|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 345/QĐ-UBND 2020 nâng cao hiệu quả quản lý tài chính ngân sách tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu:
|
345/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Lý Thái Hải
|
Ngày ban hành:
|
05/03/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 345/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày
05 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016
của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản
lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2020
của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 88/2019/TT-BTC ngày
24/12/2019 của Bộ Tài chính Quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà
nước năm 2020;
Căn cứ Chương trình hành động số 09-CTr/TU
ngày 12/4/2017 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày
18/11/2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà
nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững;
Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày
07/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về dự toán ngân sách địa phương
và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2488/QĐ-UBND ngày
10/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số
208/STC-QLNS ngày 26/02/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động
về nâng cao hiệu quả quản lý tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
năm 2020.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các đơn vị được giao nhiệm vụ
chủ trì và phối hợp có trách nhiệm chủ động xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể,
hoàn thành nhiệm vụ được giao đúng tiến độ yêu cầu.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, đoàn
thể và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức
thực hiện Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lý Thái Hải
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 345/QĐ-UBND ngày 05/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
A. ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NĂM 2019
Năm 2019, các đơn vị, địa
phương trong tỉnh đã quản lý, điều hành chi ngân sách Nhà nước chủ động, chặt
chẽ, tiết kiệm, đúng quy định, chống lãng phí và trong phạm vi dự toán được
giao. Đảm bảo cân đối ngân sách để bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ quan
trọng, cấp bách, các chính sách an sinh xã hội của tỉnh, đặc biệt trong năm
2019 đã kịp thời ban hành một số giải pháp cấp bách khống chế bệnh dịch Tả lợn
Châu Phi và cân đối, bố trí kinh phí để hỗ trợ cho chủ vật nuôi có lợn bị tiêu
hủy, cũng như công tác phòng, chống dịch trên địa bàn.
Trong lĩnh vực đầu tư đã thực
hiện thẩm tra và phê duyệt quyết toán các dự án hoàn thành theo quy định, bố
trí vốn trả nợ các công trình đã phê duyệt quyết toán góp phần giảm nợ đọng xây
dựng cơ bản, thực hiện thu hồi nộp ngân sách Nhà nước đối với các khoản nợ phải
thu sau quyết toán, xử lý số dư tạm ứng quá hạn, quản lý nợ chính quyền địa
phương theo quy định. Công tác cải cách tài chính công đã có những bước chuyển
biến tích cực, đến nay 100% các cơ quan hành chính các cấp và các xã, phường,
thị trấn thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kinh phí; các đơn vị sự
nghiệp công lập được giao quyền tự chủ theo giai đoạn. Công tác quản lý tài sản
công đạt được những kết quả nhất định, việc mua sắm, điều chuyển tài sản công
cơ bản tuân theo tiêu chuẩn định mức, tạo điều kiện cho các cơ quan, tổ chức,
đơn vị hoàn thành nhiệm vụ được giao. Công tác thanh tra, kiểm tra tài chính tại
các đơn vị, địa phương được thực hiện theo đúng Kế hoạch; qua thanh tra, kiểm
tra đã kịp thời phát hiện, kiến nghị và xử lý các sai phạm, những bất cập, vướng
mắc.
Tuy nhiên, công tác quản lý
tài chính - ngân sách năm 2019 vẫn còn một số tồn tại, hạn chế như: Việc lập dự
toán chi ngân sách tại một số đơn vị, địa phương chưa được chú trọng, dự toán lập
chưa sát với nhu cầu thực tế, dẫn đến trong năm phải thực hiện điều chỉnh, bổ
sung dự toán nhiều lần; việc phân bổ chi tiết các nguồn vốn Chương trình mục
tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia còn chậm; một số đơn vị, địa phương chưa
thực sự chủ động tích cực triển khai sớm các nguồn kinh phí được giao dẫn đến tỷ
lệ giải ngân các nguồn vốn còn thấp, đặc biệt là nguồn vốn các Chương trình mục
tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia; tình trạng chi chuyển nguồn sang ngân
sách năm sau còn lớn; chưa giải quyết dứt điểm tình trạng chậm quyết toán dự án
hoàn thành, còn tồn tại nhiều dự án chưa thanh toán công nợ, tất toán tài khoản;
việc xây dựng và thực hiện kế hoạch vốn ODA hằng năm của các chủ đầu tư chưa tốt
dẫn đến tỷ lệ hủy dự toán vốn vay lại tương đối lớn; việc công khai ngân sách,
quản lý sử dụng tài sản công tại một số đơn vị, địa phương còn chưa đúng quy định.
Bên cạnh đó, tại một số đơn
vị, địa phương còn để xảy ra sai phạm trong quá trình quản lý, sử dụng tài
chính ngân sách như: Chi vượt tiêu chuẩn, định mức; chi không đúng đối tượng;
trong chi đầu tư xây dựng, chi nguồn sự nghiệp có tính chất đầu tư còn nghiệm
thu khối lượng sai thực tế hoặc nghiệm thu không có khối lượng thực tế; vẫn còn
đơn vị chưa thực hiện nghiêm Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Chỉ thị
số 34-CT/TU ngày 27/4/2015 của Tỉnh ủy Bắc Kạn. Nhiều đơn vị, địa phương chưa
thực hiện dứt điểm các kết luận, kiến nghị của Thanh tra, Kiểm toán Nhà nước (đối
với kiến nghị của kiểm toán đến nay mới chỉ thực hiện được khoảng trên 54%)…
Những hạn chế trên cần sớm
được khắc phục để bảo đảm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính ngân sách trên địa
bàn tỉnh, thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
B. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU, MỤC TIÊU TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NĂM 2020
I. Mục
đích, yêu cầu
1. Mục đích
- Nhằm cụ thể hóa và triển
khai thực hiện có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ cơ cấu lại chi ngân sách tỉnh
Bắc Kạn tại Chương trình hành động số 09- CTr/TU ngày 12/4/2017 của Tỉnh ủy Bắc
Kạn về việc thực hiện Nghị quyết số 07- NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị
về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm
bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững.
- Tổ chức thực hiện có hiệu
quả Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn
về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2020 và Quyết
định số 2488/QĐ-UBND ngày 10/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc
giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020. Nâng cao hiệu quả
quản lý, sử dụng tài chính ngân sách, quản lý tài sản công; thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí tại các đơn vị, địa phương. Tạo sự thống nhất trong công tác
lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ giải
pháp trong công tác quản lý tài chính - ngân sách từ cấp tỉnh đến cơ sở trong
năm 2020.
- Chương trình hành động là
khung nhiệm vụ trọng tâm của các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các cấp
trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ chi ngân sách năm 2020.
2. Yêu cầu
- Các nhiệm vụ, giải pháp
trong Chương trình hành động phải bám sát những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tại
Thông tư số 88/2019/TT-BTC ngày 24/12/2019 của Bộ Tài chính Quy định về tổ chức
thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Chương trình hành động số
09-CTr/TU ngày 12/4/2017 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW
ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách
Nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững;
Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về
dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2020; Quyết định
số 2488/QĐ-UBND ngày 10/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc giao
chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 và các văn bản hướng dẫn
về thực hiện nhiệm vụ chi ngân sách năm 2020.
- Các Sở, Ban, Ngành, chủ đầu
tư, địa phương phải tổ chức thực hiện nghiêm túc việc khắc phục những hạn chế
trong năm 2019.
- Xác định rõ vai trò, trách
nhiệm của các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các cấp, đặc biệt là của người
đứng đầu trong triển khai thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách năm 2020.
II. Mục
tiêu chủ yếu
1. Từng bước cơ cấu lại chi
ngân sách nhà nước theo hướng tăng hợp lý tỷ trọng chi đầu tư, giảm dần tỷ trọng
chi thường xuyên.
2. Đảm bảo cân đối ngân sách
các cấp; nâng cao chất lượng công tác xây dựng dự toán, đảm bảo xây dựng dự
toán đúng, đủ chế độ, tiêu chuẩn, định mức hiện hành và phù hợp với khả năng
ngân sách địa phương.
3. Thắt chặt chi tiêu, triệt
để tiết kiệm, chống lãng phí đặc biệt là các khoản kinh phí chi thường xuyên để
tập trung nguồn lực cho phát triển các lĩnh vực kinh tế - xã hội của tỉnh; thực
hiện tiết kiệm 05% dự toán phê duyệt đối với dự án khởi công mới thuộc nguồn vốn
cân đối ngân sách địa phương và 10% tổng mức đầu tư các dự án; hạn chế tối đa
các khoản bổ sung kinh phí ngoài dự toán đầu năm 2020 (trừ trường hợp đột xuất
và các khoản Trung ương bổ sung có mục tiêu).
4. Tỷ lệ giải ngân vốn đầu
tư phát triển, vốn Trung ương hỗ trợ (bao gồm các Chương trình mục tiêu, Chương
trình mục tiêu quốc gia và các nhiệm vụ khác) đạt trên 90% dự toán, kinh phí
chi thường xuyên đạt 100% dự toán.
5. Huy động tối đa nguồn vốn
ODA để phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo tuân thủ quy định Luật Ngân sách
nhà nước, Luật Quản lý nợ công.
6. Hạn chế chi chuyển nguồn
sang ngân sách năm sau, thực hiện chuyển nguồn theo đúng quy định của Luật Ngân
sách nhà nước, Luật Đầu tư công.
7. Đến năm 2021 toàn tỉnh phấn
đấu có 10% đơn vị tự chủ về tài chính, giảm bình quân 10% chi trực tiếp từ ngân
sách nhà nước cho hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập so với giai đoạn
2011 - 2015.
8. Tăng cường quản lý tài sản
công theo Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng
tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
9. Quản lý phí, lệ phí, quản
lý giá theo quy định của pháp luật.
10. Hoàn thành 100% kế hoạch
thanh tra, kiểm tra tài chính đã được phê duyệt và các cuộc thanh tra đột xuất
phát sinh.
11. Chấp hành nghiêm các kết
luận, kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán; đảm bảo thực hiện các kết
luận, kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán đạt từ 80% trở lên.
C. NHIỆM
VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Để nâng cao hiệu quả quản lý
tài chính - ngân sách năm 2020 và các năm tiếp theo, thực hiện nghiêm kỷ cương,
kỷ luật tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; thực hiện đạt chỉ
tiêu dự toán chi ngân sách năm 2020 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định,
Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tập
trung triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu sau:
I. Công
tác quản lý, điều hành ngân sách năm 2020
1. Nâng cao hiệu quả tham
mưu quản lý, điều hành ngân sách
a) Sở Tài chính tham mưu quản
lý, điều hành chi ngân sách nhà nước chủ động, chặt chẽ, tiết kiệm, đúng quy định,
chống lãng phí và trong phạm vi dự toán được giao, cụ thể:
- Tham mưu ban hành các văn
bản về quản lý, điều hành và thực hiện nhiệm vụ chi ngân sách năm 2020 theo chỉ
đạo, hướng dẫn của Trung ương và của tỉnh.
- Trong quá trình quản lý,
điều hành ngân sách, Sở Tài chính có trách nhiệm tiến hành phân loại, xác định
cụ thể nhiệm vụ, chương trình, đề án quan trọng, cấp bách, các chế độ, chính
sách phát sinh trong năm (các nhiệm vụ nhằm phát triển kinh tế - xã hội hoặc thực
hiện các chính sách an sinh xã hội của tỉnh) để tham mưu ưu tiên bố trí kinh
phí thực hiện từ nguồn ngân sách tỉnh điều hành. Bên cạnh đó, Sở Tài chính có
trách nhiệm thẩm định kinh phí đối với các nhiệm vụ, chương trình, đề án, chế độ,
chính sách phát sinh đảm bảo chặt chẽ, tiết kiệm, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định
mức hiện hành của nhà nước. Hạn chế tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo,
khánh tiết; đi nghiên cứu, khảo sát ở nước ngoài; cắt giảm các chương trình, đề
án có nội dung trùng lặp, kém hiệu quả. Đồng thời không tham mưu bố trí kinh
phí cho những nhiệm vụ chưa quan trọng, cấp bách phát sinh trong năm; không
tham mưu ban hành các chế độ chính sách mới làm tăng chi ngân sách nhà nước khi
chưa có nguồn đảm bảo.
- Tham mưu phân bổ nguồn
kinh phí Trung ương bổ sung có mục tiêu trong năm kịp thời và điều chỉnh dự
toán của các đơn vị sử dụng ngân sách đảm bảo đúng quy định hiện hành.
- Đảm bảo cân đối ngân sách các
cấp. Theo dõi sát nguồn thu ngân sách của tỉnh, đến hết quý III năm 2020 dự kiến
khả năng thu cân đối ngân sách cả năm 2020 (chậm nhất sau 15 ngày của tháng đầu
quý IV). Trường hợp dự kiến hụt thu cân đối ngân sách các cấp phải kịp thời
tham mưu hướng dẫn các địa phương thực hiện xử lý hụt thu ngân sách theo quy định.
b) Các cơ quan, đơn vị, địa
phương khi lập nhu cầu kinh phí thực hiện các chương trình, đề án, nhiệm vụ, chế
độ, chính sách phát sinh trong năm 2020 cần bám sát theo hướng dẫn của các Bộ, Ngành
chủ quản, chủ trương hoặc kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ của tỉnh; đồng
thời chỉ lập đề nghị bổ sung kinh phí đối với những nhiệm vụ quan trọng, cần
thiết, cấp bách phát sinh. Nhu cầu kinh phí phải được lập trên tinh thần tiết
kiệm nhất và phù hợp với khả năng, tiến độ thực hiện nhiệm vụ trong năm 2020. Đồng
thời, lập đề nghị điều chỉnh dự toán trong năm phải đảm bảo đúng nội dung, mục
tiêu và thời gian quy định.
Sở Tài chính chỉ tổng hợp
trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp bổ sung kinh phí 01 lần/tháng (trừ trường hợp đột
xuất và nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu), hằng quý báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh tình hình phân bổ các nguồn kinh phí tỉnh điều hành chưa giao chi tiết từ
đầu năm 2020 để phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh.
2. Quản lý chặt chẽ nợ chính
quyền địa phương
a) Tăng cường quản lý, kiểm
soát chặt chẽ các khoản nợ công
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối
hợp với chủ dự án và các đơn vị có liên quan lựa chọn, đề xuất đầu tư các dự án
quan trọng, hiệu quả để đạt các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh,
đồng thời đảm bảo không vượt hạn mức dư nợ của tỉnh theo quy định của Luật Ngân
sách Nhà nước.
