ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2015/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 07
tháng 08 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010
của liên Bộ Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản
lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD ngày 18 tháng 11 năm 2013 của liên Bộ: Ủy
ban Dân tộc, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính, Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ
sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới,
xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ngày
05/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số
nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày
04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ
đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn,
xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 2183/TTr-SNN ngày 24/7/2015 về việc ban hành Quy định
mức hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 135 giai đoạn 2015 - 2020 trên địa
bàn tỉnh Long An,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức hỗ trợ phát
triển sản xuất của Chương trình 135 giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh
Long An.
Quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất này là cơ sở
để lập dự án, thẩm định, phê duyệt, thanh toán và quyết toán vốn dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất của Chương trình 135 giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh
Long An.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp
với Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Dân tộc), UBND các huyện, thị xã
có Chương trình 135 và các sở ngành liên quan theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ
ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 27/7/2009 của
UBND tỉnh phê duyệt định mức kinh tế - kỹ thuật và mức hỗ trợ Dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất Chương trình 135 giai đoạn II (2006- 2010), Quyết định số
3203/QĐ-UBND ngày 14/12/2007 về việc ban hành định mức chi phí lập, thẩm định
phê duyệt và quản lý dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất - Chương trình 135 giai
đoạn 2006-2010.
Trong trường hợp các văn bản được dẫn chiếu có sửa
đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và
Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã có Chương trình 135 và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Ủy ban Dân tộc;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Chi cục PTNT (Sở NN-PTNT);
- Phòng Dân tộc;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Tin học - VP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Thành, SNN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Hữu Lâm
|
QUY ĐỊNH
MỨC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỦA
CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 07/08/2015 của UBND tỉnh Long
An)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng
áp dụng
1. Phạm vi áp dụng:
Quy định này hướng dẫn mức hỗ trợ Dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất của Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát
triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các
thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ
tướng Chính phủ (gọi tắt là Chương trình 135); áp dụng trên địa bàn tỉnh Long
An trong giai đoạn năm 2015-2020.
2. Đối tượng áp dụng:
Hộ nghèo, cận nghèo và nhóm hộ: Quy định tại Điểm
a, Khoản 1, Điều 4 Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD
ngày 18/11/2013 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện
1. Nguồn vốn Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất của
Chương trình 135 được sử dụng để hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động sản xuất, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên
địa bàn các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, các thôn, bản đặc biệt khó
khăn, nhằm tăng cường hiệu quả đầu tư, phát triển kinh tế, giảm nghèo bền vững.
2. Lồng ghép các nguồn vốn khác để thực hiện Dự án
hỗ trợ phát triển sản xuất như: Nguồn vốn đóng góp từ các doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước; vốn ngân sách địa phương; vốn của các Chương
trình, dự án khác trên địa bàn.
3. Công khai, minh bạch về mức vốn kế hoạch, các
nguồn vốn hỗ trợ, vốn huy động, vốn lồng ghép; về lựa chọn nội dung hỗ trợ, đối
tượng được hỗ trợ. Phát huy sự tham gia của người dân và các tổ chức đoàn thể.
a) Nội dung hỗ trợ: Lựa chọn những nội dung thiết
thực nhất, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch
sử dụng đất, quy hoạch xây dựng nông thôn mới và phù hợp với định hướng tái cơ
cấu ngành nông nghiệp của tỉnh; ưu tiên hỗ trợ đầu tư các loại cây trồng, vật
nuôi trong danh mục sản phẩm chủ lực của địa phương, gắn với thị trường, đảm bảo
tính bền vững.
b) Đối tượng hỗ trợ: Trên cơ sở danh sách hộ nghèo,
hộ cận nghèo được cấp có thẩm quyền phê duyệt, UBND xã tổ chức họp dân bình chọn
công khai từ ấp để lựa chọn đối tượng hỗ trợ; ưu tiên hỗ trợ những hộ nghèo, hộ
cận nghèo, nhóm hộ có điều kiện phát triển sản xuất (có đất đai, lao động và tư
liệu sản xuất đáp ứng với nội dung hỗ trợ), có cam kết thực hiện đúng các nội
dung hỗ trợ đã được xác định và sử dụng hiệu quả nguồn vốn, nhằm tăng thu nhập,
tạo việc làm cho các thành viên.
