8
|
Cây Mít, Vú sữa, Thị
|
đ/cây
|
27.690
|
52.190
|
151.240
|
300.360
|
412.190
|
374.920
|
9
|
Cây Sakê
|
đ/cây
|
62.840
|
84.140
|
227.930
|
288.640
|
335.510
|
300.360
|
10
|
Cây Lòn bon
|
đ/cây
|
54.320
|
70.300
|
162.960
|
284.380
|
326.990
|
309.940
|
11
|
Cây Bơ, Chùm ruột, Khế ngọt, Khế chua, Điều, Mận,
Đào, Me, Sấu, Bứa, Chay, Lê, Ô mai (Mơ), Sơ ri
|
đ/cây
|
13.850
|
26.630
|
75.620
|
112.900
|
154.440
|
140.590
|
12
|
Cây Bồ quân
|
đ/cây
|
17.040
|
31.950
|
90.530
|
135.270
|
185.330
|
168.290
|
13
|
Cây Mãng cầu (Na)
|
đ/cây
|
7.460
|
12.780
|
38.340
|
75.620
|
103.310
|
93.730
|
14
|
Cây Trứng gà, Bát bát, Ổi, Táo, Lựu
|
đ/cây
|
7.460
|
12.780
|
38.340
|
56.450
|
77.750
|
70.300
|
15
|
Cây Măng cụt
|
đ/cây
|
230.060
|
797.760
|
1.709.490
|
2.844.880
|
4.912.240
|
6.424.680
|
TT
|
LOÀI CÂY TRỒNG
|
ĐVT
|
Đơn giá bồi thường
|
Trồng, chăm sóc năm 1
|
Trồng, chăm sóc năm 2+3
|
Trồng, chăm sóc năm 4
|
Vườn cây năm 5+6 (tán rộng 1,0÷<1,5m)
|
Vườn cây năm 7 (tán rộng 1,5÷<1,7m)
|
Vườn cây năm 8 trở lên (tán rộng ≥1,7m)
|
16
|
Cây Cam, Quýt
|
đ/cây
|
76.690
|
185.330
|
318.460
|
686.990
|
692.320
|
695.510
|
17
|
Cây Chanh, Quất
|
đ/cây
|
63.910
|
107.580
|
198.110
|
287.580
|
385.570
|
284.380
|
18
|
Cây Cà phê
|
đ/cây
|
26.630
|
43.670
|
54.320
|
42.600
|
35.150
|
24.500
|
19
|
Cây Hồ tiêu
|
đ/cây
|
56.450
|
84.140
|
162.960
|
249.230
|
246.040
|
176.810
|
20
|
Cây Cacao
|
đ/cây
|
23.430
|
39.410
|
48.990
|
38.340
|
30.890
|
22.370
|
21
|
Cây Mắc ca
|
đ/cây
|
127.810
|
190.650
|
549.590
|
1.093.860
|
1.313.270
|
1.048.060
|
TT
|
LOÀI CÂY TRỒNG
|
ĐVT
|
Đơn giá bồi thường
|
Trồng, chăm sóc năm 1
|
Vườn cây H=1÷<3m
|
Vườn cây H=3÷<6m
|
Vườn cây H=6÷<8m
|
Vườn cây H=8÷<10m
|
Vườn cây H≥10m
|
22
|
Cây Cau
|
đ/cây
|
43.670
|
73.490
|
131.010
|
165.090
|
178.940
|
213.020
|
23
|
Cây Dừa
|
đ/cây
|
60.710
|
307.810
|
606.040
|
625.210
|
645.450
|
641.190
|
III. Cây trồng
lấy gỗ, củi, nhựa, dầu, bóng mát
TT
|
LOÀI CÂY TRỒNG
|
Đơn giá bồi thường
|
ĐVT
|
Thời kỳ trồng và chăm sóc năm 1
|
Thời kỳ chăm sóc năm 2
|
Thời kỳ chăm sóc năm 3
|
Đường kính 7÷<10cm
|
Đường kính =10÷<15cm
|
Đường kính ≥15cm
|
a.