- Sở Tài chính: Chủ trì phối
hợp với các cơ quan liên quan kiểm soát chặt chẽ các khoản vay; lập kế hoạch
vay, trả nợ ngay từ đầu năm; báo cáo kịp thời, thực hiện đánh giá đầy đủ các
tác động lên nợ công, nợ chính quyền địa phương và khả năng trả nợ trong trung
hạn của ngân sách địa phương, trước khi thực hiện các khoản vay mới. Cập nhật kịp
thời số liệu phát sinh các khoản vay của chính quyền địa phương; thực hiện hạch
toán đúng nguyên tắc, trả nợ gốc, lãi đúng thời gian quy định.
- Các chủ đầu tư: Chủ động lập
phương án vay, trả nợ khi dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; sử dụng nguồn
vốn vay đúng mục đích, đảm bảo hoàn thành giải ngân theo kế hoạch được duyệt; đẩy
nhanh tiến độ thực hiện, sớm đưa các dự án đầu tư từ nguồn vốn vay vào khai
thác, sử dụng phát huy hiệu quả nguồn vốn.
b) Thực hiện hạch toán đúng
nguyên tắc, trả nợ gốc, lãi đúng thời gian quy định
- Sở Tài chính: Chủ động phối
hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh thực hiện thủ tục trả nợ gốc, lãi theo đúng thời
gian quy định. Theo dõi, tổng hợp, báo cáo kịp thời nguồn vốn vay.
- Kho bạc Nhà nước tỉnh: Thực
hiện hạch toán khoản vay theo đúng nguyên tắc; phối hợp với Sở Tài chính thực
hiện thủ tục trả nợ gốc, lãi đúng thời gian quy định.
- Chủ đầu tư: Thực hiện đầy
đủ các nghiệp vụ quản lý nợ chính quyền địa phương và báo cáo ngay việc rút vốn
về tài khoản dự án để các cơ quan chuyên môn theo dõi và thực hiện.
3. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện
dự toán chi thường xuyên năm 2020
a) Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tập trung triển khai thực hiện quyết liệt
đối với dự toán chi thường xuyên ngân sách được giao tại Quyết định số
2488/QĐ-UBND ngày 10/12/2019 và các Quyết định bổ sung trong năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh, xây dựng kế hoạch chi từng quý, triển khai ngay tất cả các
nhiệm vụ từ đầu năm, thực hiện đăng ký cam kết chi theo quý/năm đối với nguồn
kinh phí chi thường xuyên, chi sự nghiệp các Chương trình mục tiêu, Chương
trình mục tiêu quốc gia (Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ
đạo các Phòng, Ban cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện việc
cam kết chi ngân sách năm 2020 đối với ngân sách cấp mình), đảm bảo trước
31/01/2021 thanh quyết toán 100% các khoản kinh phí theo dự toán được giao. Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh
về tiến độ thực hiện của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
(Chi tiết cam kết chi tại
Phụ lục số 01, 02 kèm theo)
Trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ nếu có khó khăn, vướng mắc không xử lý được phải sớm có văn bản báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính) để được hướng dẫn, giải quyết. Chậm
nhất đến 15/10/2020, đối với các nhiệm vụ dự kiến trong năm 2020 không
triển khai thực hiện được hoặc triển khai không hết nguồn kinh phí phải có báo
cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính) để Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
điều chỉnh sang nhiệm vụ cấp bách khác hoặc thu hồi về nguồn dự phòng ngân sách
hoặc bổ sung vốn đầu tư phát triển theo quy định. Riêng đối với Chương trình mục
tiêu quốc gia, trong quá trình triển khai nguồn vốn được giao, đơn vị, địa
phương xác định không triển khai thực hiện được hoặc triển khai không hết phải
báo cáo ngay về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính) để điều chỉnh sang đơn
vị, địa phương khác có khả năng thực hiện tránh tình trạng thừa kinh phí phải
hoàn trả lại ngân sách Trung ương.
Trường hợp đơn vị báo cáo vẫn
đảm bảo triển khai thực hiện xong toàn bộ nguồn kinh phí được cấp năm 2020, tuy
nhiên thực tế đến cuối năm không triển khai thực hiện được hoặc triển khai thực
hiện không hết nguồn kinh phí được giao thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa
phương phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh.
Các nguồn kinh phí được giao
trong năm 2020 (bao gồm nguồn năm trước chuyển sang) chưa triển khai thực hiện
được, triển khai thực hiện không hết (kể cả tạm ứng) không được phép chi chuyển
nguồn sang ngân sách năm 2021, trừ những nội dung được phép chuyển nguồn quy định
tại Điều 43, Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ.
b) Cơ quan tài chính các cấp:
Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện chi ngân sách đúng thời gian quy định; thường
xuyên kiểm tra tiến độ thực hiện nhiệm vụ chi ngân sách của các đơn vị, địa
phương (thông qua văn bản và ít nhất 03 lần/năm đến kiểm tra trực tiếp tại đơn
vị, địa phương), báo cáo tiến độ thực hiện về Ủy ban nhân dân các cấp theo
quý/năm. Riêng đối với các Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc
gia báo cáo tiến độ thực hiện về Ủy ban nhân dân các cấp theo tháng, năm; tham
mưu xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
4. Tăng cường công tác quản
lý vốn đầu tư phát triển
a) Thưc hiên cải cách hành
chính găn vơi thưc hanh tiêt kiêm, chông lang phi
-
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng,
Giao thông - Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương chú trọng
rà soát, đơn giản hóa quy trình, rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục đầu
tư xây dựng cơ bản, nâng cao chất lượng công tác thẩm định, thẩm tra; nghiên cứu, ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý nguồn vốn đầu tư nhằm nâng cao chất lượng báo
cáo định kỳ, đột xuất và phát hiện kịp thời những vướng mắc để tham mưu, giải
quyết; đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng công tác thẩm tra quyết toán dự
án hoàn thành.
-
Các chủ đầu tư: Thực hiện quy trình lựa chọn nhà thầu đúng quy định, lựa chọn
hình thức hợp đồng phù hợp đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả; xây dựng kế
hoạch thực hiện dự án và giải ngân ngay sau khi nhận được quyết định giao kế hoạch
vốn.
b)
Đẩy nhanh tiến độ giải ngân nguồn vốn đầu tư
-
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh:
Thực hiện tổng hợp, báo cáo kết quả giải ngân đúng thời gian quy định, giám sát
chặt chẽ công tác giải ngân, phát hiện, kiểm tra kịp thời những dự án có tỷ lệ
giải ngân thấp để xác định nguyên nhân, trách nhiệm và có giải pháp tháo gỡ.
-
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính sớm tham mưu phân bổ
nguồn vốn đầu tư thuộc kế hoạch vốn năm 2020 (nguồn vốn chưa phân bổ đầu năm)
phù hợp với nhu cầu, tiến độ thực hiện dự án; đề xuất điều chuyển vốn của các dự
án không có khả năng giải ngân hết kế hoạch vốn đã bố trí sang các dự án khác
còn thiếu vốn đảm bảo phù hợp với quy định.
-
Các chủ đầu tư: Nâng cao chất lượng công tác tổ chức triển khai thực hiện dự
án; xây dựng kế hoạch giải ngân chi tiết cho từng dự án đảm bảo phù hợp với tiến
độ thực hiện dự án, tránh tình trạng giải ngân dồn vào cuối năm.
5.
Nâng cao hiệu quả quản lý tài chính công
a)
Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện rà soát,
chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập đang được giao tự chủ tài chính tự đảm
bảo một phần chi thường xuyên sang tự chủ tài chính tự đảm bảo chi thường xuyên
trong trường hợp đủ các điều kiện theo quy định.
b)
Các Sở chủ quản thực hiện rà soát các đơn vị sự nghiệp trực thuộc đã hết giai
đoạn giao quyền tự chủ và chưa được giao tự chủ, kịp thời lập phương án, thẩm định
gửi Sở Tài chính cho ý kiến trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh giao quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp trực thuộc giai
đoạn 2020 - 2022 và 2021 - 2023 và ban hành danh mục sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực phụ trách.
6.
Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng, phân bổ và giao dự toán ngân sách năm 2021
a)
Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nâng cao
trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác xây dựng dự toán, đảm bảo xây dựng
dự toán đúng, đủ chế độ, tiêu chuẩn định mức hiện hành của nhà nước; trong quá
trình xây dựng dự toán bám sát theo các văn bản, kế hoạch giao nhiệm vụ của tỉnh
và Trung ương; xây dựng dự toán trên tinh thần tiết kiệm, chặt chẽ đảm bảo thực
hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao.
Ngay
từ giữa năm hiện hành phải tính toán, rà soát thật kỹ những nội dung, nhiệm vụ
năm sau thực hiện để lập đầy đủ dự toán chi tiết cho năm sau theo tiêu chuẩn, định
mức hiện hành (tránh tình trạng lập dự toán thừa hoặc thiếu kinh phí phải điều
chỉnh, bổ sung dự toán nhiều lần trong năm); những nhiệm vụ, chương trình, đề
án, dự án cần phải có chủ trương, kế hoạch hoặc phê duyệt của tỉnh thì chậm nhất
đến 31/8/2020 các đơn vị, địa phương phải trình tỉnh ban hành chủ
trương, kế hoạch hoặc phê duyệt các chương trình, đề án, dự án triển khai thực
hiện vào năm sau.
Các
nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án các đơn vị, địa phương trình cấp có thẩm
quyền ban hành chủ trương, kế hoạch hoặc phê duyệt không kịp thời gian cho cơ
quan tài chính thẩm định, tham mưu bố trí kinh phí vào thời điểm xây dựng dự
toán cho năm sau thì cấp có thẩm quyền cũng không xem xét, bổ sung kinh phí thực
hiện ngay trong năm sau đó mà sẽ xem xét bố trí vào dự toán năm tiếp theo, trừ
trường hợp được Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
b)
Sở Tài chính tham mưu phân bổ, giao dự toán năm 2021 đảm bảo chặt chẽ, đúng quy
định và phù hợp với điều kiện ngân sách của tỉnh
-
Ngay sau khi có văn bản hướng dẫn về xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm
2021 của Bộ Tài chính, Sở Tài chính tham mưu ban hành văn bản hướng dẫn chi tiết
về xây dựng dự toán ngân sách theo đúng nguyên tắc, định mức phân bổ hiện hành
và trên tinh thần tiết kiệm và đảm bảo cân đối nguồn kinh phí cho các mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
-
Tổ chức thẩm định dự toán ngân sách năm 2021 của các đơn vị, địa phương chặt chẽ,
đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức hiện hành. Thực hiện rà soát kỹ các nhiệm vụ
chi để cắt giảm những nhiệm vụ không cần thiết, cấp bách; tập trung ưu tiên bố
trí kinh phí cho những nhiệm vụ quan trọng, các chính sách phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh (như tập trung ưu tiên nguồn lực phát triển lĩnh vực nông, lâm
nghiệp theo hướng hàng hóa, cân đối vốn đối ứng ngân sách địa phương để thực hiện
Chương trình nông thôn mới, cân đối các nguồn lực của tỉnh để thực hiện các
chương trình, đề án quan trọng, cấp bách,…). Thực hiện tiết kiệm chi thường
xuyên chưa phân bổ để tăng chi đầu tư phát triển, đồng thời thực hiện tiết kiệm
ít nhất từ 02% chi thường xuyên đã giao cho đơn vị sử dụng ngân sách (ngoài số
tiết kiệm 10% chi thường xuyên do Trung ương quy định) để thực hiện Chương
trình nông thôn mới nhằm đảm bảo tính hợp lý giữa cơ cấu chi đầu tư và chi thường
xuyên. Tham mưu bố trí giảm dự toán chi thường xuyên cho các đơn vị sự nghiệp
công lập đối với các khoản chi đã được kết cấu vào giá dịch vụ.
c)
Sở Kế hoạch Đầu tư tham mưu lập kế hoạch đầu tư công cho năm 2021 đảm bảo theo
đúng quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn hiện hành, trong
đó: Tập trung nguồn lực đầu tư các công trình, dự án trọng điểm, có sức lan tỏa
lớn và giải quyết các vấn đề phát triển của tỉnh; dự án lựa chọn đầu tư phải
phù hợp với quy hoạch, lộ trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, quy mô đầu
tư phải đảm bảo tính phù hợp, tiết kiệm và hiệu quả.
d)
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh đối với công tác
xây dựng, phân bổ và giao dự toán năm 2021 phải đảm bảo thời hạn Ủy ban nhân
dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tại Nghị quyết số
38/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
7.
Chấp hành nghiêm công tác quyết toán ngân sách năm 2019 và công khai ngân sách
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo thực hiện quyết toán kinh phí được giao và
lập, gửi báo cáo quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
Các
cấp ngân sách thực hiện nghiêm việc công khai ngân sách nhà nước theo quy định
tại Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn
thực hiện công khai ngân sách Nhà nước đối với các cấp ngân sách.
Các
đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách Nhà nước hỗ trợ thực hiện
nghiêm việc công khai ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư số
61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện quy chế công
khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân
sách Nhà nước hỗ trợ, Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày
15/6/2017 của Bộ Tài chính.
II. Công tác quản lý tài sản công; quản lý phí, lệ phí, giá
và tài chính doanh nghiệp
1.
Tăng cường công tác quản lý; nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng tài sản công
a)
Tăng cường quản lý các cơ sở nhà, đất của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh
nghiệp theo quy định tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính
phủ.
-
Thực hiện kê khai, lập phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất; rà soát, bổ sung,
thay đổi phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất
+
Sở Tài chính tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án sắp
xếp lại, xử lý nhà, đất; bổ sung, thay đổi phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất
do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh quản lý; đôn đốc các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thực hiện sắp xếp lại, xử lý nhà đất kịp thời theo phương án đã được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
+
Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, doanh nghiệp
Nhà nước, công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước nắm giữ trên
50% vốn điều lệ: Đẩy nhanh tiến độ kê khai, đề xuất phương án sắp xếp, xử lý cơ
sở nhà, đất theo quy định của pháp luật (đối với các doanh nghiệp nhà nước,
công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều
lệ). Thường xuyên rà soát các cơ sở nhà, đất được giao quản lý, sử dụng để kịp
thời đề xuất bổ sung, điều chỉnh phương án sắp xếp, xử lý nhà, đất phù hợp với
thực tế tại đơn vị, bảo đảm quản lý chặt chẽ, đầy đủ các cơ sở nhà, đất được
giao quản lý, sử dụng. Hoàn thành việc xử lý tài sản theo phương án sắp xếp, xử
lý nhà, đất đã được phê duyệt theo đúng quy định hiện hành.
b)
Tăng cường công tác quản lý, sử dụng xe ô tô và máy móc thiết bị
-
Kịp thời xử lý xe ô tô dôi dư để tăng thu cho ngân sách.