Chương II
NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC HỖ
TRỢ
Điều 3. Nội dung và định mức
hỗ trợ
1. Hỗ trợ các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm,
khuyến ngư, khuyến công
1.1. Các lớp tập huấn kỹ thuật cho nông dân tại cơ
sở:
STT
|
Nội dung
|
Đối tượng hỗ trợ
|
Mức hỗ trợ
|
Ghi chú
|
1
|
Chi phí khai giảng, bế giảng, quản lý lớp
|
Ban tổ chức lớp
|
300.000 đồng/lớp
|
|
2
|
Chi phí đi lại cho giáo viên
|
Giáo viên
|
3.000 đồng/km x khoảng cách (km)
|
Khoảng cách: Là số km từ nơi giáo viên
công tác đến địa điểm tập huấn
|
3
|
Bồi dưỡng giáo viên
|
Giáo viên
|
- Kỹ sư, cán bộ kỹ thuật: 25.000 đồng/giờ;
- Tiến sĩ, nghệ nhân cấp tỉnh trở lên: 300.000 đồng/buổi
|
|
4
|
Hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho học viên
|
Nhóm hộ: hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ khác (nếu có)
|
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo: 30.000 đồng/người/ngày;
- Hộ khác: 15.000 đồng/người/ngày
|
Nhóm hộ: Thực hiện theo quy định tại Điểm
a, Khoản 1, Điều 4, Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD
ngày 18/11/2013 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng.
|
5
|
Tài liệu, văn phòng phẩm, nước uống
|
Nhóm hộ: hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ khác (nếu có)
|
10.000 đồng/người
|
6
|
Thuê phương tiện thực hành, hội trường, trang thiết
bị phục vụ lớp học
|
|
400.000 đồng/lớp
|
|
1.2. Tuyên truyền các tiến bộ khoa học
kỹ thuật, thông tin thị trường giá cả; in ấn, phát hành và phổ biến tới các hộ
dân tài liệu qui trình kỹ thuật sản xuất, bảo quản, chế biến nông lâm thủy sản:
Hỗ trợ cho nhóm hộ (hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ khác - nếu có).
Dự toán kinh phí do chủ đầu tư (Ban
Quản lý dự án của xã) lập, Phòng Nông nghiệp và PTNT (Phòng Kinh tế) thẩm định,
UBND huyện, thị xã phê duyệt.
1.3. Tham quan, học tập mô hình sản
xuất:
STT
|
Nội dung
|
Đối tượng hỗ trợ
|
Mức hỗ trợ
|
Ghi chú
|
1
|
Kinh phí quan hệ, tổ chức, hướng dẫn đoàn tham
quan
|
Ban Tổ chức
|
300.000 đồng/cuộc
|
|
2
|
Hỗ trợ tiền ăn
- Tham quan trong huyện
- Tham quan ngoài huyện
- Tham quan ngoài tỉnh
|
Nhóm hộ: hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ khác (nếu
có)
|
Hộ nghèo, cận nghèo được hỗ trợ:
- Trong huyện: 40.000 đồng/người/ngày
- Ngoài huyện: 50.000 đồng/người/ngày
- Ngoài tỉnh: 70.000 đồng/người/ngày
Hộ khác: hỗ trợ 50% các mức nêu trên
|
Nhóm hộ: Thực hiện theo quy định tại Điểm a, Khoản
1, Điều 4, Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT- UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD
|
3
|
Hỗ trợ tiền tàu xe đi lại:
- Tham quan trong huyện
- Tham quan ngoài huyện
- Tham quan ngoài tỉnh
|
Nhóm hộ: hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ khác (nếu
có)
|
- Trong huyện: hộ nghèo, cận nghèo: 20.000 đồng/người;
hộ khác: 10.000 đồng/người.
- Ngoài huyện, ngoài tỉnh: hỗ trợ chung cho cả
đoàn (thanh toán theo hợp đồng thuê xe.
|
4
|
Tiền trọ (nếu có)
|
Nhóm hộ: hộ nghèo, cận nghèo và hộ khác (nếu có)
|
- Hộ nghèo, cận nghèo: 150.000 đồng/người/đêm.