|
Trồng tập trung (diện tích
liền vùng ≥0,3ha)
|
1
|
Cây Bạch đàn
|
đ/ha
|
21.229.570
|
30.930.500
|
38.663.130
|
70.718.380
|
61.579.820
|
22.776.100
|
2
|
Cây Bàng
|
đ/ha
|
21.229.570
|
30.930.500
|
38.663.130
|
70.718.380
|
61.579.820
|
22.776.100
|
3
|
Cây Bằng lăng
|
đ/ha
|
24.463.220
|
33.601.770
|
41.193.810
|
52.160.080
|
67.484.740
|
37.538.380
|
4
|
Cây Bồ đề
|
đ/ha
|
24.463.220
|
33.601.770
|
41.193.810
|
52.160.080
|
67.484.740
|
37.538.380
|
5
|
Cây Bông gòn
|
đ/ha
|
10.614.790
|
15.465.250
|
19.331.570
|
35.359.190
|
30.789.910
|
11.388.050
|
6
|
Cây Cao su
|
đ/ha
|
85.973.810
|
118.971.670
|
152.208.120
|
188.377.850
|
269.680.120
|
314.093.730
|
7
|
Cây Chân chim
|
đ/ha
|
24.463.220
|
33.601.770
|
41.193.810
|
52.160.080
|
67.484.740
|
37.538.380
|
8
|
Cây Chẹo tía (Cơi)
|
đ/ha
|
24.463.220
|
33.601.770
|
41.193.810
|
52.160.080
|
67.484.740
|
37.538.380
|
9
|
Cây Chò
|
đ/ha
|
25.166.180
|
34.445.330
|
42.177.960
|
53.144.230
|
66.500.580
|
32.898.810
|
10
|
Cây Chua khét
|
đ/ha
|
25.166.180
|
34.445.330
|
42.177.960
|
53.144.230
|
66.500.580
|
32.898.810
|
11
|
Cây Chua trường
|
đ/ha
|
25.166.180
|
34.445.330
|
42.177.960
|
53.144.230
|
66.500.580
|
32.898.810
|
12
|
Cây Dái ngựa
|
đ/ha
|
24.463.220
|
33.601.770
|
41.193.810
|
52.160.080
|
67.484.740
|
37.538.380
|
13
|
Cây Dầu rái
|
đ/ha
|
25.166.180
|
34.445.330
|
42.177.960
|
53.144.230
|
66.500.580
|
32.898.810
|
14
|
Cây Đinh
|
đ/ha
|
25.166.180
|
34.445.330
|
42.177.960
|
53.144.230
|
66.500.580
|
32.898.810
|
15
|
Cây Dó bầu (Trầm)
|
đ/ha
|
44.478.580
|
61.094.140
|
74.897.830
|
94.836.500
|
204.499.200
|
113.752.680
|
16
|
Cây Gạo
|
đ/ha
|
25.166.180
|
34.445.330
|
42.177.960
|
53.144.230
|
66.500.580
|
32.898.810
|
17
|
Cây Gáo vàng
|
đ/ha
|
24.463.220
|
33.601.770
|
41.193.810
|
52.160.080
|
67.484.740
|
37.538.380
|
18
|
Cây Giẻ
|
đ/ha
|
24.463.220
|
33.601.770
|
41.193.810
|
52.160.080
|
67.484.740
|
37.538.380
|
19
|
Cây Giỗi
|
đ/ha
|
24.463.220
|
33.601.770
|
41.193.810
|
52.160.080
|
67.484.740
|
37.538.380
|
20
|
Cây Gõ
|
đ/ha
|
25.166.180
|
34.445.330
|
42.177.960
|
53.144.230
|
66.500.580
|
32.898.810
|
21
|
Cây Gội
|
đ/ha
|
24.463.220
|
33.601.770
|
41.193.810
|
52.160.080
|
67.484.740
|
37.538.380
|
22
|
Cây Hoa sữa
|
đ/ha
|
24.463.220
|
33.601.770
|