-
Xây dựng, ban hành tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng trước
ngày 31/3/2020
+
Đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá mua từ 500 triệu đồng trở lên trên
01 đơn vị tài sản (không bao gồm máy móc thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực
giáo dục và đào tạo): Sở Tài chính tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng cho các cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn.
+
Đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá mua từ 500 triệu đồng trở lên trên
01 đơn vị tài sản thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo: Sở Giáo dục và Đào tạo
tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc,
thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo cho các đơn vị sự nghiệp
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn.
+
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
Ban hành tiêu chuẩn, định mức máy móc thiết bị chuyên dùng đối với máy móc, thiết
bị chuyên dùng có giá mua dưới 500 triệu đồng trên 01 đơn vị tài sản theo phân
cấp tại Điều 3, Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
c)
Tăng cường công tác quản lý tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng
vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh liên kết.
- Sở
Tài chính xem xét, cho ý kiến thẩm định đối với đề án sử dụng tài sản công vào
mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh liên kết theo quy định.
-
Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo các
đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho
thuê, liên doanh liên kết xây dựng Đề án. Đơn vị sự nghiệp công lập báo cáo cơ
quan cấp trên (nếu có) xem xét, thẩm định trước khi gửi Sở Tài chính lấy ý kiến
thẩm định, hoàn thiện đề án báo cáo cơ quan cấp trên (nếu có) để trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt. Thực hiện kiểm tra các đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý để kịp thời phát hiện, xử lý hoặc
kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý đối với các đơn vị quản lý, sử dụng tài sản
công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh liên kết không đúng quy định
hiện hành.
d)
Công khai tình hình quản lý, sử dụng tài sản công; cập nhật thông tin tài sản
công vào cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công theo quy định.
- Ủy
ban nhân dân các cấp thực hiện công khai tài sản công theo quy định của Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công và pháp luật hiện hành.
-
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản công khai theo
quy định tại Mục 2 Chương XIV Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
và Điều 11 Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính Hướng dẫn
một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ
Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Cập nhật
kịp thời biến động tài sản vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công theo quy
định.
e)
Tiếp tục thực hiện mua sắm tài sản công theo phương thức tập trung
-
Sở Tài chính, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo theo phân công của Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện mua sắm tập trung theo quy định của Luật Đấu thầu và
pháp luật có liên quan.
-
Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Tổ chức
đăng ký nhu cầu mua sắm thuộc danh mục mua sắm tập trung gửi về đơn vị mua sắm
tập trung đảm bảo thời gian quy định, phối hợp tốt với đơn vị mua sắm tập trung
trong quá trình tổ chức thực hiện.
2.
Quản lý phí, lệ phí, quản lý giá theo quy định a) Về phí, lệ phí
-
Sở Tài chính: Rà soát các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh để tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân
dân tỉnh ban hành mức thu nếu đủ điều kiện thu phí; tổng hợp, báo cáo tình hình
thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo quy định hoặc theo yêu cầu của Bộ
Tài chính.
-
Các tổ chức thu phí, lệ phí
+
Thực hiện niêm yết công khai tại địa điểm thu và công khai trên Trang Thông tin
điện tử của tổ chức thu phí, lệ phí về tên phí, lệ phí, mức thu, phương thức
thu, đối tượng nộp, miễn, giảm và văn bản quy định thu phí, lệ phí; lập và cấp
chứng từ thu cho người nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật; báo cáo
tình hình thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo quy định.
+
Tiến hành rà soát các loại phí, lệ phí đang thực hiện thu và các loại phí, lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh để đề xuất xây dựng
đề án thu phí, lệ phí đối với các loại phí, lệ phí mới phát sinh đủ điều kiện
thu, đề án điều chỉnh mức thu phí, lệ phí hiện hành (nếu có cơ sở đề nghị điều
chỉnh), gửi Sở quản lý chuyên ngành (nếu có) để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
b)
Về giá
-
Sở Tài chính: Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, điều chỉnh phương
án giá thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra yếu tố hình
thành giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân
dân tỉnh; hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn
giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trên địa bàn; hàng hóa, dịch vụ
khác khi giá có biến động bất thường theo yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh.
-
Các Sở, Ngành, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ được phân công tại Quyết định
số 49/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
+
Rà soát giá sản phẩm, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân
dân tỉnh để đề xuất ban hành hoặc điều chỉnh phương án giá theo quy định hiện
hành.
+ Thực
hiện tiếp nhận, rà soát biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá. Kiểm tra các
yếu tố hình thành giá, kê khai, niêm yết giá thuộc phạm vi quản lý.
+
Rà soát để đề xuất điều chỉnh danh sách tổ chức, cá nhân đăng ký giá tại địa
phương gửi Sở Tài chính tổng hợp định kỳ vào ngày 01 tháng 07 hằng năm hoặc
theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
-
Sở Tài chính (cơ quan thường trực Hội đồng định giá đất) tổ chức thẩm định kịp
thời theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường để đẩy nhanh tiến độ giải
phóng mặt bằng, bán đấu giá quyền sử dụng đất.
3.
Quản lý phần vốn và tài sản nhà nước tại các doanh nghiệp nhà nước
-
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ
quan liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc quản
lý, sử dụng vốn và tài sản nhà nước, việc phân phối thu nhập, trích lập và sử dụng
các quỹ; đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước do tỉnh thành lập.
-
Các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước: Quản lý vốn và tài sản
nhà nước tại doanh nghiệp đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả theo đúng chế độ, chính
sách hiện hành, tránh lãng phí, thất thoát. Xây dựng và ban hành quy chế quản
lý nợ (nợ phải thu, nợ phải trả); xác định rõ trách nhiệm của tập thể, cá nhân
trong việc theo dõi, thu hồi, thanh toán các khoản nợ; đôn đốc thu hồi và chủ động
xử lý nợ tồn đọng theo quy định. Thực hiện công khai tình hình tài chính, kết
quả kinh doanh, tình hình quản trị của doanh nghiệp định kỳ 06 tháng, hằng năm.
Chấp hành chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật.
III. Công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán
1.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra tài chính
-
Các cơ quan thanh, kiểm tra của tỉnh cần tăng cường thanh tra, kiểm tra tài
chính đối với các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị sử
dụng ngân sách nhà nước theo Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, Luật Phí và lệ
phí, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí, Luật Phòng chống tham nhũng; nâng cao chất lượng công tác thanh tra, kiểm
tra tài chính; xử lý nghiêm minh những trường hợp tham ô, tham nhũng, lãng phí;
thực hiện nghiêm công tác xử lý sau thanh tra.
-
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trách nhiệm của Thủ trưởng trong công
tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng và giải quyết
khiếu nại, tố cáo; khắc phục tình trạng chậm ban hành kết luận thanh tra, biên
bản kiểm tra.
-
Các cơ quan, đơn vị, địa phương được thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nghiêm túc
thực hiện các kiến nghị, kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán gắn với trách
nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương.
2.
Thực hiện có hiệu quả công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
-
Sở Tài chính tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí năm 2020 của tỉnh trong tháng 3 năm 2020; đồng thời tổng
hợp, báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
theo quy định.
-
Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị sử dụng ngân
sách nhà nước xây dựng Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm
2020 để thực hiện và báo cáo kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo
quy định.
3.
Chấp hành nghiêm các kết luận, kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm toán Nhà
nước
Các
cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được thanh
tra, kiểm toán chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa xong các kết luận, kiến nghị
của Thanh tra, Kiểm toán Nhà nước, trong năm 2020 phải nghiêm túc, khẩn trương
thực hiện, xử lý dứt điểm các kết luận, kiến nghị của Thanh tra, Kiểm toán nhà
nước từ năm 2019 trở về trước. Việc thực hiện các kết luận, kiến nghị của Thanh
tra, Kiểm toán Nhà nước được đưa vào tiêu chí chấm điểm cải cách hành chính của
các cơ quan, đơn vị, địa phương. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương
phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện của đơn vị,
địa phương mình.
D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công, các Sở, Ngành và Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố xây dựng chương trình, kế hoạch hành động cụ thể thực hiện
Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh, trong đó yêu cầu triển khai thực
hiện các nhiệm vụ, nội dung công việc chủ yếu có chất lượng, đúng tiến độ thời
gian quy định.
2.
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố chỉ đạo sát sao, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Chương
trình hành động, đặc biệt là những nhiệm vụ quy định rõ thời gian thực hiện và
thời gian hoàn thành; nêu cao trách nhiệm người đứng đầu, trách nhiệm công vụ
trong giải quyết công việc. Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo theo quy định.
3.
Chế độ báo cáo
3.1.
Về tiến độ chi thường xuyên: Các đơn vị, địa phương báo cáo tiến độ thực hiện
chi thường xuyên định kỳ hằng quý gửi về Sở Tài chính trước ngày 28 tháng cuối
quý; đồng thời báo cáo tiến độ giải ngân vốn sự nghiệp các Chương trình mục
tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia hằng tháng, quý, năm (đối với báo cáo theo
quý, năm phải có xác nhận của Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch) gửi về Sở Tài
chính trước ngày 05 của tháng sau liền kề để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.2.
Về tiến độ chi đầu tư phát triển: Báo cáo tiến độ thực hiện chi đầu tư phát triển
theo các văn bản chỉ đạo khác của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.3.
Báo cáo tình hình thực hiện kết luận, kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước, công
khai ngân sách, tình hình thực hiện quản lý tài chính công và các nội dung khác
thì tùy theo yêu cầu quản lý, Sở Tài chính có văn bản hướng dẫn báo cáo riêng
theo quy định.
3.4.
Sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm ngân sách 2020 (thời gian kết thúc năm ngân
sách tính đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán 31/01/2021), các cơ quan, đơn vị,
địa phương có trách nhiệm báo cáo toàn bộ nội dung thực hiện theo Chương trình
hành động năm 2020 gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính tổng hợp) để
xem xét, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình hành động về nâng cao hiệu quả
quản lý tài chính - ngân sách năm 2020 của các đơn vị, địa phương.
4.
Đối với số liệu các đơn vị, địa phương đã cam kết chi hằng quý về chi thường
xuyên, chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia với Ủy
ban nhân dân tỉnh yêu cầu các đơn vị, địa phương nghiêm túc thực hiện theo tiến
độ chi đã cam kết, trường hợp đơn vị, địa phương nào thực hiện không đúng theo
nội dung đã cam kết phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh.
5.
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh
theo dõi, đôn đốc các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực
hiện nghiêm túc Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết
định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 12/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6.
Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chế độ giao ban công tác theo quy định để rà
soát kết quả thực hiện, đề ra các giải pháp nhằm khắc phục kịp thời những tồn tại,
yếu kém.
Trong
quá trình tổ chức, thực hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của
Chương trình hành động, các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
chủ động phối hợp với Sở Tài chính, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định./.