- Hộ khác:
75.000đồng/người/đêm.
|
5
|
Bồi dưỡng báo cáo viên (chủ mô hình) tại điểm
tham quan
|
Chủ mô hình nơi đến tham quan, học tập
|
200.000 đồng/ngày.
|
|
1.4. Trình diễn kỹ thuật vận hành
công cụ cơ giới và các mô hình sản xuất trong địa bàn huyện:
STT
|
Hạng mục
|
Đối tượng hỗ trợ
|
Mức hỗ trợ
|
Ghi chú
|
1
|
Kinh phí quan hệ, tổ chức, quản lý
|
Ban Tổ chức
|
300.000 đồng/cuộc
|
|
2
|
Hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho đại biểu
|
Nhóm hộ:
Hộ nghèo, cận nghèo, hộ khác (nếu có)
|
- Hộ nghèo, cận nghèo: 30.000 đồng/người/ngày
- Hộ khác: 15.000 đồng/người/ngày
|
Nhóm hộ: thực hiện theo quy định tại Điểm a, Khoản
1, Điều 4, Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD
|
3
|
Hỗ trợ tiền đi lại cho đại biểu
|
Nhóm hộ:
Hộ nghèo, cận nghèo, hộ khác (nếu có)
|
- Hộ nghèo, cận nghèo: 20.000 đồng/người/ngày.
- Hộ khác: 10.000 đồng/người/ngày
|
4
|
Bồi dưỡng hướng dẫn viên thao tác kỹ thuật
|
Hướng dẫn viên
|
50.000 đồng/ngày.
|
|
5
|
Thuê phương tiện thao tác (nếu có)
|
Chủ phương tiện
|
1.000.000 đồng/điểm
|
|
2. Hỗ trợ xây dựng mô hình sản xuất
hiệu quả, tiên tiến
STT
|
Nội dung
|
Đối tượng hỗ trợ
|
Mức hỗ trợ
|
Ghi chú
|
1
|
Hỗ trợ giống, vật tư chính
|
Nhóm hộ: hộ nghèo, cận nghèo, hộ khác (nếu có)
|
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo: hỗ trợ 90% giống, vật
tư chính, mức tối đa 10 triệu đồng/hộ;
- Hộ khác: 45% giống, vật tư chính, tối đa 5 triệu
đồng/hộ.
|
|
2
|
Chi phí triển khai mô hình:
|
|
|
|
2.1
|
Chi phí đi lại cho cán bộ kỹ thuật
|
Cán bộ kỹ thuật
|
3.000 đồng/km x khoảng cách (km)
|
Khoảng cách: Là số km từ nơi giáo viên
công tác đến địa điểm tập huấn
|
2.2
|
Chi hỗ trợ công cán bộ kỹ thuật:
|
Cán bộ kỹ thuật
|
40.000 đồng/công
Số công: tính theo dự toán được duyệt, nhưng tối
đa 22 công đối với mô hình dưới 6 tháng, 33 công đối với mô hình trên 6
tháng.
|
Công kỹ thuật bao gồm toàn bộ các khâu công việc:
quan hệ, tổ chức triển khai, thao tác hướng dẫn, theo dõi, thu thập số liệu,
hội thảo tổng kết, báo cáo.
|
2.3
|
Bảng giới thiệu
|
|
60.000 đồng/bộ
|
|
2.4
|
Hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho đại biểu dự hội thảo
tổng kết mô hình
|
Hộ nghèo, cận nghèo, hộ khác (nếu có)
|
- Hộ nghèo, cận nghèo: 50.000 đồng/người/ngày;
- Hộ khác: 5.000 đồng/người/ngày.
|
|
3. Hỗ trợ mua sắm máy móc, thiết bị
phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch:
STT
|
Nội dung
|
Đối tượng hỗ trợ
|
Mức hỗ trợ
|
Ghi chú
|
1
|
Hỗ trợ mua sắm máy móc, thiết bị
|
Nhóm hộ: hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ khác
|
Hỗ trợ 75% chi phí mô hình; mức hỗ trợ tối đa là
125 triệu đồng/mô hình.
|
Nhóm hộ: Thực hiện theo quy định tại Điểm a, Khoản
1, Điều 4, Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD
|
2
|
Hỗ trợ mua sắm máy móc, thiết bị
|
Hộ nghèo, hộ cận nghèo
|
Hỗ trợ 90% giá trị máy (hoặc công cụ, thiết bị);
mức tối đa là 10 triệu đồng/hộ.
|
|
4. Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi,
vật tư sản xuất
Đối tượng hỗ trợ: hộ nghèo và hộ cận
nghèo.