41.193.810
|
52.160.080
|
67.484.740
|
37.538.380
|
23
|
Cây Hoàng đàn
|
đ/ha
|
25.166.180
|
34.445.330
|
42.177.960
|
53.144.230
|
66.500.580
|
32.898.810
|
24
|
Cây Hoàng nam
|
đ/ha
|
25.166.180
|
34.445.330
|
42.177.960
|
53.144.230
|
66.500.580
|
32.898.810
|
25
|
Cây Huê (Sưa đỏ)
|
đ/ha
|
44.478.580
|
61.094.140
|
74.897.830
|
94.836.500
|
204.499.200
|
113.752.680
|
26
|
Cây Huỳnh
|
đ/ha
|
25.166.180
|
34.445.330
|
42.177.960
|
53.144.230
|
66.500.580
|
32.898.810
|
27
|
Cây Keo các loại
|
đ/ha
|
31.880.570
|
41.581.500
|
49.314.130
|
70.718.380
|
61.579.820
|
22.776.100
|
28
|
Cây Kháo
|
đ/ha
|
25.166.180
|
34.445.330
|
42.177.960
|
53.144.230
|
66.500.580
|
32.898.810
|
29
|
Cây Kiền
|
đ/ha
|
25.166.180
|
34.445.330
|
42.177.960
|
53.144.230
|
66.500.580
|
32.898.810
|
30
|
Cây Kim giao
|
đ/ha
|
25.166.180
|
34.445.330
|
42.177.960
|
53.144.230
|
66.500.580
|
32.898.810
|
31
|
Cây Lát hoa, Lát xanh
|
đ/ha
|
25.166.180
|
34.445.330
|
42.177.960
|
53.144.230
|
66.500.580
|
32.898.810
|
32
|
Cây Lim
|
đ/ha
|
25.166.180
|
34.445.330
|
42.177.960
|
53.144.230
|
66.500.580
|
32.898.810
|
33
|
Cây Long não
|
đ/ha
|
24.463.220
|
33.601.770
|
41.193.810
|
52.160.080
|
67.484.740
|
37.538.380
|
34
|
Cây Mít rừng
|
đ/ha
|
25.166.180
|
34.445.330
|
42.177.960
|
53.144.230
|
66.500.580
|
32.898.810
|
35
|
Cây Mỡ
|
đ/ha
|
24.463.220
|
33.601.770
|
41.193.810
|
52.160.080
|
67.484.740
|
37.538.380
|
36
|
Cây Mù u
|
đ/ha
|
24.463.220
|
33.601.770
|
41.193.810
|
52.160.080
|
67.484.740
|
37.538.380
|
37
|
Cây Mức
|
đ/ha
|
10.614.790
|
15.465.250
|
19.331.570
|
35.359.190
|
30.789.910
|
11.388.050
|
38
|
Cây Muồng, Hoàng yến
|
đ/ha
|
24.463.220
|
33.601.770
|
41.193.810
|
52.160.080
|
67.484.740
|
37.538.380
|
39
|
Cây Nghiến
|
đ/ha
|
25.166.180
|
34.445.330
|
42.177.960
|
53.144.230
|
66.500.580
|
32.898.810
|
40
|
Cây Ngô đồng
|
đ/ha
|
25.166.180
|
34.445.330
|
42.177.960
|
53.144.230
|
66.500.580
|
32.898.810
|
41
|
Cây Nhạc ngựa
|
đ/ha
|
24.463.220
|
33.601.770
|
41.193.810
|
52.160.080
|
67.484.740
|
37.538.380
|
42
|
Cây Phi lao
|
đ/ha
|
27.556.270
|
38.663.130
|
47.239.320
|
51.035.330
|
43.443.300
|
21.510.760
|
43
|
Cây Phượng
|
đ/ha
|
24.463.220
|
33.601.770
|
41.193.810
|
52.160.080
|
67.484.740
|
37.538.380
|
44
|
Cây Pơ mu
|
đ/ha
|