Biểu số 01
BIỂU GIAO NHIỆM VỤ
CHO CÁC ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH
NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 05
tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT
|
Nhiệm vụ chủ yếu
|
Thời gian hoàn thành
|
Thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp thực hiện
|
A
|
CÔNG TÁC QUẢN LÝ, ĐIỀU
HÀNH NGÂN SÁCH
|
|
|
|
I
|
NÂNG CAO HIỆU QUẢ THAM
MƯU QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH NGÂN SÁCH
|
|
|
|
1
|
Thẩm định, trình cấp bổ sung
kinh phí ngoài dự toán đầu năm và điều chỉnh, thu hồi kinh phí trong năm 2020
|
|
|
|
-
|
Thẩm định, trình kinh phí
thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, chế độ, chính sách phát sinh đảm
bảo chặt chẽ, tiết kiệm, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức hiện hành của Nhà
nước. Trong quá trình thẩm định bổ sung kinh phí cần phải cắt giảm tối đa
kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết; đi nghiên cứu, khảo sát ở nước
ngoài; cắt giảm các chương trình, đề án có nội dung trùng lặp, kém hiệu quả
|
Trước ngày 15/12/2020 (không kể nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu)
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, Ban, Ngành đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố
|
-
|
Tham mưu cho Ủy ban nhân
dân tỉnh không bố trí kinh phí đối với các đề nghị bổ sung kinh phí của đơn vị
thuộc các nhiệm vụ, chương trình, đề án chưa quan trọng, cấp bách phát sinh
trong năm
|
Trước ngày 15/12/2020
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, Ban, Ngành đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố
|
-
|
Đối với nguồn Trung ương bổ
sung có mục tiêu cần phải có văn bản phối hợp với các đơn có vị liên quan để
dự kiến phương án phân bổ ngay sau khi nhận được thông báo kinh phí của Bộ
Tài chính; đồng thời tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo đúng
quy định
|
Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày nhận được dự kiến phương án phân bổ kinh
phí của các đơn vị, địa phương
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, Ban, Ngành đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố
|
-
|
Đối với các chế độ, chính
sách liên quan đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân cần
phải chủ động tham mưu bố trí đủ kinh phí thực hiện (trừ trường hợp ngân sách
tỉnh không cân đối được, phải phụ thuộc vào nguồn Trung ương bổ sung có mục
tiêu)
|
Trước ngày 15/12/2020
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, Ban, Ngành đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố
|
-
|
Tham mưu trình điều chỉnh
dự toán đảm bảo đúng quy định hiện hành
|
Trước ngày 10/11/2020
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, Ban, Ngành đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố
|
-
|
Tham mưu thu hồi kinh phí
chưa triển khai hết hoặc không triển khai thực hiện được trong năm 2020 của
các đơn vị cấp tỉnh và thu hồi kinh phí sau quyết toán năm 2019 của các huyện,
thành phố
|
Trước ngày 31/12/2020
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, Ban, Ngành đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố
|
2
|
Tham mưu ban hành các chế
độ, chính sách mới làm tăng chi ngân sách Nhà nước phải đảm bảo cân đối, bố
trí được nguồn kinh phí để thực hiện
|
Trước ngày 31/10/2020
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, Ban, Ngành đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố
|
3
|
Đề nghị bổ sung kinh phí
thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, chế độ, chính sách
|
Trước ngày 05/12/2020
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có phát sinh nhu cầu kinh phí
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
4
|
Đề nghị điều chỉnh dự toán
thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, chế độ, chính sách
|
Trước ngày 01/11/2020
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có phát sinh điều chỉnh kinh phí
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
5
|
Dự kiến phương án phân bổ
kinh phí từ nguồn kinh phí Trung ương bổ sung có mục tiêu
|
Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị phối hợp phân bổ của Sở
Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương được đề nghị dự kiến phương án phân bổ
kinh phí
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
6
|
Tham mưu ban hành các văn
bản về quản lý, điều hành và thực hiện nhiệm vụ chi ngân sách năm 2020 theo
chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương và của tỉnh
|
Năm 2020, tham mưu ban hành ít nhất 03 văn bản (vào quý I, II, III hoặc
IV)
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, Ban, Ngành đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố
|
II
|
QUẢN LÝ CHẶT CHẼ, HIỆU
QUẢ NỢ CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
|
1
|
Tăng cường quản lý, kiểm
soát chặt chẽ các khoản nợ công
|
|
|
|
1.1
|
Lựa chọn, đề xuất đầu tư
các dự án quan trọng, hiệu quả để đạt các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh, đồng thời đảm bảo không vượt hạn mức dư nợ của tỉnh theo quy định của
Luật Ngân sách Nhà nước
|
Năm 2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở: Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Công Thương và các đơn vị chủ dự án
|
1.2
|
Kiểm soát chặt chẽ các khoản
vay; lập kế hoạch vay, trả nợ ngay từ đầu năm
|
Năm 2020
|
Sở Tài chính
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Kho bạc Nhà nước tỉnh; các chủ đầu tư
|
1.3
|
Báo cáo kịp thời, thực hiện
đánh giá đầy đủ các tác động lên nợ công, nợ chính quyền địa phương và khả
năng trả nợ trong trung hạn của ngân sách địa phương, trước khi thực hiện các
khoản vay mới
|
Năm 2020
|
Sở Tài chính
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; các chủ đầu tư
|
1.4
|
Chủ động lập phương án vay,
trả nợ khi dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; sử dụng nguồn vốn vay đúng
mục đích, đảm bảo hoàn thành giải ngân theo kế hoạch được duyệt; đẩy nhanh tiến
độ thực hiện, sớm đưa các dự án đầu tư từ nguồn vốn vay vào khai thác, sử dụng
phát huy hiệu quả nguồn vốn
|
Năm 2020
|
Các chủ đầu tư
|
Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Thực hiện hạch toán đúng
nguyên tắc, trả nợ gốc, lãi đúng thời gian quy định
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện thủ tục trả nợ gốc,
lãi theo đúng thời gian quy định. Theo dõi, tổng hợp, báo cáo kịp thời nguồn
vốn vay
|
Năm 2020
|
Sở Tài chính
|
Kho bạc Nhà nước, các chủ đầu tư
|
2.2
|
Thực hiện hạch toán khoản
vay theo đúng nguyên tắc; phối hợp với Sở Tài chính thực hiện thủ tục trả nợ
gốc, lãi đúng thời gian quy định
|
Năm 2020
|
Kho bạc Nhà nước tỉnh
|
Sở Tài chính
|
2.3
|
Thực hiện báo cáo, gửi chứng
từ ngay sau khi tiền chuyển về tài khoản dự án để thực hiện nghiệp vụ quản lý
nợ chính quyền địa phương
|
Năm 2020
|
Chủ đầu tư
|
Sở Tài chính
|
III
|
ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ THỰC
HIỆN DỰ TOÁN NĂM 2020
|
|
|
|
III.1
|
Triển khai thực hiện tốt
các nhiệm vụ liên quan đến đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự toán năm 2020
|
|
|
|
1
|
Đẩy nhanh tiến độ giải
ngân vốn đầu tư
|
|
|
|
-
|
Thực hiện tổng hợp, báo
cáo kết quả giải ngân đúng thời gian quy định, giám sát chặt chẽ công tác giải
ngân, phát hiện, kiểm tra kịp thời những dự án có tỷ lệ giải ngân thấp để xác
định nguyên nhân và có giải pháp tháo gỡ
|
Năm 2020
|
Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Kho bạc Nhà nước tỉnh, các chủ đầu tư
|
-
|
Điều chuyển vốn của các dự
án không có khả năng giải ngân hết kế hoạch vốn đã bố trí sang các dự án khác
còn thiếu vốn đảm bảo phù hợp với quy định.
|
Quý III, IV/2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Sở Tài chính; Kho bạc Nhà nước tỉnh; các chủ đầu tư
|
-
|
Nâng cao chất lượng công
tác tổ chức triển khai thực hiện dự án để việc giải ngân vốn đầu tư được thực
hiện ngay sau khi được bố trí kế hoạch vốn
|
Quý I, II, III năm 2020
|
Chủ đầu tư
|
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
-
|
Xây dựng kế hoạch giải ngân
chi tiết cho từng dự án đảm bảo phù hợp với tiến độ thực hiện dự án, tránh
tình trạng giải ngân dồn vào cuối năm
|
Quý I/2020
|
Chủ đầu tư
|
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2
|
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện
dự toán chi thường xuyên
|
|
|
|
-
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện
đối với từng nhiệm vụ chi thường xuyên được cấp có thẩm quyền giao theo từng
quý trong năm cho phù hợp
|
Quý I/2020
|
Các đơn vị sử dụng ngân sách
|
|
-
|
Bắt đầu triển khai thực hiện
ngay tất cả các nhiệm vụ được giao trong quý I/2020: Giao dự toán chi tiết
cho các đơn vị trực thuộc (nếu có), phân bổ dự toán trên hệ thống Tabmis, triển
khai công tác chuẩn bị cho các nhiệm vụ như xây dựng mô hình, dự án, dự toán
để trình phê duyệt, xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định (nếu
có), ......
|
Quý I/2020
|
Các đơn vị sử dụng ngân sách
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
-
|
Thực hiện đăng ký cam kết
chi theo quý/năm đối với nguồn kinh phí chi thường xuyên, chi sự nghiệp các
Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia
|
Quý I/2020
|
Các đơn vị sử dụng ngân sách; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Cơ quan tài chính các cấp
|
-
|
Rà soát các nhiệm vụ không
có khả năng thực hiện, hoặc thực hiện không hết để báo cáo Ủy ban nhân dân
các cấp (qua cơ quan tài chính) để làm cơ sở thu hồi điều chuyển sang nhiệm vụ
khác hoặc thu về nguồn dự phòng ngân sách các cấp
|
Chậm nhất đến ngày 15/10/2020 gửi cơ quan tài chính các cấp
|
Các đơn vị sử dụng ngân sách
|
Cơ quan tài chính các cấp
|
-
|
Tổng hợp, báo cáo kết quả
thực hiện chi ngân sách; kiểm tra tiến độ thực hiện nhiệm vụ chi ngân sách của
các đơn vị, địa phương (Thông qua văn bản và ít nhất 03 lần/năm đến kiểm tra
trực tiếp tại đơn vị, địa phương), báo cáo tiến độ thực hiện về Ủy ban nhân
dân các cấp theo quý/năm. Riêng đối với các Chương trình mục tiêu, Chương
trình mục tiêu quốc gia báo cáo tiến độ thực hiện về Ủy ban nhân dân các cấp
theo tháng/năm; tham mưu xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá
trình thực hiện
|
Hằng tháng, hàng quý năm 2020
|
Cơ quan tài chính các cấp
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
III.2
|
Tiến độ thực hiện dự
toán năm 2020
|
|
|
|
1
|
Các Chương trình mục tiêu,
Chương trình mục tiêu quốc gia (gồm kinh phí sự nghiệp và đầu tư và bao gồm
nguồn Trung ương, địa phương)
|
Tiến độ thực hiện hằng quý phải đảm bảo theo đúng cam kết chi của từng
chương trình với tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được
giao thực hiện Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia
|
Các Sở, Ngành có liên quan
|
2
|
Các chế độ, chính sách,
nhiệm vụ thuộc nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu
|
|
|
|
2.1
|
Các chế độ, chính sách
liên quan đến học sinh và người dân
|
Tiến độ thực hiện hằng quý phải đảm bảo theo đúng cam kết chi của từng
chương trình, nhiệm vụ với tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được
giao thực hiện chế độ, chính sách
|
Các Sở, Ngành có liên quan
|
2.2
|
Các nhiệm vụ triển khai tại
địa phương
|
|
|
-
|
Hỗ trợ Hội Văn học Nghệ
thuật, Hội Nhà báo địa phương sáng tạo tác phẩm báo chí chất lượng cao
|
Hội Văn học Nghệ thuật, Hội Nhà báo
|
Các Sở, Ngành có liên quan
|
-
|
Hỗ trợ bồi dưỡng cán bộ,
công chức Hội liên hiệp các cấp và Chi hội trưởng Hội Phụ nữ
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
Các Sở, Ngành có liên quan
|
-
|
Chính sách trợ giúp pháp
lý Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, Ngành có liên quan
|
-
|
Kinh phí thực hiện Đề án
giảm thiểu hôn nhân cận huyết
|
Ban Dân tộc
|
Các Sở, Ngành có liên quan
|
-
|
Dự án hoàn thiện, hiện đại
hóa hồ sơ, bản đồ, địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới
hành chính tỉnh Bắc Kạn
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ngành có liên quan
|
-
|
Vốn chuẩn bị động viên
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Các Sở, Ngành có liên quan
|
-
|
Kinh phí đào tạo cán bộ
quân sự cấp xã
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Các Sở, Ngành, địa phương có liên quan
|
-
|
Hỗ trợ kinh phí sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Quản lý, khai thác công
trình thủy lợi Bắc Kạn và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Các Sở, Ngành có liên quan
|
-
|
Kinh phí quản lý, bảo trì
đường bộ cho các Quỹ Bảo trì đường bộ địa phương
|
Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Bắc Kạn
|
Sở Giao thông Vận tải
|
3
|
Nguồn ngân sách địa phương
cân đối
|
|
|
|
3.1
|
Vốn đầu tư phát triển
|
Tiến độ thực hiện hằng quý phải đảm bảo theo đúng cam kết chi của từng
công trình, dự án với tỉnh
|
Các chủ đầu tư được giao vốn
|
Các Sở, Ngành có liên quan
|
3.2
|
Kinh phí sự nghiệp
|
Tiến độ thực hiện hàng quý phải đảm bảo theo đúng cam kết chi của từng
chương trình, nhiệm vụ với tỉnh
|
|
|
-
|
Kinh phí nâng cấp Trang
Thông tin điện tử để đăng tải hồ sơ quy hoạch xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, Ngành, địa phương có liên quan
|
-
|
Kinh phí thực hiện Đề án
Quản lý khối lượng khoáng sản vận chuyên tại các bàn cân điện tử, cửa mỏ
thông qua hệ thống camera giám sát trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Sở Giao thông Vận tải
|
-
|
Kinh phí thực hiện Đề án ứng
dụng công nghệ thông tin phục vụ du lịch thông minh tỉnh Bắc Kạn
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các Sở, Ngành, địa phương có liên quan
|
-
|
Kinh phí quản lý, sử dụng
đất trồng lúa năm 2018 theo Nghị định số 35/2015/NĐ-CP
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Các Sở, Ngành có liên quan
|
-
|
Kinh phí quản lý bảo vệ rừng
và phát triển cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý Vườn Quốc gia Ba Bể
|
Các Sở, Ngành có liên quan
|
-
|
Kinh phí xây dựng cơ sở dữ
liệu đất đai tại các huyện
|
Sở Tài nguyên Môi trường
|
Các đơn vị, địa phương có liên quan
|
-
|
Kinh phí lập quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất đầu kỳ (2021-2025) của tỉnh Bắc
Kạn
|
|
Sở Tài nguyên Môi trường
|
Các đơn vị, địa phương có liên quan
|
-
|
Kinh phí triển khai Đề án ứng
dụng công nghệ thông tin trong hồ sơ quán lý sức khỏe và khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
Các Sở, Ngành có liên quan
|
-
|
Kinh phí xây dựng Hệ thống
xử lý chất thải Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm
|
Sở Y tế
|
Các Sở, Ngành có liên quan
|
-
|
Đề án “Bảo đảm kinh phí
cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn
2018-2020”
|
Sở Y tế
|
Các Sở, Ngành có liên quan
|
-
|
Kinh phí sửa chữa, cải tạo
nâng cấp trụ sở các đơn vị trực thuộc
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, Ngành có liên quan
|
-
|
Cập nhật, xây dựng Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn, phiên bản 2.0
|
Sở Thông tin - Truyền thông
|
Các Sở, Ngành có liên quan
|
-
|
Xây dựng phần mềm tổng hợp,
đánh giá mức độ Chính quyền điện tử các cấp
|
Sở Thông tin - Truyền thông
|
Các Sở, Ngành có liên quan
|
-
|
Kinh phí khắc phục sạt lở
do mưa bão tuyến đường vòng quanh hồ Vườn Quốc gia Ba Bể
|
Vườn Quốc gia Ba Bể
|
Các Sở, Ngành có liên quan
|
-
|
Kinh phí sửa chữa, cải tạo
nâng cấp trụ sở làm việc
|
Ban Dân tộc
|
Các Sở, Ngành có liên quan
|
-
|
Thực hiện Đề án 938 và 939
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
Các Sở, Ngành có liên quan
|
-
|
Kinh phí sửa chữa, cải tạo
nâng cấp trụ sở làm việc
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh
|
Các Sở, Ngành có liên quan
|
-
|
Thực hiện triển khai đề án
xây dựng hợp tác xã kiểu mới giai đoạn 2016 - 2020
|
Liên minh Hợp tác xã
|
Các Sở, Ngành có liên quan
|
-
|
Kinh phí tư vấn Đề án “Mỗi
xã phường một sản phẩm”
|
|
Văn Phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo
|
Các đơn vị, địa phương có liên quan
|
-
|
Kinh phí quản lý và triển
khai thực hiện Đề án “Mỗi xã phường một sản phẩm”
|
-
|
Kinh phí xây dựng ISO xã,
phường, thị trấn
|
Sở Khoa học Công nghệ
|
Các đơn vị, địa phương có liên quan
|
|
………………………………………………………….