Định mức hỗ trợ cho từng loại cây trồng,
vật nuôi cụ thể như sau:
4.1. Lúa:
STT
|
Chi phí giống
và vật tư chính cho 01 ha
|
ĐVT
|
Định mức và mức
hỗ trợ
|
Ghi chú
|
Định mức kinh tế
kỹ thuật
|
Mức hỗ trợ
|
1
|
Giống
|
Kg
|
120
|
Hỗ trợ 90% theo diện tích sản xuất của từng hộ, mức
tối đa là 10 triệu đồng/hộ.
|
Đơn giá giống, vật tư: Căn cứ theo thông báo giá
của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã.
|
2
|
Urê
|
Kg
|
100
|
3
|
DAP
|
Kg
|
100
|
4
|
NPK
|
Kg
|
100
|
5
|
Kali
|
Kg
|
50
|
6
|
Nhiên liệu bơm nước
|
Lít
|
40
|
7
|
Thuốc BVTV
|
Đồng
|
3.000.000
|
4.2. Đậu phộng:
STT
|
Chi phí giống
và vật tư chính cho 01 ha
|
ĐVT
|
Định mức và mức
hỗ trợ
|
Ghi chú
|
Định mức kinh tế
kỹ thuật
|
Mức hỗ trợ
|
1
|
Giống
|
Kg
|
220
|
Hỗ trợ 90% theo diện tích sản xuất của từng hộ, tối
đa là 10 triệu đồng/hộ.
|
Đơn giá giống, vật tư: Căn cứ theo thông báo giá
của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã.
|
2
|
Urê
|
Kg
|
100
|
3
|
NPK
|
Kg
|
200
|
4
|
Lân
|
Kg
|
150
|
5
|
Vôi
|
Kg
|
150
|
6
|
Tro
|
Giạ
|
100
|
7
|
Nhiên liệu
|
Lít
|
40
|
8
|
Thuốc BVTV
|
Đồng
|
1.000.000
|
4.3. Bắp:
STT
|
Chi phí giống
và vật tư chính cho 01 ha
|
ĐVT
|
Định mức và mức
hỗ trợ
|
Ghi chú
|
Định mức kinh tế
kỹ thuật
|
Mức hỗ trợ
|
1
|
Giống
|
Kg
|
15
|
Hỗ trợ 90% theo diện tích sản xuất của từng hộ,
nhưng tối đa là 10 triệu đồng/hộ.
|
Đơn giá giống, vật tư: Căn cứ theo thông báo giá
của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã.
|
2
|
Urê
|
Kg
|
200
|
3
|
NPK
|
Kg
|
300
|
4
|
Lân
|
Kg
|
200
|
5
|
Kali
|
Kg
|
100
|
6
|
Nhiên liệu bơm tưới
|
Lít
|
40
|
7
|
Thuốc BVTV
|
Đồng
|
2.000.000
|
4.4. Khóm:
STT
|
Chi phí giống
và vật tư chính cho 01 ha
|
ĐVT
|
Định mức và mức
hỗ trợ
|
Ghi chú
|
Định mức kinh tế
kỹ thuật
|
Mức hỗ trợ
|
1
|
Giống
|
Cây
|
25.000
|
Hỗ trợ 90% theo diện tích sản xuất của từng hộ,
nhưng tối đa là 10 triệu đồng/hộ.
|
Đơn giá giống, vật tư: Căn cứ theo thông báo giá
của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã.
|
2
|
Vôi
|
Kg
|
300
|
3
|
Lân
|
Kg
|
250
|
4
|
Urê
|
Kg
|
300
|
5
|
Nhiên liệu
|
Lít
|
40
|
6
|
Thuốc BVTV
|
Đồng
|
2.000.000
|
4.5. Dưa leo:
STT
|
Chi phí giống
và vật tư chính cho 01 ha
|
ĐVT
|
Định mức và mức
hỗ trợ
|
Ghi chú
|
Định mức kinh tế
kỹ thuật
|
Mức hỗ trợ
|
1
|
Giống
|
Kg
|
0,8
|
Hỗ trợ 90% theo diện tích SX của từng hộ, nhưng tối
đa là 10 triệu đồng/hộ
|
Đơn giá giống, vật tư; Căn cứ theo thông báo giá
của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã.