25.166.180
|
34.445.330
|
42.177.960
|
53.144.230
|
66.500.580
|
32.898.810
|
45
|
Cây Re hương
|
đ/ha
|
25.166.180
|
34.445.330
|
42.177.960
|
53.144.230
|
66.500.580
|
32.898.810
|
46
|
Cây Sao đen
|
đ/ha
|
25.166.180
|
34.445.330
|
42.177.960
|
53.144.230
|
66.500.580
|
32.898.810
|
47
|
Cây Sầu đông
|
đ/ha
|
21.229.570
|
30.930.500
|
38.663.130
|
49.910.590
|
45.692.790
|
18.698.900
|
48
|
Cây Sến
|
đ/ha
|
24.463.220
|
33.601.770
|
41.193.810
|
52.160.080
|
67.484.740
|
37.538.380
|
49
|
Cây Táu
|
đ/ha
|
25.166.180
|
34.445.330
|
42.177.960
|
53.144.230
|
66.500.580
|
32.898.810
|
50
|
Cây Tếch
|
đ/ha
|
25.166.180
|
34.445.330
|
42.177.960
|
53.144.230
|
66.500.580
|
32.898.810
|
51
|
Cây Thàn mát (Sưa trắng)
|
đ/ha
|
25.166.180
|
34.445.330
|
42.177.960
|
53.144.230
|
66.500.580
|
32.898.810
|
52
|
Cây Thông
|
đ/ha
|
25.166.180
|
34.726.520
|
43.021.520
|
54.409.570
|
114.724.050
|
68.609.480
|
53
|
Cây Trắc, Cẩm lai
|
đ/ha
|
25.166.180
|
34.445.330
|
42.177.960
|
53.144.230
|
66.500.580
|
32.898.810
|
54
|
Cây Trai (Lý)
|
đ/ha
|
25.166.180
|
34.445.330
|
42.177.960
|
53.144.230
|
66.500.580
|
32.898.810
|
55
|
Cây Trâm
|
đ/ha
|
24.463.220
|
33.601.770
|
41.193.810
|
52.160.080
|
67.484.740
|
37.538.380
|
56
|
Cây Trám, Trẩu
|
đ/ha
|
24.463.220
|
33.601.770
|
41.193.810
|
52.160.080
|
67.484.740
|
37.538.380
|
57
|
Cây Trứng cá
|
đ/ha
|
21.229.570
|
30.930.500
|
38.663.130
|
70.718.380
|
61.579.820
|
22.776.100
|
58
|
Cây Ươi
|
đ/ha
|
24.463.220
|
33.601.770
|
41.193.810
|
52.160.080
|
67.484.740
|
37.538.380
|
59
|
Cây Vạng
|
đ/ha
|
24.463.220
|
33.601.770
|
41.193.810
|
52.160.080
|
67.484.740
|
37.538.380
|
60
|
Cây Vàng tâm
|
đ/ha
|
25.166.180
|
34.445.330
|
42.177.960
|
53.144.230
|
66.500.580
|
32.898.810
|
61
|
Cây Viết
|
đ/ha
|
25.166.180
|
34.445.330
|
42.177.960
|
53.144.230
|
66.500.580
|
32.898.810
|
62
|
Cây Vông đồng gai
|
đ/ha
|
10.614.790
|
15.465.250
|
19.331.570
|
35.359.190
|
30.789.910
|
11.388.050
|
63
|
Cây Xà cừ
|
đ/ha
|
24.463.220
|
33.601.770
|
41.193.810
|
52.160.080
|
67.484.740
|
37.538.380
|
64
|
Cây Xoan chịu hạn (Neem)
|
đ/ha
|
21.229.570
|
30.930.500
|
38.663.130
|
70.718.380
|
61.579.820
|
22.776.100
|
65
|
Cây Xoay
|
đ/ha
|
25.166.180
|
34.445.330
|
42.177.960
|
53.144.230
|
66.500.580
|
32.898.810
|
b.