|
|
|
IV
|
TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN
LÝ VỐN ĐẦU TƯ
|
|
|
|
1
|
Thưc hiên cai cach hanh
chinh găn vơi thưc hanh tiêt kiêm , chông lãng phí
|
|
|
|
1.1
|
Đơn giản hóa quy trình nhằm
đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng công tác thẩm tra quyết toán dự án
hoàn thành
|
Năm 2020
|
Các Sở: Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Các chủ đầu tư
|
1.2
|
Nghiên cứu, áp dụng ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý, giám sát tiến độ quyết toán dự án hoàn
thành và lập báo cáo quyết toán niên độ
|
Năm 2020
|
Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố
|
Các chủ đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh
|
2
|
Đẩy nhanh tiến độ quyết
toán dự án hoàn thành, kiểm soát tốt nợ xây dựng cơ bản
|
|
|
|
2.1
|
Tổng hợp, báo cáo kịp thời
tình hình quyết toán dự án hoàn thành; báo cáo kịp thời các dự án chậm quyết
toán
|
Quý I/2020
|
Sở Tài chính
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các chủ đầu tư
|
2.2
|
Tham mưu xử lý dứt điểm
các dự án chậm quyết toán năm 2019
|
Quý II/2020
|
Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Các chủ đầu tư
|
2.3
|
Tổng hợp, báo cáo danh mục
các dự án chậm quyết toán, dự án hết thời gian thực hiện trong 06 tháng đầu
năm 2020
|
Quý III/2020
|
Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Các chủ đầu tư
|
2.4
|
Đôn đốc, hướng dẫn xử lý
vướng mắc còn tồn tại, tham mưu giải quyết các vướng mắc vượt thẩm quyền đối
với các dự án chậm quyết toán (nếu có)
|
Năm 2020
|
Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Kho bạc Nhà nước; các chủ đầu tư
|
2.5
|
Tổng hợp, báo cáo kịp thời
công nợ đối với các dự án đã quyết toán; phối hợp tham mưu bố trí vốn trả nợ
theo quy định.
|
Quý III, IV/2020
|
Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Các chủ đầu tư
|
V
|
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN
LÝ TÀI CHÍNH CÔNG
|
|
|
|
1
|
Kiểm tra tình hình thực hiện
dự toán chi thường xuyên, chi sự nghiệp các chương trình mục tiêu, chương
trình mục tiêu quốc gia năm 2020 tại các đơn vị dự toán cấp tỉnh (chi tiết tại
Phụ lục số 03 kèm theo)
|
Tháng 10 năm 2020
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, Ngành, địa phương và các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
2
|
Giao quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về nhân sự, tài chính cho các đơn vị sự nghiệp
|
|
|
|
-
|
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt Phương án tự chủ về tài chính đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế
giai đoạn 2020 - 2022 (nhiệm vụ của năm 2019 chưa thực hiện)
|
Quý II năm 2020
|
Sở Y tế
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ
|
-
|
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt Phương án tự chủ về tài chính của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh giai đoạn 2021 - 2023
|
Quý IV năm 2020
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ
|
-
|
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt Phương án tự chủ về tài chính giai đoạn 2021 - 2023 của Trung tâm
Công báo - Tin học trực thuộc Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
|
Quý IV năm 2020
|
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
tỉnh
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ
|
-
|
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt Phương án tự chủ về tài chính giai đoạn 2021 - 2023 của Trung tâm
Giáo dục môi trường và dịch vụ môi trường rừng thuộc Ban Quản lý Vườn Quốc
gia Ba Bể
|
Quý IV năm 2020
|
Ban Quản lý Vườn quốc gia Ba Bể
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ
|
-
|
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt Phương án tự chủ về tài chính đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục
và Đào tạo giai đoạn 2020 - 2022
|
Quý II năm 2020
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ
|
-
|
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt Phương án tự chủ về tài chính đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường giai đoạn 2021 - 2023
|
Quý IV năm 2020
|
Sở Tài nguyên Môi trường
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ
|
-
|
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt Phương án tự chủ về tài chính giai đoạn 2021 - 2023 của Trường Cao
đẳng Bắc Kạn
|
Quý IV năm 2020
|
Trường Cao đẳng Bắc Kạn
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ
|
-
|
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt Phương án tự chủ về tài chính giai đoạn 2021 - 2023 các đơn vị trực
thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Quý IV năm 2020
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ
|
-
|
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt Phương án tự chủ về tài chính đơn vị Trung tâm Hoạt động thanh thiếu
nhi giai đoạn 2020 - 2022
|
Quý IV năm 2020
|
Tỉnh đoàn Bắc Kạn
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ
|
VI
|
THỰC HIỆN NGHIÊM CÔNG
TÁC QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2019
|
|
|
|
1
|
Lập, tổng hợp báo cáo quyết
toán năm gửi cơ quan tài chính
|
Đảm bảo đúng thời hạn quy định tại Quyết định số 18/2017/QĐ- UBND ngày
21/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Cơ quan tài chính các cấp
|
2
|
Xét duyệt, thẩm định báo
cáo quyết toán của các đơn vị, địa phương
|
Cơ quan tài chính các cấp
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
3
|
Tổng hợp báo cáo quyết
toán gửi Ủy ban nhân dân cùng cấp để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê chuẩn
và gửi cơ quan tài chính cấp trên
|
Đảm bảo đúng thời hạn quy định tại Nghị quyết số 38/2017/NQ-HĐND ngày
07/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Cơ quan tài chính các cấp
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
VII
|
XÂY DỰNG, PHÂN BỔ VÀ
GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2021
|
|
|
|
1
|
Tham mưu ban hành văn bản
hướng dẫn chi tiết về xây dựng dự toán ngân sách theo đúng nguyên tắc, định mức
phân bổ hiện hành và trên tinh thần tiết kiệm và đảm bảo cân đối nguồn kinh
phí cho các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương
|
Ngay sau khi có văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2
|
Xây dựng dự toán ngân sách
năm 2021
|
|
|
|
-
|
Nâng cao trách nhiệm trong
công tác xây dựng dự toán, đảm bảo xây dựng dự toán đúng, đủ chế độ, tiêu chuẩn
định mức hiện hành của Nhà nước; bám sát theo các văn bản, kế hoạch giao nhiệm
vụ của tỉnh và Trung ương, xây dựng dự toán trên tinh thần tiết kiệm, chặt chẽ
đảm bảo thực hiện được nhiệm vụ được giao; tránh thừa, thiếu kinh phí phải điều
chỉnh, bổ sung dự toán trong năm
|
Theo văn bản hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh và của Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch - Đầu tư và các đơn vị có liên quan
|
3
|
Thẩm định và tổng hợp báo
cáo dự toán ngân sách năm 2021
|
|
|
|
-
|
Thẩm định dự toán ngân
sách năm 2021 của các đơn vị, địa phương chặt chẽ, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định
mức hiện hành
|
Trước ngày 05/11/2021
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
-
|
Tham mưu thực hiện tiết kiệm
chi thường xuyên chưa phân bổ để tăng chi đầu tư phát triển, đồng thời thực
hiện tiết kiệm ít nhất từ 2% chi thường xuyên đã giao cho đơn vị sử dụng ngân
sách để thực hiện Chương trình nông thôn mới
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
-
|
Sau khi đã bố trí nhiệm vụ
cho các cơ quan, đơn vị, địa phương vẫn đảm bảo cân đối kinh phí thực hiện
các chương trình, đề án, chính sách của tỉnh số tiền trên 50 tỷ đồng
|
Sở Tài chính
|
|
-
|
Tham mưu bố trí dự phòng
ngân sách, lĩnh vực chi sự nghiệp giáo dục và khoa học công nghệ ít nhất bằng
mức tối thiểu của dự toán Trung ương giao
|
Sở Tài chính
|
|
-
|
Tham mưu lập kế hoạch đầu
tư công cho năm 2021 đảm bảo theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, các văn
bản hướng dẫn hiện hành và phù hợp với kết hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2021 - 2025 của tỉnh
|
Trước ngày 05/11/2021
|
Sở Kế hoạch - Đầu tư
|
Sở Tài chính và các đơn vị, địa phương có liên quan
|
-
|
Tổng hợp báo cáo về phân bổ
và giao dự toán năm 2021
|
Trước ngày 10/11/2021
|
Sở Tài chính
|
Sở Kế hoạch - Đầu tư, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương
có liên quan
|
VIII
|
VỀ CÔNG KHAI NGÂN SÁCH
|
|
|
|
1
|
Đối với ngân sách các cấp
|
|
|
|
1.1
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
|
|
|
-
|
Báo cáo tình hình thực hiện
dự toán ngân sách Nhà nước quý I năm 2020
|
Công khai chậm nhất đến ngày 15/4/2020
|
Sở Tài chính
|
Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn và các đơn vị có liên quan
|
-
|
Báo cáo tình hình thực hiện
dự toán ngân sách Nhà nước 06 tháng đầu năm 2020
|
Công khai chậm nhất đến ngày 15/7/2020
|
Sở Tài chính
|
Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn và các đơn vị có liên quan
|
-
|
Báo cáo tình hình thực hiện
dự toán ngân sách Nhà nước 09 tháng đầu năm 2020
|
Công khai chậm nhất đến ngày 15/10/2020
|
Sở Tài chính
|
Kho bạc Nhà nước tỉnh và các đơn vị có liên quan
|
-
|
Báo cáo tình hình thực hiện
dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020
|
Công khai chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh gửi báo cáo đến Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn, Sở Kế hoạch Đầu tư, Cục Thuế tỉnh và các đơn
vị có liên quan
|
-
|
Báo cáo dự toán ngân sách
địa phương tỉnh Bắc Kạn năm 2021 trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
|
-
|
Dự toán ngân sách nhà nước
năm 2021 được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định
|
Công khai chậm nhất 30 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết
định
|
Sở Tài chính
|
Các đơn vị có liên quan
|
-
|
Báo cáo quyết toán ngân
sách địa phương năm 2019
|
Công khai chậm nhất 30 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê
chuẩn
|
Sở Tài chính
|
Các đơn vị có liên quan
|
1.2
|
Ngân sách cấp huyện
|
|
|
|
-
|
Báo cáo tình hình thực hiện
dự toán ngân sách Nhà nước quý I năm 2020
|
Công khai chậm nhất đến ngày 15/4/2020
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện
|
Kho bạc Nhà nước huyện và các đơn vị có liên quan
|
-
|
Báo cáo tình hình thực hiện
dự toán ngân sách Nhà nước 06 tháng đầu năm 2020
|
Công khai chậm nhất đến ngày 15/7/2020
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện
|
Kho bạc Nhà nước huyện và các đơn vị có liên quan
|
-
|
Báo cáo tình hình thực hiện
dự toán ngân sách Nhà nước 09 tháng đầu năm 2020
|
Công khai chậm nhất đến ngày 15/10/2020
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện
|
Kho bạc Nhà nước huyện và các đơn vị có liên quan
|
-
|
Báo cáo tình hình thực hiện
dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020
|
Công khai chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp
huyện gửi báo cáo đến Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện
|
Các đơn vị có liên quan
|
-
|
Báo cáo dự toán ngân sách
huyện năm 2021 trình Hội đồng nhân dân cấp huyện
|
-
|
Dự toán ngân sách nhà nước
năm 2021 được Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định
|
Công khai chậm nhất 30 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết
định
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện
|
Các đơn vị có liên quan
|
-
|
Báo cáo quyết toán ngân
sách huyện năm 2019
|
Công khai chậm nhất 30 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp huyện phê
chuẩn
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện
|
Các đơn vị có liên quan
|
1.3
|
Ngân sách cấp xã
|
|
|
|
-
|
Báo cáo tình hình thực hiện
dự toán ngân sách Nhà nước quý I năm 2020
|
Công khai chậm nhất đến ngày 15/4/2020
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch
|
-
|
Báo cáo tình hình thực hiện
dự toán ngân sách Nhà nước 06 tháng đầu năm 2020
|
Công khai chậm nhất đến ngày 15/7/2020
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch
|
-
|
Báo cáo tình hình thực hiện
dự toán ngân sách Nhà nước 09 tháng đầu năm 2020
|
Công khai chậm nhất đến ngày 15/10/2020
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch
|
-
|
Báo cáo tình hình thực hiện
dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020
|
Công khai chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp
xã gửi Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Các đơn vị có liên quan
|
-
|
Báo cáo dự toán ngân sách
xã và kế hoạch thu, chi các hoạt động tài chính khác ở xã trình Hội đồng nhân
dân cấp xã
|
-
|
Dự toán ngân sách xã và kế
hoạch thu, chi các hoạt động tài chính khác ở xã năm 2021 đã được Hội đồng
nhân dân cấp xã quyết định
|
Công khai chậm nhất 30 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Các đơn vị có liên quan
|
-
|
Quyết toán ngân sách xã và
kết quả thu, chi các hoạt động tài chính khác ở xã năm 2019 đã được Hội đồng
nhân dân cấp xã phê chuẩn
|
Công khai chậm nhất 30 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp xã phê chuẩn
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Các đơn vị có liên quan
|
2
|
Đối với đơn vị sử dụng
ngân sách
|
Đúng thời hạn quy định tại Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 và
Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ Tài chính
|
Các đơn vị sử dụng ngân sách trên địa bàn tỉnh
|
Các đơn vị có liên quan
|
B
|
CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI SẢN
CÔNG, QUẢN LÝ PHÍ, LỆ PHÍ, GIÁ VÀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
|
|
|
|
I
|
CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI SẢN
CÔNG
|
|
|
|
1
|
Rà soát, bổ sung, thay đổi
phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất
|
|
|
|
1.1
|
Tổ chức rà soát để làm cơ
sở đề nghị bổ sung, thay đổi phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất
|
Thường xuyên
|
Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Một thành viên Xổ số kiến thiết tỉnh Bắc Kạn; Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Một thành viên Lâm nghiệp Bắc Kạn; Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một
thành viên Quản lý, khai thác công trình thủy lợi Bắc Kạn
|
Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng
|
1.2
|
Lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung, thay đổi phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất
gửi về Sở Tài chính
|
Thường xuyên
|
Sở Tài chính
|
1.3
|
Báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt bổ sung, thay đổi phương án
|
Thường xuyên
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, Ngành có liên quan
|
1.4
|
Thực hiện xử lý tài sản
theo phương án sắp xếp, xử lý nhà, đất đã được phê duyệt
|
Ngay sau khi có Quyết định phê duyệt bổ sung, thay đổi của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Một thành viên Xổ số kiến thiết tỉnh Bắc Kạn; Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Một thành viên Lâm nghiệp Bắc Kạn; Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một
thành viên Quản lý, khai thác công trình thủy lợi Bắc Kạn
|
Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng
|
2
|
Xử lý xe ô tô dôi dư
|
Chậm nhất quý II/2020
|
Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Sở Tài chính, Sở Giao thông Vận tải
|
3
|
Ban hành tiêu chuẩn máy
móc thiết bị chuyên dùng theo phân cấp tại Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND
|
Trước 31/3/2020
|
Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo
|
4
|
Đề án sử dụng tài sản công
tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh
liên kết
|
|
|
|
4.1
|
Xây dựng đề án xử dụng tài
sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết
|
Thường xuyên
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan
|
4.2
|
Cho ý kiến về đề án sử dụng
tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê,
liên doanh, liên kết
|
Thực hiện theo Thủ tục hành chính
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan
|
5
|
Công khai tài sản công
theo quy định tại Mục 2 Chương XIV Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
|
|
|
|
5.1
|
Tham mưu cho Ủy ban nhân
dân tỉnh công khai trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh
|
Theo quy định tại Mục 2 Chương XIV Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
5.2
|
Thực hiện công khai tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị
|
Theo quy định tại Mục 2 Chương XIV Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Sở Tài chính
|
6
|
Kiểm tra tình hình quản
lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Kiểm tra trực tiếp: Ít nhất 01 lần trong năm; kiểm tra gián tiếp ít nhất
01 lần trong năm
|
Cấp tỉnh: Các Sở, Ban, Ngành; Cấp huyện: Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
Các phòng và đơn vị trực thuộc
|
7
|
Mua sắm tập trung
|
|
|
|
7.1
|
Đăng ký mua sắm tập trung,
ký kết hợp đồng mua sắm, nghiệm thu, thanh toán
|
Theo hướng dẫn của Sở Tài chính, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Sở Tài chính, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo
|
7.2
|
Tổ chức lựa chọn nhà thầu,
ký kết thỏa thuận khung mua sắm tập trung
|
Theo kế hoạch được duyệt
|
Sở Tài chính, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
II
|
QUẢN LÝ PHÍ, LỆ PHÍ,
GIÁ
|
|
|
|
1
|
Rà soát các loại phí, lệ
phí đang thực hiện thu và các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh để đề xuất xây dựng đề án thu phí, lệ phí đối với các
loại phí, lệ phí mới phát sinh đủ điều kiện thu, đề án điều chỉnh mức thu
phí, lệ phí hiện hành (nếu có cơ sở đề nghị điều chỉnh), gửi Sở quản lý
chuyên ngành (nếu có) để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Thường xuyên
|
Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức
thu phí, lệ phí
|
Sở Tài chính
|
2
|
Thực hiện niêm yết công
khai tại địa điểm thu và công khai trên Trang Thông tin điện tử của tổ chức
thu phí, lệ phí về tên phí, lệ phí, mức thu, phương thức thu, đối tượng nộp,
miễn, giảm và văn bản quy định thu phí, lệ phí; lập và cấp chứng từ thu cho
người nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật; báo cáo tình hình thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo quy định
|
Thường xuyên
|
Tổ chức thu phí, lệ phí
|
Sở Tài chính và các Sở Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
có liên quan
|
3
|
Rà soát các loại phí, lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh để tham mưu
cho Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành mức thu nếu đủ
điều kiện thu phí
|
Khi có phát sinh
|
Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức
thu phí, lệ phí
|
Sở Tài chính
|
4
|
Định giá đất cụ thể làm
căn cứ tính tiền đền bù giải phóng mặt bằng, đấu giá quyền sử dụng đất đất...