|
2
|
Vôi
|
Kg
|
1.000
|
3
|
Urê
|
Kg
|
30
|
4
|
DAP
|
Kg
|
70
|
5
|
NPK
|
Kg
|
100
|
6
|
Kali
|
Kg
|
70
|
7
|
Thuốc BVTV
|
Đồng
|
2.000.000
|
4.6. Dưa hấu:
STT
|
Chi phí giống
và vật tư chính cho 01 ha
|
ĐVT
|
Định mức và mức
hỗ trợ
|
Ghi chú
|
Định mức kinh tế
kỹ thuật
|
Mức hỗ trợ
|
1
|
Giống
|
Kg
|
300
|
Hỗ trợ 90% theo diện tích SX của từng hộ, nhưng tối
đa là 10 triệu đồng/hộ
|
Đơn giá giống, vật tư: Căn cứ theo thông báo giá
của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã.
|
2
|
Urê
|
Kg
|
200
|
3
|
Lân
|
Kg
|
150
|
4
|
Kali
|
Kg
|
100
|
5
|
NPK (20-20-15)
|
Kg
|
250
|
6
|
Thuốc BVTV
|
Đồng
|
8.000.000
|
7
|
Nhiên liệu
|
Lít
|
40
|
4.7. Mè
STT
|
Chi phí giống
và vật tư chính cho 01 ha
|
ĐVT
|
Định mức và mức
hỗ trợ
|
Ghi chú
|
Định mức kinh tế
kỹ thuật
|
Mức hỗ trợ
|
1
|
Giống
|
Kg
|
6
|
Hỗ trợ 90% theo diện tích SX của từng hộ, nhưng tối
đa là 10 triệu đ/hộ
|
Đơn giá giống, vật tư: Căn cứ theo thông báo giá
của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã.
|
2
|
Urê
|
Kg
|
100
|
3
|
Lân
|
Kg
|
100
|
4
|
NPK (20-20-15)
|
Kg
|
100
|
5
|
Thuốc BVTV
|
Đồng
|
2.000.000
|
6
|
Nhiên liệu
|
Lít
|
20
|
4.8. Chanh
STT
|
Chi phí giống
và vật tư chính cho 01 ha
|
ĐVT
|
Định mức và mức
hỗ trợ
|
Ghi chú
|
Định mức kinh tế
kỹ thuật
|
Mức hỗ trợ
|
1
|
Cây giống
|
Gốc
|
400
|
Hỗ trợ 90% cây giống (STT 1) và
nhiên liệu bơm tưới, tiêu (STT 8) theo diện tích sản xuất của từng hộ,
mức tối đa là 10 triệu đồng/hộ.
|
Đơn giá giống, vật tư: Căn cứ theo thông báo giá
của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã.
|
2
|
Urê
|
Kg
|
200
|
3
|
Lân
|
Kg
|
1000
|
4
|
Kali
|
Kg
|
160
|
5
|
Phân chuồng
|
kg
|
1000
|
6
|
Tro, trấu, vôi
|
Kg
|
2000
|
7
|
Thuốc BVTV
|
kg
|
100
|
8
|
Nhiên liệu bơm tưới, tiêu
|
Lít
|
300
|
4.9. Keo lá tràm, Bạch đàn (trồng mới):
STT
|
Chi phí giống
và vật tư chính cho 01 ha
|
ĐVT
|
Định mức và mức
hỗ trợ
|
Ghi chú
|
Định mức kinh tế
kỹ thuật
|
Mức hỗ trợ
|
1
|
Cây giống
|
Cây
|
2.300
|
Hỗ trợ 90% theo diện tích sản xuất của từng hộ, tối
đa là 10 triệu đồng/hộ.
|
Đơn giá giống, vật tư: Căn cứ theo thông báo giá
của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã.
|
2
|
Urê
|
Kg
|
50
|
3
|
Làm đất, lên líp
|
Công
|
20
|
4.10. Keo Tai tượng (trồng mới):
STT
|
Chi phí giống
và vật tư chính cho 01 ha
|
ĐVT
|
Định mức và mức
hỗ trợ
|
Ghi chú
|
Định mức kinh tế
kỹ thuật
|
Mức hỗ trợ
|
1
|
Cây giống
|
Cây
|
2.300
|
Hỗ trợ 90% theo diện tích sản xuất của tùng hộ, tối
đa là 10 triệu đồng/hộ.