|
Trồng phân tán (diện tích
liền vùng <0,3ha)
|
1
|
Cây Bạch đàn
|
đ/cây
|
15.470
|
22.490
|
28.120
|
51.450
|
44.850
|
16.590
|
2
|
Cây Bàng
|
đ/cây
|
15.470
|
22.490
|
28.120
|
51.450
|
44.850
|
16.590
|
3
|
Cây Bằng lăng
|
đ/cây
|
26.710
|
36.690
|
44.990
|
56.940
|
73.670
|
40.910
|
4
|
Cây Bồ đề
|
đ/cây
|
26.710
|
36.690
|
44.990
|
56.940
|
73.670
|
40.910
|
5
|
Cây Bông gòn
|
đ/cây
|
11.520
|
16.870
|
21.090
|
38.520
|
33.600
|
12.380
|
6
|
Cây Cao su
|
đ/cây
|
154.440
|
214.090
|
273.730
|
339.770
|
485.690
|
565.570
|
7
|
Cây Chân chim
|
đ/cây
|
26.710
|
36.690
|
44.990
|
56.940
|
73.670
|
40.910
|
8
|
Cây Chẹo tía (Cơi)
|
đ/cây
|
26.710
|
36.690
|
44.990
|
56.940
|
73.670
|
40.910
|
9
|
Cây Chò
|
đ/cây
|
27.420
|
37.530
|
45.970
|
57.920
|
72.540
|
35.850
|
10
|
Cây Chua khét
|
đ/cây
|
27.420
|
37.530
|
45.970
|
57.920
|
72.540
|
35.850
|
11
|
Cây Chua trường
|
đ/cây
|
27.420
|
37.530
|
45.970
|
57.920
|
72.540
|
35.850
|
12
|
Cây Dái ngựa
|
đ/cây
|
26.710
|
36.690
|
44.990
|
56.940
|
73.670
|
40.910
|
13
|
Cây Dầu rái
|
đ/cây
|
27.420
|
37.530
|
45.970
|
57.920
|
72.540
|
35.850
|
14
|
Cây Đinh
|
đ/cây
|
27.420
|
37.530
|
45.970
|
57.920
|
72.540
|
35.850
|
15
|
Cây Dó bầu (Trầm)
|
đ/cây
|
48.570
|
66.720
|
81.800
|
103.530
|
223.240
|
123.980
|
16
|
Cây Gạo
|
đ/cây
|
27.420
|
37.530
|
45.970
|
57.920
|
72.540
|
35.850
|
17
|
Cây Gáo vàng
|
đ/cây
|
26.710
|
36.690
|
44.990
|
56.940
|
73.670
|
40.910
|
18
|
Cây Giẻ
|
đ/cây
|
26.710
|
36.690
|
44.990
|
56.940
|
73.670
|
40.910
|
19
|
Cây Giỗi
|
đ/cây
|
26.710
|
36.690
|
44.990
|
56.940
|
73.670
|
40.910
|
20
|
Cây Gõ
|
đ/cây
|
27.420
|
37.530
|
45.970
|
57.920
|
72.540
|
35.850
|
21
|
Cây Gội
|
đ/cây
|
26.710
|
36.690
|
44.990
|
56.940
|
73.670
|
40.910
|
22
|
Cây Hoa sữa
|
đ/cây
|
26.710
|
36.690
|
44.990
|
56.940
|
73.670
|
40.910
|
23
|
Cây Hoàng đàn
|
đ/cây
|
27.420
|
37.530
|
45.970
|
57.920
|
72.540
|
35.850
|
24
|
Cây Hoàng nam
|
đ/cây
|
27.420
|
37.530
|
45.970
|
57.920
|
72.540
|
35.850
|
25
|
Cây Huê (Sưa đỏ)
|
đ/cây
|
48.570
|
66.720
|
81.800
|
103.530
|
223.240
|
123.980
|
26
|
Cây Huỳnh
|
đ/cây
|
27.420
|
37.530
|
45.970
|
57.920
|
72.540
|
35.850
|
27
|
Cây Keo các loại
|
đ/cây
|
23.190
|
30.240
|
35.860
|
51.450
|
44.850
|
16.590
|
28
|
Cây Kháo
|
đ/cây
|
27.420
|
37.530
|
45.970
|
57.920
|
72.540
|
35.850
|
29
|
Cây Kiền
|
đ/cây