|
Khi có phát sinh
|
Sở Tài chính
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
III
|
QUẢN LÝ PHẦN VỐN VÀ TÀI
SẢN NHÀ NƯỚC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
|
|
|
|
1
|
Tham mưu cho Ủy ban nhân
dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng vốn và tài sản Nhà nước, việc
phân phối thu nhập, trích lập và sử dụng các quỹ; đánh giá hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp nhà nước do tỉnh thành lập
|
30/5/2020 (đối với báo cáo năm);
30/8/2020 (đối với báo cáo 06 tháng)
|
Sở Tài chính
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các doanh nghiệp nhà nước
|
2
|
Thực hiện công khai tình
hình tài chính, kết quả kinh doanh, tình hình quản trị của doanh nghiệp định
kỳ 06 tháng, hằng năm
|
30/10 hằng năm
|
Sở Tài chính và các doanh nghiệp nhà nước
|
Sở Tài chính và các doanh nghiệp nhà nước
|
3
|
Chấp hành chế độ báo cáo
theo quy định của pháp luật
|
Thường xuyên
|
Sở Tài chính và các doanh nghiệp nhà nước
|
Sở Tài chính và các doanh nghiệp nhà nước
|
C
|
CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM
TRA, KIỂM TOÁN
|
|
|
|
I
|
CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM
TRA TÀI CHÍNH
|
|
|
|
1
|
Hoàn thành 100% kế hoạch
thanh tra, kiểm tra tài chính đã được phê duyệt và các cuộc thanh tra, kiểm
tra đột xuất theo yêu cầu
|
Hoàn thành trong năm 2020
|
Thanh tra tỉnh; Thanh tra tài chính; Thanh tra các huyện, thành phố
|
Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị
sử dụng ngân sách Nhà nước
|
2
|
Công tác xử lý sau thanh
tra, các nội dung kiến nghị, kết luận thanh tra, các đơn vị được thanh tra
nghiêm túc thực hiện, thu hồi tiền sai phạm về cho ngân sách nhà nước đạt 80%
trở lên
|
Hoàn thành trong năm 2020
|
Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị
sử dụng ngân sách nhà nước được thanh tra
|
Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến các nội dung kiến nghị, kết luận
thanh tra
|
II
|
CÔNG TÁC THỰC HÀNH TIẾT
KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ
|
|
|
|
1
|
Xây dựng chương trình thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Quý I/2020
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2
|
Xây dựng chương trình thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2019 của các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước
|
Tháng 4/2019
|
Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị
sử dụng ngân sách nhà nước
|
|
3
|
Báo cáo kết quả thực hiện
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và kết quả thực hiện Chỉ thị 34-CT/TU
ngày 27/4/2015 của Tỉnh ủy năm 2019
|
Tháng 01/2021
|
Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị
sử dụng ngân sách Nhà nước
|
|
4
|
Báo cáo đột xuất, theo yêu
cầu về kết quả thực hiện thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và Chỉ thị
34-CT/TU ngày 27/4/2015 của Tỉnh ủy
|
Theo yêu cầu
|
Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị
sử dụng ngân sách nhà nước
|
|
III
|
CHẤP HÀNH NGHIÊM CÁC KẾT
LUẬN, KIẾN NGHỊ CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
|
|
|
|
1
|
Kiểm toán đối với ngân
sách địa phương năm 2010, 2013, 2015, 2016
|
Đối với các đơn vị, địa phương chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa xong
thì chậm nhất đến hết quý II/2020 phải thực hiện được trên 70% kết luận, kiến
nghị của Kiểm toán Nhà nước, hết quý III/2020 thực hiện trên 90% kết luận, kiến
nghị của Kiểm toán Nhà nước
|
Cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm toán
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan
|
2
|
Kiểm toán lồng ghép các
chuyên đề tại tỉnh Bắc Kạn
|
-
|
Kiểm toán Chương trình 30A
và chính sách 167 năm 2012
|
-
|
Kiểm toán chuyên đề Chương
trình mục tiêu quốc gia giáo dục - đào tạo năm 2013
|
-
|
Kiểm toán chuyên đề Chương
trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề năm 2012 - 2013
|
-
|
Kiểm toán chuyên đề Đánh
giá hiệu quả hoạt động các doanh nghiệp Nhà nước do tỉnh quản lý năm 2013
|
-
|
Kiểm toán chuyên đề về
Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2015
|
-
|
Kiểm toán hoạt động đánh
giá nợ giá trị khối lượng xây dựng cơ bản các công trình đầu tư thuộc nguồn vốn
ngân sách Nhà nước giai đoạn 2013 - 2015
|
3
|
Kiểm toán ngân sách địa
phương năm 2017, Chuyên đề Công tác mua sắm, quản lý, sử dụng thuốc, vật tư,
trang thiết bị y tế và hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản Ngành Y tế giai đoạn
2015 - 2017 tại tỉnh Bắc Kạn
|
Phụ lục số 01
BIỂU CAM KẾT CHI THƯỜNG XUYÊN, CHI SỰ NGHIỆP
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2020 CỦA CÁC CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2020
|
Cam kết chi năm 2020
|
Tổng số
|
Dự toán giao đầu năm
|
Bổ sung trong năm
|
Tổng số
|
Quý I
|
Quý II
|
Quý III
|
Quý IV
|
A
|
B
|
1=2+3
|
2
|
3
|
4=5+6+7+8
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Văn phòng Đoàn Đại biểu
Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
|
29.707
|
29.411
|
296
|
29.707
|
6.190
|
8.414
|
7.597
|
7.507
|
1.1
|
Chi hoạt động bộ máy
|
14.704
|
14.704
|
|
14.704
|
3.675
|
3.675
|
3.676
|
3.677
|
|
Chi quản lý hành chính
|
13.219
|
13.219
|
|
13.219
|
3.304
|
3.304
|
3.305
|
3.306
|
|
Chi văn hóa thông tin
|
1.071
|
1.071
|
|
1.071
|
268
|
268
|
268
|
268
|
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
414
|
414
|
|
414
|
104
|
104
|
104
|
104
|
1.2
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
15.003
|
14.707
|
296
|
15.003
|
2.514
|
4.739
|
3.920
|
3.829
|
-
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
160
|
160
|
|
160
|
25
|
55
|
55
|
25
|
|
Bảo dưỡng hệ thống điều
hòa, cải tạo cảnh quan
|
160
|
160
|
|
160
|
25
|
55
|
55
|
25
|
-
|
Chi quản lý hành chính
|
13.866
|
13.570
|
296
|
13.866
|
2.245
|
4.440
|
3.621
|
3.560
|
+
|
Các hoạt động của Thường
trực Ủy ban nhân dân tỉnh
|
1.592
|
1.592
|
|
1.592
|
398
|
398
|
398
|
398
|
+
|
Các nhiệm vụ của cơ
quan tổng hợp, tiếp khách đoàn vào thăm và làm việc tại tỉnh
|
2.170
|
2.170
|
|
2.170
|
542
|
542
|
543
|
543
|
+
|
Chi phục vụ hoạt động
Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh
|
2.363
|
2.363
|
|
2.363
|
200
|
750
|
643
|
770
|
+
|
Chi phục vụ hoạt động Hội
đồng nhân dân tỉnh
|
4.533
|
4.533
|
|
4.533
|
400
|
1.270
|
1.526
|
1.337
|
+
|
Kinh phí tổ chức Kỷ niệm
120 năm thành lập tỉnh Bắc Kạn
|
296
|
|
296
|
296
|
|
296
|
|
|
+
|
Chi các nhiệm vụ khác
|
2.912
|
2.912
|
|
2.912
|
705
|
1.184
|
511
|
512
|
-
|
Chi sự nghiệp văn hóa
thông tin
|
977
|
977
|
|
977
|
244
|
244
|
244
|
244
|
+
|
Chi hoạt động của Cổng
Thông tin điện tử tỉnh Bắc Kạn, chi in ấn và phát hành Công báo
|
977
|
977
|
|
977
|
244
|
244
|
244
|
244
|
2
|
Sở Nội vụ
|
16.632
|
16.632
|
|
16.632
|
2.713
|
3.501
|
4.225
|
6.193
|
2.1
|
Chi hoạt động bộ máy
|
8.751
|
8.751
|
|
8.751
|
2.098
|
2.101
|
2.106
|
2.448
|
2.2
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
7.881
|
7.881
|
|
7.881
|
615
|
1.400
|
2.120
|
3.746
|
-
|
Chi sự nghiệp văn hóa
thông tin
|
108
|
108
|
|
108
|
0
|
35
|
10
|
63
|
-
|
Chi sự nghiệp giáo dục đào
tạo - dạy nghề
|
200
|
200
|
|
200
|
0
|
0
|
100
|
100
|
-
|
Chi quản lý hành chính
|
7.573
|
7.573
|
|
7.573
|
615
|
1.365
|
2.010
|
3.583
|
-
|
Chi Dự án hoàn thiện,
hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa
giới hành chính tỉnh Bắc Kạn
|
2.200
|
2.200
|
|
2.200
|
|
|
|
2.200
|
-
|
Chi nhiệm vụ về công
tác thi đua, khen thưởng
|
3.420
|
3.420
|
|
3.420
|
400
|
900
|
1.100
|
1.020
|
-
|
Chi các nhiệm vụ khác
|
1.953
|
1.953
|
|
1.953
|
215
|
465
|
910
|
363
|
3
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
6.218
|
6.218
|
|
18.118
|
1.305
|
13.505
|
1.608
|
1.700
|
3.1
|
Chi hoạt động bộ máy
|
5.243
|
5.243
|
|
17.143
|
1.100
|
13.250
|
1.353
|
1.440
|
3.2
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
975
|
975
|
|
975
|
205
|
255
|
255
|
260
|
|
(Trong từng lĩnh vực
chi tiết một số nhiệm vụ lớn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
620
|
620
|
|
620
|
150
|
155
|
155
|
160
|
-
|
Chi quản lý hành chính
|
355
|
355
|
|
355
|
55
|
100
|
100
|
100
|
-
|
Chi khác ngân sách (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Sở Tài chính
|
14.362
|
14.362
|
|
14.362
|
2.050
|
4.660
|
4.000
|
3.652
|
4.1
|
Chi hoạt động bộ máy
|
10.152
|
10.152
|
|
10.152
|
2.000
|
2.000
|
2.500
|
3.652
|
4.2
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
4.210
|
4.210
|
|
4.210
|
50
|
2.660
|
1.500
|
|
|
(Trong từng lĩnh vực
chi tiết một số nhiệm vụ lớn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
1.210
|
1.210
|
|
1.210
|
50
|
1.160
|
|
|
-
|
Chi quản lý hành chính
|
3.000
|
3.000
|
|
3.000
|
|
1.500
|
1.500
|
|
-
|
Chi khác ngân sách (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Sở Tư pháp
|
12.948
|
12.948
|
|
12.948
|
2.284
|
3.359
|
3.512
|
3.793
|
5.1
|
Chi hoạt động bộ máy
|
8.191
|
8.191
|
|
8.191
|
1.986
|
2.036
|
2.059
|
2.110
|
5.2
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
4.757
|
4.757
|
|
4.757
|
298
|
1.323
|
1.453
|
1.683
|
|
(Trong từng lĩnh vực
chi tiết một số nhiệm vụ lớn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi quản lý hành chính
|
4.757
|
4.757
|
|
4.757
|
298
|
1.323
|
1.453
|
1.683
|
-
|
Chi khác ngân sách (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Sở Giao thông - Vận tải
|
61.725
|
61.725
|
|
61.725
|
8.067
|
6.341
|
15.480
|
31.837
|
6.1
|
Chi hoạt động bộ máy
|
6.522
|
6.522
|
|
6.522
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
2.022
|
6.2
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
55.203
|
55.203
|
|
55.203
|
6.567
|
4.841
|
13.980
|
29.815
|
-
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
53.788
|
53.788
|
|
53.788
|
6.337
|
4.495
|
13.500
|
29.456
|
|
Bảo dưỡng thường xuyên
các tuyến đường tỉnh lộ và đối ứng cho dự án LRAMP
|
23.605
|
23.605
|
|
23.605
|
3.000
|
3.000
|
5.000
|
12.605
|
|
Công tác quản lý, bảo
trì tuyến đường thủy nội địa địa phương Sông Năng - Hồ Ba Bể
|
1.300
|
1.300
|
|
1.300
|
300
|
300
|
300
|
400
|
|
Kinh phí quản lý, bảo
trì đường bộ địa phương Trung ương bổ sung có mục tiêu năm 2020
|
28.533
|
28.533
|
|