|
Đơn giá giống, vật tư: Căn cứ theo thông báo giá
của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã.
|
2
|
Urê
|
Kg
|
50
|
3
|
Làm đất, lên liếp
|
Công
|
20
|
4.11. Tràm cừ (trồng liếp mặt 8 m):
STT
|
Chi phí giống
và vật tư chính cho 01 ha
|
ĐVT
|
Định mức và mức
hỗ trợ
|
Ghi chú
|
Định mức kinh tế
kỹ thuật
|
Mức hỗ trợ
|
1
|
Cây giống
|
Cây
|
16.000
|
Hỗ trợ 90% theo diện tích sản xuất của từng hộ, mức
tối đa là 10 triệu đồng/hộ.
|
Đơn giá giống, vật tư: Căn cứ theo thông báo giá
của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã.
|
2
|
Urê
|
Kg
|
50
|
3
|
NPK
|
Kg
|
50
|
4
|
Làm đất, lên liếp
|
Công
|
20
|
4.12. Con giống, vật tư chính trong
chăn nuôi và thủy sản:
STT
|
Chi phí giống
và vật tư chính
|
Định mức và mức
hỗ trợ
|
Ghi chú
|
1
|
Con giống heo, thức ăn, thuốc thú y, vắcxin phòng
bệnh nguy hiểm (THT, dịch tả, tai xanh), chuồng trại.
|
Tỷ lệ hỗ trợ 90% theo loại vật nuôi thực tế, mức
hỗ trợ tối đa là 10 triệu đồng/hộ.
|
- Đơn giá giống, vật tư: Căn cứ theo thông báo
giá của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã.
- Số lượng con giống hỗ trợ cho 01 hộ: Tùy theo
loại vật nuôi cụ thể mà xác định số con giống hỗ trợ cho phù hợp.
|
2
|
Nghé, bê giống; trâu, bò nuôi vỗ béo, thuốc thú
y, vắcxin phòng bệnh nguy hiểm (THT, LMLM…), chuồng trại.
|
3
|
Con giống gia cầm, thuốc thú y, vắcxin phòng bệnh
nguy hiểm (Cúm GC, dịch tả, Niucatxơn, Gumboro gà...), chuồng trại.
|
4
|
Con giống thủy sản các loại, thức ăn, thuốc phòng
trị bệnh nguy hiểm, cải tạo diện tích nuôi thủy sản.
|
4.13. Các loại cây trồng, vật nuôi
khác:
Khi có phát sinh loại cây trồng, vật
nuôi mới thì bổ sung. Định mức kinh tế kỹ thuật do Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định.
Chỉ hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận
nghèo, mức hỗ trợ giống và vật tư chính: 90%, tối đa là 10 triệu đồng/hộ.
5. Chi phí lập, thẩm định, phê duyệt
dự án, quản lý thực hiện dự án:
- Chi phí lập dự án: 300.000 đồng/dự
án.
- Chi phí thẩm định, phê duyệt dự án:
Bằng 30% chi phí lập dự án.
- Chi phí quản lý thực hiện dự án:
Không quá 2% kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện dự án. Trường hợp dự
án bao gồm các dự án thành phần thì chi phí quản lý dự án được xác định riêng
theo quy mô của từng dự án thành phần.
Chương III
XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH,
PHÊ DUYỆT VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN
Điều 4. Trình tự,
thủ tục xây dựng, thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện Dự án Hỗ trợ
phát triển sản xuất
Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định,
phê duyệt và triển khai thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất áp dụng theo
quy định tại Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/12/2014 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung hỗ trợ phát triển sản
xuất quy định tại Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính
phủ về phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát
triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các
thôn, bản đặc biệt khó khăn và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều 5. Hồ sơ, thủ
tục và biểu mẫu
Áp dụng theo phụ lục 01; 02; 03; 04;
05 tại Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung hỗ trợ phát triển sản
xuất quy định tại Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2014 của Thủ tướng Chính
phủ về phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát
triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các
thôn, bản đặc biệt khó khăn và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Chương IV
NGUỒN KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Điều 6. Nguồn vốn
đầu tư
Chương trình 135 được đầu tư bằng nhiều
nguồn vốn quy định tại Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2014 của Chính phủ:
- Ngân sách Trung ương đầu tư trực tiếp
cho Chương trình 135.