|
27.420
|
37.530
|
45.970
|
57.920
|
72.540
|
35.850
|
30
|
Cây Kim giao
|
đ/cây
|
27.420
|
37.530
|
45.970
|
57.920
|
72.540
|
35.850
|
31
|
Cây Lát hoa, Lát xanh
|
đ/cây
|
27.420
|
37.530
|
45.970
|
57.920
|
72.540
|
35.850
|
32
|
Cây Lim
|
đ/cây
|
27.420
|
37.530
|
45.970
|
57.920
|
72.540
|
35.850
|
33
|
Cây Long não
|
đ/cây
|
26.710
|
36.690
|
44.990
|
56.940
|
73.670
|
40.910
|
34
|
Cây Mít rừng
|
đ/cây
|
27.420
|
37.530
|
45.970
|
57.920
|
72.540
|
35.850
|
35
|
Cây Mỡ
|
đ/cây
|
26.710
|
36.690
|
44.990
|
56.940
|
73.670
|
40.910
|
36
|
Cây Mù u
|
đ/cây
|
26.710
|
36.690
|
44.990
|
56.940
|
73.670
|
40.910
|
37
|
Cây Mức
|
đ/cây
|
7.730
|
11.250
|
14.060
|
25.730
|
22.360
|
8.300
|
38
|
Cây Muồng, Hoàng yến
|
đ/cây
|
26.710
|
36.690
|
44.990
|
56.940
|
73.670
|
40.910
|
39
|
Cây Nghiến
|
đ/cây
|
27.420
|
37.530
|
45.970
|
57.920
|
72.540
|
35.850
|
40
|
Cây Ngô đồng
|
đ/cây
|
27.420
|
37.530
|
45.970
|
57.920
|
72.540
|
35.850
|
41
|
Cây Nhạc ngựa
|
đ/cây
|
26.710
|
36.690
|
44.990
|
56.940
|
73.670
|
40.910
|
42
|
Cây Phi lao
|
đ/cây
|
13.220
|
18.550
|
22.630
|
24.470
|
20.810
|
10.270
|
43
|
Cây Phượng
|
đ/cây
|
26.710
|
36.690
|
44.990
|
56.940
|
73.670
|
40.910
|
44
|
Cây Pơ mu
|
đ/cây
|
27.420
|
37.530
|
45.970
|
57.920
|
72.540
|
35.850
|
45
|
Cây Re hương
|
đ/cây
|
27.420
|
37.530
|
45.970
|
57.920
|
72.540
|
35.850
|
46
|
Cây Sao đen
|
đ/cây
|
27.420
|
37.530
|
45.970
|
57.920
|
72.540
|
35.850
|
47
|
Cây Sầu đông
|
đ/cây
|
15.470
|
22.490
|
28.120
|
36.280
|
33.180
|
13.630
|
48
|
Cây Sến
|
đ/cây
|
26.710
|
36.690
|
44.990
|
56.940
|
73.670
|
40.910
|
49
|
Cây Táu
|
đ/cây
|
27.420
|
37.530
|
45.970
|
57.920
|
72.540
|
35.850
|
50
|
Cây Tếch
|
đ/cây
|
27.420
|
37.530
|
45.970
|
57.920
|
72.540
|
35.850
|
51
|
Cây Thàn mát (Sưa trắng)
|
đ/cây
|
27.420
|
37.530
|
45.970
|
57.920
|
72.540
|
35.850
|
52
|
Cây Thông
|
đ/cây
|
12.090
|
16.730
|
20.660
|
26.150
|
55.110
|
32.900
|
53
|
Cây Trắc, Cẩm lai
|
đ/cây
|
27.420
|
37.530
|
45.970
|
57.920
|
72.540
|
35.850
|
54
|
Cây Trai (Lý)
|
đ/cây
|
27.420
|
37.530
|
45.970
|
57.920
|
72.540
|
35.850
|
55
|
Cây Trâm
|
đ/cây
|
26.710
|
36.690
|
44.990
|
56.940
|
73.670
|
40.910
|
56
|
Cây Trám, Trẩu
|
đ/cây
|
26.710
|
36.690
|
44.990
|
56.940
|
73.670
|
40.910
|
57
|
Cây Trứng cá
|
đ/cây
|
15.470
|
22.490
|
28.120
|
36.280
|
33.180
|
13.630
|
58