28.533
|
3.037
|
1.130
|
8.130
|
16.236
|
|
Chi các nhiệm vụ khác
|
350
|
350
|
|
350
|
|
65
|
70
|
215
|
-
|
Chi quản lý hành chính
|
784
|
784
|
|
784
|
80
|
186
|
320
|
198
|
-
|
Chi an ninh và trật tự an
toàn xã hội
|
631
|
631
|
|
631
|
150
|
160
|
160
|
161
|
7
|
Sở Xây dựng
|
7.335
|
7.335
|
|
7.335
|
1.112
|
1.385
|
2.296
|
2.543
|
7.1
|
Chi hoạt động bộ máy
|
5.102
|
5.102
|
|
5.102
|
1.100
|
1.200
|
1.300
|
1.502
|
7.2
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
2.234
|
2.234
|
|
2.234
|
12
|
185
|
996
|
1.041
|
|
(Trong từng lĩnh vực
chi tiết một số nhiệm vụ lớn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
1.815
|
1.815
|
|
1.815
|
|
154
|
900
|
761
|
-
|
Chi quản lý hành chính
|
419
|
419
|
|
419
|
12
|
31
|
96
|
280
|
-
|
Chi khác ngân sách (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Sở Công Thương
|
7.388
|
7.388
|
|
7.388
|
1.359
|
1.984
|
1.645
|
2.400
|
8.1
|
Chi hoạt động bộ máy
|
5.570
|
5.570
|
|
5.570
|
1.210
|
1.330
|
1.330
|
1.700
|
8.2
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
1.818
|
1.818
|
|
1.818
|
149
|
654
|
315
|
700
|
|
(Trong từng lĩnh vực chi
tiết một số nhiệm vụ lớn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
1.165
|
1.165
|
|
1.165
|
|
526
|
102
|
537
|
-
|
Chi quản lý hành chính
|
653
|
653
|
|
653
|
149
|
128
|
213
|
163
|
-
|
Chi khác ngân sách (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Sở Văn hóa - Thể thao
và Du lịch
|
33.966
|
33.966
|
|
33.966
|
6.110
|
10.644
|
8.295
|
8.917
|
9.1
|
Chi thường xuyên
|
33.333
|
33.333
|
|
33.333
|
6.110
|
10.634
|
7.672
|
8.917
|
9.1.1
|
Chi hoạt động bộ máy
|
18.078
|
18.078
|
|
18.078
|
4.488
|
4.670
|
4.502
|
4.418
|
9.1.2
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
15.255
|
15.255
|
|
15.255
|
1.622
|
5.964
|
3.170
|
4.499
|
-
|
Chi sự nghiệp văn hóa
thông tin
|
8.647
|
8.647
|
|
8.647
|
769
|
3.601
|
1.736
|
2.541
|
|
Hoạt động văn hóa -
tuyên truyền - triển lãm
|
1.647
|
1.647
|
|
1.647
|
315
|
541
|
445
|
346
|
|
Biểu diễn nghệ thuật phục
vụ dân dân
|
2.108
|
2.108
|
|
2.108
|
136
|
500
|
650
|
822
|
|
Tổ chức Lễ kỷ niệm 120
năm Ngày thành lập tỉnh Bắc Kạn (11/4/1900 - 11/4/2020)
|
1.800
|
1.800
|
|
1.800
|
|
1.800
|
|
|
|
Hoạt động bảo tồn - bảo
tàng
|
831
|
831
|
|
831
|
13
|
75
|
141
|
602
|
|
Hoạt động điện ảnh
|
927
|
927
|
|
927
|
190
|
267
|
260
|
210
|
|
Hoạt động Phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và thực hiện hương ước quy ước
|
183
|
183
|
|
183
|
|
97
|
42
|
44
|
|
Phục vụ tổ chức Đại hội
Đảng bộ cấp tỉnh
|
400
|
400
|
|
400
|
|
|
|
400
|
|
Các hoạt động thư viện
tỉnh
|
484
|
484
|
|
484
|
15
|
176
|
198
|
95
|
|
Hoạt động khác về văn hóa
thể thao và du lịch
|
267
|
267
|
|
267
|
100
|
145
|
0
|
22
|
-
|
Chi sự nghiệp thể dục thể
thao
|
4.213
|
4.213
|
|
4.213
|
747
|
1.537
|
1.067
|
862
|
|
Tuyển chọn và đào tạo vận
động viên năng khiếu (Bắn cung, Bắn nỏ, Điền kinh, Võ Taekwondo, Võ Boxing)
|
2.147
|
2.147
|
|
2.147
|
536
|
537
|
537
|
537
|
|
Tổ chức giải thể thao cấp
tỉnh và tham gia thi đấu giải thể thao khu vực, toàn quốc
|
1.161
|
1.161
|
|
1.161
|
211
|
490
|
280
|
180
|
|
Chi các nhiệm vụ khác
|
905
|
905
|
|
905
|
|
510
|
250
|
145
|
-
|
Chi y tế dân số và gia
đình
|
288
|
288
|
|
288
|
54
|
39
|
77
|
118
|
|
Các hoạt động tuyên
truyền về công tác gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình
|
288
|
288
|
|
288
|
54
|
39
|
77
|
118
|
-
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
1.917
|
1.917
|
|
1.917
|
39
|
670
|
247
|
961
|
|
Thực hiện Đề án Ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ du lịch thông minh tỉnh Bắc Kạn
|
600
|
600
|
|
600
|
|
|
|
600
|
|
Tham gia Chương trình
du lịch “Qua những miền di sản Việt Bắc”
|
264
|
264
|
|
264
|
|
|
|
264
|
|
Xây dựng Đề án “Du lịch
nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn
2020 -2025”
|
138
|
138
|
|
138
|
|
69
|
69
|
|
|
Các hoạt động phát triển
du lịch
|
915
|
915
|
|
915
|
39
|
601
|
178
|
97
|
-
|
Chi quản lý hành chính
|
190
|
190
|
|
190
|
13
|
117
|
43
|
17
|
9.2
|
Chi sự nghiệp Chương trình
mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu
|
633
|
633
|
|
633
|
|
10
|
623
|
|
|
Chương trình mục tiêu
|
633
|
633
|
|
633
|
|
10
|
623
|
|
|
Chi sự nghiệp chương
trình mục tiêu phát triển văn hóa và phòng, chống tội phạm, ma túy
|
633
|
633
|
|
633
|
|
10
|
623
|
|
10
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
26.708
|
26.700
|
8
|
26.708
|
4.644
|
7.136
|
8.267
|
6.661
|
10.1
|
Chi thường xuyên
|
19.842
|
19.834
|
8
|
19.842
|
4.568
|
5.072
|
5.328
|
4.874
|
10.1.1
|
Chi hoạt động bộ máy
|
13.977
|
13.977
|
|
13.977
|
3.429
|
3.413
|
3.498
|
3.637
|
10.1.2
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
5.865
|
5.857
|
8
|
5.865
|
1.139
|
1.659
|
1.830
|
1.237
|
-
|
Chi quản lý hành chính
|
1.945
|
1.937
|
8
|
1.945
|
305
|
564
|
784
|
292
|
|
Chi công tác bảo trợ xã
hội, công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ của phụ nữ
|
480
|
480
|
|
480
|
216
|
82
|
82
|
100
|
|
Chi công tác người có
công với cách mạng
|
395
|
387
|
8
|
395
|
47
|
154
|
194
|
|
|
Chi công tác chăm sóc bảo
vệ trẻ em
|
523
|
523
|
|
523
|
12
|
135
|
254
|
122
|
|
Chi các nhiệm vụ khác
|
547
|
547
|
|
547
|
30
|
193
|
254
|
70
|
-
|
Chi đảm bảo xã hội
|
3.710
|
3.710
|
|
3.710
|
826
|
993
|
946
|
945
|
|
Chi cai nghiện ma túy
|
1.607
|
1.607
|
|
1.607
|
400
|
400
|
400
|
407
|
|
Chi nuôi dưỡng đối tượng
xã hội
|
1.392
|
1.392
|
|
1.392
|
348
|
348
|
348
|
348
|
|
Chi đưa người có công
điều dưỡng tập trung đi thăm quan
|
711
|
711
|
|
711
|
78
|
245
|
198
|
190
|
-
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
210
|
210
|
|
210
|
8
|
102
|
100
|
|
|
Tư vấn giới thiệu việc
làm; thu thập tổng hợp lưu trữ thông tin thị trường lao động
|
210
|
210
|
|
210
|
8
|
102
|
100
|
|
10.2
|
Chi sự nghiệp Chương trình
mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu
|
6.866
|
6.866
|
|
6.866
|
76
|
2.064
|
2.939
|
1.787
|
10.2.1
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia
|
758
|
758
|
|
758
|
20
|
250
|
250
|
238
|
-
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo
|
758
|
758
|
|
758
|
20
|
250
|
250
|
238
|
|
Truyền thông về giảm
nghèo và giảm nghèo về thông tin
|
248
|
248
|
|
248
|
|
100
|
100
|
48
|
|
Nâng cao năng lực và
đánh giá, giám sát thực hiện chương trình
|
510
|
510
|
|
510
|
20
|
150
|
150
|
190
|
10.2.2
|
Chương trình mục tiêu
|
6.108
|
6.108
|
|
6.108
|
56
|
1.814
|
2.689
|
1.549
|
-
|
Chương trình mục tiêu đảm
bảo trật tự an toàn giao thông, phòng, chống cháy nổ, phòng, chống tội phạm
và ma túy (kinh phí phòng, chống ma túy)
|
30
|
30
|
|
30
|
|
|
|
30
|
-
|
Chương trình mục tiêu giáo
dục nghề nghiệp, việc làm và an toàn lao động
|
1.573
|
1.573
|
|
1.573
|
56
|
514
|
689
|
314
|
|
Dự án Tăng cường an
toàn lao động, vệ sinh lao động
|
713
|
713
|
|
713
|
|
313
|
350
|
50
|
|
Dự án Phát triển thị
trường lao động và việc làm
|
860
|
860
|
|
860
|
56
|
201
|
339
|
264
|
-
|
Chương trình mục tiêu phát
triển hệ thống trợ giúp xã hội
|
4.505
|
4.505
|
|
4.505
|
|
1.300
|
2.000
|
1.205
|
|
Dự án Phát triển hệ thống
trợ giúp xã hội đối với các đối tượng yếu thế
|
200
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
|
|
Dự án Phát triển hệ thống
bảo vệ trẻ em
|
1.989
|
1.989
|
|
1.989
|
|
500
|
1.000
|
489
|
|
Dự án Hỗ trợ thực hiện các
mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới
|
616
|
616
|
|
616
|
|
100
|
200
|
316
|
|
Dự án Phát triển hệ thống
dịch vụ hỗ trợ người cai nghiện ma túy, mại dâm và nạn nhân bị buôn bán
|
1.700
|
1.700
|
|
1.700
|
|
500
|
800
|
400
|
11
|
Sở Khoa học - Công nghệ
|
18.085
|
18.085
|
|
18.085
|
3.187
|
6.324
|
4.626
|
3.947
|
11.1
|
Chi hoạt động bộ máy
|
6.161
|
6.161
|
|
6.161
|
1.540
|
1.540
|
1.540
|
1.540
|
11.2
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
11.924
|
11.924
|
|
11.924
|
1.647
|
4.784
|
3.086
|
2.407
|
-
|
Chi quản lý hành chính
|
1.151
|
1.151
|
|
1.151
|
10
|
486
|
655
|
|
|
Kinh phí xây dựng ISO xã,
phường, thị trấn
|
1.125
|
1.125
|
|
1.125
|
|
470
|
655
|
|
|
Chi các nhiệm vụ khác
|
26
|
26
|
|
26
|
10
|
16
|
|
|
-
|
Chi sự nghiệp khoa học
công nghệ
|
10.773
|
10.773
|
|
10.773
|
1.637
|
4.298
|
2.431
|
2.407
|
|
Chi đề tài dự án
|
9.522
|
9.522
|
|
9.522
|
1.500
|
4.000
|
2.000
|
2.022
|
|
Chi các nhiệm vụ khác
|
1.251
|
1.251
|
|
1.251
|
137
|
298
|
431
|
385
|
12
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
72.985
|
72.985
|
|
72.985
|
12.489
|
15.488
|
18.996
|
26.012
|
12.1
|
Chi thường xuyên
|
71.983
|
71.983
|
|
71.983
|
12.474
|
15.453
|
18.928
|
25.128
|
12.1.1
|
Chi hoạt động bộ máy
|
53.476
|
53.476
|
|
53.476
|
11.827
|
12.330
|
13.047
|
16.271
|
|
Chi quản lý hành chính
|
40.712
|
40.712
|
|
40.712
|
9.390
|
9.568
|
9.912
|
11.841
|
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
12.764
|
12.764
|
|
12.764
|
2.437
|
2.762
|
3.135
|
4.430
|
12.1.2
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
18.507
|
18.507
|
|
18.507
|
647
|
3.122
|
5.881
|
8.857
|
|
(Trong từng lĩnh vực
chi tiết một số nhiệm vụ lớn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
17.405
|
17.405
|
|
17.405
|
490
|
2.684
|
5.512
|
8.719
|
+
|
Trực chỉ đạo phòng
cháy, chữa cháy rừng 06 tháng mùa khô
|
2.500
|
2.500
|
|
2.500
|
|
1.800
|
|
700
|
+
|
Chi thực hiện nhiệm vụ:
Quản lý bảo vệ rừng đặc dụng theo Quyết định 24 và Thông tư 100
|
3.381
|
3.381
|
|
3.381
|
|
|
|
3.381
|
+
|
Kinh phí thực hiện Ngị
định 35/2015/NĐ-CP năm 2020
|
4.689
|
4.689
|
|
4.689
|
|
|
2.243
|
2.446
|
|
Chi các nhiệm vụ khác
|
6.835
|
6.835
|
|
6.835
|
490
|
884
|
3.269
|
2.192
|
-
|
Chi quản lý hành chính
|
962
|
962
|
|
962
|
157
|
382
|
285
|
138
|
+
|
Các nhiệm vụ đặc thù
|
440
|
440
|
|
440
|
80
|
110
|
120
|
130
|
+
|
Kinh phí chỉnh lý, lưu
trữ tài liệu
|
275
|
275
|
|
275
|
|
135
|
140
|
|
+
|
Chi các nhiệm vụ khác
|
247
|
247
|
|
247
|
77
|
137
|
25
|
8
|
-
|
Chi sự nghiệp môi trường
|
140
|
140
|
|
140
|
|
56
|
84
|
|
+
|
Tuyên truyền công tác bảo
vệ môi trường trong nông nghiệp
|
44
|
44
|
|
44
|
|