- Ngân sách địa phương.
- Vốn huy động đóng góp hợp pháp của
các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Không huy động đóng góp
bằng tiền mặt đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo.
- Vốn lồng ghép các Chương trình, dự
án khác đang triển khai trên địa bàn.
Điều 7. Kinh phí
quản lý cho các đơn vị đầu mối cấp tỉnh, huyện
Kinh phí quản lý Dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất của Chương trình 135 cho các đơn vị đầu mối cấp tỉnh, huyện lấy từ
kinh phí quản lý Chương trình 135. Kinh phí quản lý Chương trình 135 được đảm bảo
từ NSĐP và các nguồn vốn hợp pháp khác dùng để hỗ trợ chi cho các hoạt động: kiểm
tra giám sát, tổ chức họp triển khai, sơ kết, tổng kết thực hiện Chương trình
135, công tác phí cho cán bộ đi dự các hội nghị, tập huấn của tỉnh, huyện và
Trung ương, thiết bị văn phòng cho các hoạt động của cơ quan thường trực. Mức
kinh phí quản lý đảm bảo từ ngân sách địa phương hàng năm tương ứng không quá
0,5% tổng kinh phí ngân sách Trung ương hỗ trợ cho tỉnh để thực hiện Chương
trình 135, nhưng tối thiểu 50 triệu đồng/năm, tối đa 500 triệu đồng/năm.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm
của các Sở ngành, các cấp
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa
phương liên quan chỉ đạo, kiểm tra, giám sát và hướng dẫn việc triển khai Dự
án.
- Đào tạo, bồi dưỡng, hỗ trợ nâng cao
năng lực cho cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật tham gia thực hiện Dự án.
- Tổng hợp, đánh giá và định kỳ báo
cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả thực hiện Dự án.
2. Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Dân
tộc)
- Phối hợp với các sở ngành và UBND cấp
huyện chỉ đạo, kiểm tra, giám sát và hướng dẫn việc triển khai Dự án.
- Tổng hợp, đánh giá và định kỳ tham
mưu UBND tỉnh báo cáo Ủy ban Dân tộc kết quả triển khai thực hiện Dự án.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài Chính, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu UBND tỉnh lồng ghép nguồn vốn Dự
án với nguồn vốn từ các Chương trình, dự án đang triển khai trên địa bàn.
4. Sở Tài chính
- Cân đối ngân sách địa phương, tham
mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Dự án và kinh phí quản lý cho các đơn vị
đầu mối.
- Chủ trì, hướng dẫn các cơ quan, đơn
vị thực hiện thanh, quyết toán nguồn kinh phí thực hiện Dự án.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Chỉ đạo thực hiện các dự án, mô
hình và các nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất trên địa bàn huyện. Phối hợp với
các sở ngành quản lý, điều hành thực hiện Dự án, chịu trách nhiệm về kết quả thực
hiện Dự án trên địa bàn.
- Đào tạo, bồi dưỡng, hỗ trợ UBND các
xã thực hiện tốt nhiệm vụ chủ đầu tư.
- Lồng ghép và huy động các nguồn vốn
hợp pháp để thực hiện Dự án trên địa bàn.
- Tổng hợp, đánh giá và gửi báo cáo định
kỳ 06 tháng, cả năm theo các biểu mẫu quy định về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và cơ quan Thường trực Chương trình 135.
6. Ủy ban nhân dân các xã thụ hưởng
Chương trình 135
- Quản lý, chỉ đạo và chịu trách nhiệm
về kết quả thực hiện tất cả các nội dung của Dự án thuộc cấp xã quản lý sau khi
được UBND cấp huyện phê duyệt.
- Xây dựng, tổ chức thực hiện Dự án đảm
bảo dân chủ, công khai, đúng đối tượng.
- Kiểm tra, đôn đốc các hộ, nhóm hộ
thực hiện các nội dung của Dự án.
- Tổng hợp, đánh giá và gửi báo cáo định
kỳ 06 tháng, cả năm kết quả thực hiện Dự án về UBND cấp huyện theo nội dung, biểu
mẫu quy định./.