|
Cây Ươi
|
đ/cây
|
26.710
|
36.690
|
44.990
|
56.940
|
73.670
|
40.910
|
59
|
Cây Vạng
|
đ/cây
|
26.710
|
36.690
|
44.990
|
56.940
|
73.670
|
40.910
|
60
|
Cây Vàng tâm
|
đ/cây
|
27.420
|
37.530
|
45.970
|
57.920
|
72.540
|
35.850
|
61
|
Cây Viết
|
đ/cây
|
27.420
|
37.530
|
45.970
|
57.920
|
72.540
|
35.850
|
62
|
Cây Vông đồng gai
|
đ/cây
|
11.520
|
16.870
|
21.090
|
38.520
|
33.600
|
12.380
|
63
|
Cây Xà cừ
|
đ/cây
|
26.710
|
36.690
|
44.990
|
56.940
|
73.670
|
40.910
|
64
|
Cây Xoan chịu hạn (Neem)
|
đ/cây
|
15.470
|
22.490
|
28.120
|
51.450
|
44.850
|
16.590
|
65
|
Cây Xoay
|
đ/cây
|
27.420
|
37.530
|
45.970
|
57.920
|
72.540
|
35.850
|
IV. Cây trồng
làm cảnh, cây dược liệu, cây trồng khác
TT
|
LOÀI CÂY TRỒNG
|
ĐVT
|
Đơn giá bồi thường
|
Đường kính <2cm
|
Đường kính 2÷<5cm
|
Đường kính 5÷<10cm
|
Đường kính 10÷<20cm
|
Đường kính >20cm
|
1
|
Cây làm cảnh (trồng trên đất)
|
|
Cây Mai vàng lá tím khi non (hoàng diệp mai), bạch
mai, mai chiếu thủy
|
đ/cây
|
21.300
|
53.260
|
266.280
|
1.065.100
|
2.130.200
|
|
Cây Mai vàng lá xanh (hoàng mai)
|
đ/cây
|
42.600
|
106.510
|
532.550
|
2.130.200
|
4.260.400
|
|
Lộc vừng, Sung, Đại lộc, Si, Liễu rủ, Ngâu
|
đ/cây
|
10.650
|
53.260
|
266.280
|
532.550
|
1.065.100
|
|
Cây Đoát, Kè, Cọ, Đùng đình
|
đ/cây
|
21.300
|
42.600
|
127.810
|
255.620
|
426.040
|
|
Cây Bông giấy
|
đ/cây
|
10.650
|
21.300
|
21.300
|
21.300
|
21.300
|
|
Cây OSAKA (Nhật Bản)
|
đ/cây
|
10.650
|
53.260
|
106.510
|
532.550
|
1.065.100
|
|
Cây Bàng (Đài Loan)
|
đ/cây
|
10.650
|
53.260
|
106.510
|
532.550
|
1.065.100
|
|
Cây Chùm ngây
|
đ/cây
|
47.930
|
74.560
|
106.510
|
213.020
|
426.040
|
|
Cây Lược vàng
|
đ/cây
|
5.330
|
5.330
|
10.650
|
10.650
|
10.650
|
|
Cây Mật Gấu
|
đ/cây
|
5.330
|
5.330
|
10.650
|
21.300
|
31.950
|
|
Cây Đào Tiên
|
đ/cây
|
10.650
|
53.260
|
106.510
|
532.550
|
1.065.100
|
|
Cây Chè tàu, Dâm bụt, Ngâu và cây khác làm hàng
rào (có cắt tỉa)
|
đ/mét
|
53.260
|
|
Các loài hoa, cây cảnh thân thảo trồng theo luống
dưới đất vườn
|
đ/m2
|
10.650
|
|
Các loài hoa, cây cảnh thân thảo trồng xen dưới đất
vườn
|
đ/cây
|
3.200
|
|
Cây Hoa đào, Đa, Sanh, Bồ đề, Bách, Tùng, Vạn tuế,
Nguyệt quế
|
đ/cây
|
10.650
|
53.260
|
266.280
|
532.550
|
1.065.100
|
|
Cây Hoa nhài (Lài)
|
đ/cây
|
10.650
|
|
Cây Phát tài
|
đ/cây
|
10.650
|
21.300
|
21.300
|
21.300
|
21.300
|
|
Cây Cau cảnh các loại
|
đ/cây
|
21.300
|
42.600
|
127.810
|
127.810
|
127.810
|
|
Cây Mào gà
|
đ/cây
|
1.070
|
|
Cỏ trang trí thảm sân vườn
|
đ/m2
|
21.300
|
|
Bờ rào các loại khác
|
đ/mét
|
21.300
|
2
|
Hỗ trợ công vận chuyển cây
cảnh trồng chậu
|
|
Đường kính chậu 20÷<50cm
|
đ/chậu
|
5.330
|
|
Đường kính chậu 50÷<70cm
|
đ/chậu
|
10.650
|
|
Đường kính chậu 70÷<100cm
|
đ/chậu
|
31.950
|
|
Đường kính chậu ≥100cm
|
đ/chậu
|
53.260
|
3
|
Cây dược liệu
|
|
Cây Trinh Nữ Hoàng Cung
|
đ/cây
|
5.330
|
5.330
|
10.650
|
10.650
|
10.650
|
|
Đại tướng quân
|
đ/cây
|
5.330
|
5.330
|
10.650
|
10.650
|
10.650
|
|
Đinh lăng
|
đ/cây
|
10.650
|
|
Hoa hòe
|
đ/cây
|
10.650
|
21.300
|
42.600
|
53.260
|
53.260
|
|
Nhàu
|
đ/cây
|
10.650
|
21.300
|
42.600
|
53.260
|
53.260
|
|
Quế, Bùi
|
đ/cây
|
10.650
|
21.300
|
42.600
|
53.260
|
53.260
|
|
Sâm các loại
|
đ/m2
|
12.780
|
|
Sở (Trà mai)
|
đ/cây
|
10.650
|
21.300
|
42.600
|
53.260
|
53.260
|
|
Thành ngạnh
|
đ/cây
|
5.330
|
5.330
|
10.650
|
10.650
|
10.650
|
|
Tía tô, Ngải cứu, Nha đam
|
đ/m2
|
10.650
|
|
Vối thuốc
|
đ/cây
|
10.650
|
21.300
|
42.600
|
53.260
|
53.260
|
|
Cây dược liệu các loại
|
đ/m2
|
5.330
|
4
|
Cây trồng khác
|
|
Vông nem
|
đ/cây
|
2.130
|
4.260
|
6.390
|
8.520
|
10.650
|
|
Bông vải
|
đ/m2
|
5.330
|
|
Cói, Đay, Lác
|
đ/m2
|
2.130
|
|
Mây
|
đ/cây
|
1.600
|
|
Bồ kết, Bồ hòn
|
đ/cây
|
43.670
|
43.670
|
100.860
|
172.650
|
206.200
|
|
Đước, Sú, Vẹt, Trang, Tra, Bần, Mắm
|
đ/cây
|
22.260
|
30.580
|
37.490
|
47.450
|
61.390
|
|
Dừa nước
|
đ/cây
|
15.980
|
21.300
|
31.950
|
42.600
|
53.260
|
|
Các loài cây lấy củi khác
|
đ/cây
|
3.510
|
17.570
|
29.290
|
41.010
|
29.290
|
|
Tre Bát độ, Điền trúc
|
đ/ha
|
13.473.520
|
15.816.740
|
18.159.960
|
19.683.050
|
21.088.980
|
đ/cây
|
13.470
|
15.820
|
18.160
|
19.680
|
21.090
|
|
Tre, Lồ ô, Nứa, Giáo, Vầu, Luồng
|
đ/ha
|
5.858.050
|
7.029.660
|
8.201.270
|
9.372.880
|
10.544.490
|
đ/cây
|
5.860
|
7.030
|
8.200
|
9.370
|
10.540
|
|
Trúc, Hóp
|
đ/bụi
|
Bụi 5-10 cây=59.000đ/bụi; Bụi trên 10 cây=117.000đ/bụi
|
Quyết định 35/2022/QĐ-UBND về quy định đơn giá cây trồng làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 35/2022/QĐ-UBND về quy định đơn giá cây trồng làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất ngày 08/08/2022 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
4.497
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|