|
44
|
|
+
|
Xây dựng bể chứa vỏ bao
gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng
|
96
|
96
|
|
96
|
|
56
|
40
|
|
12.2
|
Chi sự nghiệp Chương trình
mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu
|
1.002
|
1.002
|
|
1.002
|
15
|
35
|
68
|
884
|
12.2.1
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia
|
50
|
50
|
|
50
|
|
20
|
15
|
15
|
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo
|
50
|
50
|
|
50
|
|
20
|
15
|
15
|
|
Nâng cao năng lực, giám
sát, đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
|
50
|
50
|
|
50
|
|
20
|
15
|
15
|
12.2.2
|
Chương trình mục tiêu
|
952
|
952
|
|
952
|
15
|
15
|
53
|
869
|
|
“Dự án 4: An toàn thực
phẩm” thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020 năm
2020
|
312
|
312
|
|
312
|
15
|
15
|
53
|
229
|
|
Chương trình mục tiêu
tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời
sống dân cư
|
640
|
640
|
|
640
|
|
|
|
640
|
13
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
33.189
|
33.189
|
|
33.189
|
4.686
|
8.936
|
4.216
|
15.352
|
13.1
|
Chi thường xuyên
|
32.889
|
32.889
|
|
32.889
|
4.686
|
8.936
|
4.216
|
15.052
|
13.1.1
|
Chi hoạt động bộ máy
|
10.922
|
10.922
|
|
10.922
|
2.409
|
2.469
|
2.489
|
3.555
|
13.1.2
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
21.967
|
21.967
|
|
21.967
|
2.277
|
6.467
|
1.727
|
11.497
|
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
17.614
|
17.614
|
|
17.614
|
2.043
|
4.320
|
1.010
|
10.240
|
|
Điều tra, đánh giá đất
đai trên địa bàn tỉnh
|
1.500
|
1.500
|
|
1.500
|
1.500
|
|
|
|
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu
đất đai huyện Ba Bể
|
4.000
|
4.000
|
|
4.000
|
|
123
|
|
3.877
|
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu
đất đai huyện Pác Nặm
|
2.000
|
2.000
|
|
2.000
|
|
80
|
|
1.920
|
|
Lập khoanh định khu vực
cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
|
1.760
|
1.760
|
|
1.760
|
|
100
|
|
1.660
|
|
Lập Quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2021 - 2025) tỉnh
Bắc Kạn
|
1.500
|
1.500
|
|
1.500
|
|
|
|
1.500
|
|
Đăng ký đất đai cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất
|
1.100
|
1.100
|
|
1.100
|
240
|
265
|
295
|
300
|
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu
đất đai thành phố Bắc Kạn
|
2.110
|
2.110
|
|
2.110
|
|
2.110
|
|
|
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu
đất đai huyện Na Rì (hạng mục: Mua sắm thiết bị vận hành cơ sở dữ liệu đất
đai)
|
700
|
700
|
|
700
|
|
700
|
|
|
|
Đánh giá hiện trạng
khai thác sử dụng tài nguyên nước dưới đất
|
880
|
880
|
|
880
|
|
100
|
|
780
|
|
Chi các nhiệm vụ khác
|
2.064
|
2.064
|
|
2.064
|
303
|
842
|
715
|
203
|
|
Chi sự nghiệp môi trường
|
4.033
|
4.033
|
|
4.033
|
183
|
2.026
|
617
|
1.207
|
|
Khắc phục ô nhiễm môi
trường do tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại thôn Bản Vén, xã Đôn Phong,
huyện Bạch Thông
|
1.513
|
1.513
|
|
1.513
|
100
|
1.413
|
|
|
|
Quan trắc môi trường tỉnh
năm 2020
|
1.000
|
1.000
|
|
1.000
|
80
|
350
|
165
|
405
|
|
Kiểm tra, kiểm soát ô
nhiễm môi trường và kiểm tra, xác nhận công trình bảo vệ môi trường
|
550
|
550
|
|
550
|
|
20
|
40
|
490
|
|
Xây dựng báo cáo hiện
trạng môi trường giai đoạn 2016 - 2020
|
500
|
500
|
|
500
|
3
|
240
|
257
|
|
|
Chi các nhiệm vụ khác
|
470
|
470
|
|
470
|
|
3
|
155
|
312
|
|
Chi quản lý hành chính
|
320
|
320
|
|
320
|
50
|
120
|
100
|
50
|
|
Sửa chữa và bảo dưỡng
nâng cấp hệ thống máy móc thiết bị, phương tiện làm việc phục vụ công tác thường
xuyên của Sở
|
200
|
200
|
|
200
|
50
|
50
|
50
|
50
|
|
Xây dựng ấn phẩm Ngành
Tài nguyên và Môi trường
|
50
|
50
|
|
50
|
|
|
50
|
|
|
Đại hội Đảng bộ Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
70
|
70
|
|
70
|
|
70
|
|
|
13.2
|
Chi sự nghiệp Chương trình
mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu
|
300
|
300
|
|
300
|
|
|
|
300
|
13.2.1
|
Chương trình mục tiêu
|
300
|
300
|
|
300
|
|
|
|
300
|
|
Chương trình mục tiêu Ứng
phó biến đổi khí hậu tăng trưởng xanh
|
300
|
300
|
|
300
|
|
|
|
300
|
14
|
Sở Y tế
|
196.418
|
188.898
|
7.520
|
196.418
|
50.767
|
57.100
|
46.017
|
42.534
|
14.1
|
Chi thường xuyên
|
189.275
|
181.755
|
7.520
|
189.275
|
50.767
|
55.646
|
43.185
|
39.677
|
14.1.1
|
Chi hoạt động bộ máy
|
158.406
|
158.406
|
|
158.406
|
45.305
|
44.918
|
36.366
|
31.817
|
|
Chi quản lý hành chính
|
8.465
|
8.465
|
|
8.465
|
2.116
|
2.116
|
2.116
|
2.117
|
|
Chi sự nghiệp y tế
|
149.941
|
149.941
|
|
149.941
|
43.189
|
42.802
|
34.250
|
29.700
|
14.1.2
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
30.869
|
23.349
|
7.520
|
30.869
|
5.462
|
10.728
|
6.819
|
7.860
|
-
|
Chi quản lý hành chính
|
111
|
111
|
|
111
|
|
|
111
|
|
-
|
Chi sự nghiệp giáo dục đào
tạo và dạy nghề
|
1.508
|
1.508
|
|
1.508
|
389
|
|
410
|
710
|
+
|
Bệnh viện Đa khoa
|
1.393
|
1.393
|
|
1.393
|
389
|
|
352
|
652
|
|
Đào tạo lại cán bộ y tế
và y tế thôn bản
|
704
|
704
|
|
704
|
|
|
352
|
352
|
|
Đào tạo ca kíp
|
300
|
300
|
|
300
|
|
|
|
300
|
|
Đào tạo sau đại học
|
389
|
389
|
|
389
|
389
|
|
|
|
+
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh
tật
|
115
|
115
|
|
115
|
|
|
58
|
58
|
|
Đào tạo lại cán bộ y tế
|
115
|
115
|
|
115
|
|
|
58
|
58
|
-
|
Chi sự nghiệp y tế
|
29.250
|
21.730
|
7.520
|
29.250
|
5.073
|
10.728
|
6.299
|
7.151
|
|
Chi phụ cấp cho đội ngũ
y tế thôn bản
|
10.206
|
10.206
|
|
10.206
|
2.530
|
2.530
|
2.574
|
2.571
|
|
Kinh phí triển khai Đề
án Ứng dụng công nghệ thông tin trong hồ sơ quản lý sức khỏe khám chữa bệnh
|
1.596
|
1.596
|
|
1.596
|
|
532
|
532
|
532
|
|
Kinh phí thực hiện Đề
án HIV/AIDS
|
1.350
|
1.350
|
|
1.350
|
|
450
|
450
|
450
|
|
Sửa chữa và bảo dưỡng
thiết bị y tế, tài sản khác
|
1.000
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
900
|
100
|
|
Kinh phí mua mẫu, hóa
chất, dung môi, hóa chất và trang thiết bị của kiểm nghiệm
|
1.035
|
1.035
|
|
1.035
|
|
|
|
1.035
|
|
Kinh phí thực hiện các
chương trình địa phương và người cao tuổi
|
1.900
|
1.900
|
|
1.900
|
|
633
|
633
|
633
|
|
Kinh phí phòng chống dịch
Covid-19
|
7.000
|
|
7.000
|
7.000
|
2.000
|
5.000
|
|
|
|
Quỹ thi đua khen thưởng
ngành
|
1.070
|
1.070
|
|
1.070
|
|
1.070
|
|
|
|
Kinh phí tinh giản biên
chế
|
520
|
|
520
|
520
|
520
|
|
|
|
|
Chi các nhiệm vụ khác
|
3.573
|
3.573
|
|
3.573
|
22
|
512
|
1.209
|
1.829
|
14.2
|
Chi sự nghiệp Chương trình
mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu
|
7.143
|
7.143
|
|
7.143
|
|
1.454
|
2.832
|
2.857
|
|
Chương trình mục tiêu
|
7.143
|
7.143
|
|
7.143
|
|
1.454
|
2.832
|
2.857
|
|
Chương trình mục tiêu y
tế - dân số năm 2020
|
7.118
|
7.118
|
|
7.118
|
|
1.429
|
2.832
|
2.857
|
|
Chương trình mục tiêu đảm
bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm
và ma túy
|
25
|
25
|
|
25
|
|
25
|
|
|
15
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
259.130
|
258.703
|
427
|
259.130
|
41.284
|
53.636
|
64.411
|
99.799
|
15.1
|
Chi thường xuyên
|
219.120
|
218.693
|
427
|
219.120
|
41.284
|
53.626
|
54.411
|
69.799
|
|
Chi hoạt động bộ máy
|
145.748
|
145.748
|
|
145.748
|
30.491
|
32.308
|
38.352
|
44.597
|
|
Quản lý hành chính
|
6.996
|
6.996
|
|
6.996
|
1.500
|
1.800
|
1.800
|
1.896
|
|
Sự nghiệp giáo dục và
đào tạo
|
138.752
|
138.752
|
|
138.752
|
28.991
|
30.508
|
36.552
|
42.701
|
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
73.372
|
72.945
|
427
|
73.372
|
10.793
|
21.318
|
16.059
|
25.202
|
-
|
Chi quản lý hành chính
|
930
|
930
|
|
930
|
50
|
335
|
75
|
470
|
-
|
Chi sự nghiệp giáo dục và
đào tạo
|
72.442
|
72.015
|
427
|
72.442
|
10.743
|
20.983
|
15.984
|
24.732
|
|
Kinh phí cấp bù miễn giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập
|
2.611
|
2.611
|
|
2.611
|
28
|
1.098
|
228
|
1.257
|
|
Chế độ đối với trường
Phổ thông dân tộc nội trú
|
37.904
|
37.904
|
|
37.904
|
7.417
|
8.157
|
11.479
|
10.851
|
|
Kinh phí hỗ trợ học
sinh theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP
|
16.919
|
16.919
|
|
16.919
|
438
|
9.082
|
10
|
7.389
|
|
Kinh phí thực hiện chế
độ chính sách đối với người khuyết tật
|
1.256
|
1.256
|
|
1.256
|
143
|
486
|
69
|
559
|
|
Kinh phí hỗ trợ chuyên
môn trường chuyên
|
1.020
|
1.020
|
|
1.020
|
|
35
|
250
|
735
|
|
Kinh phí tổ chức Hội khỏe
Phù Đổng
|
2.210
|
2.210
|
|
2.210
|
1.510
|
400
|
300
|
|
|
Kinh phí thi Trung học
phổ thông quốc gia năm 2020
|
1.560
|
1.560
|
|
1.560
|
0
|
400
|
1.160
|
|
|
Đề án đổi mới Chương
trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông
|
1.397
|
1.397
|
|
1.397
|
120
|
100
|
800
|
377
|
|
Kinh phí sửa chữa, cải
tạo nâng cấp trụ sở các đơn vị trực thuộc
|
2.321
|
2.321
|
|
2.321
|
|
|
|
2.321
|
|
Kinh phí tinh giảm biên
chế
|
427
|
|
427
|
427
|
427
|
|
|
|
|
Chi các nhiệm vụ khác
|
4.817
|
4.817
|
|
4.817
|
660
|
1.225
|
1.688
|
1.244
|
15.2
|
Chi sự nghiệp Chương trình
mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu
|
40.010
|
40.010
|
|
40.010
|
|
10
|
10.000
|
30.000
|
|
Chương trình mục tiêu
|
40.010
|
40.010
|
|
40.010
|
|
10
|
10.000
|
30.000
|
|
Chương trình mục tiêu
giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn
|
40.000
|
40.000
|
|
40.000
|
|
|
10.000
|
30.000
|
|
Chương trình mục tiêu
phòng, chống ma túy
|
10
|
10
|
|
10
|
|
10
|
|
|
16
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
20.550
|
20.550
|
|
20.550
|
1.158
|
3.378
|
6.115
|
9.899
|
16.1
|
Chi thường xuyên
|
17.730
|
17.730
|
|
17.730
|
1.158
|
3.378
|
5.625
|
7.569
|
|
Chi hoạt động bộ máy
|
5.336
|
5.336
|
|
5.336
|
1.050
|
1.200
|
1.338
|
1.748
|
|
Chi quản lý hành chính
|
3.548
|
3.548
|
|
3.548
|
700
|
800
|
900
|
1.148
|
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
1.788
|
1.788
|
|
1.788
|
350
|
400
|
438
|
600
|
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
12.394
|
12.394
|
|
12.394
|
108
|
2.178
|
4.287
|
5.821
|
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
8.549
|
8.549
|
|
8.549
|
62
|
1.603
|
2.430
|
4.454
|
|
Kinh phí thuê dịch vụ
công nghệ thông tin để triển khai nhiệm vụ hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh
|
800
|
800
|
|
800
|
|
|
|
800
|
|
Kế hoạch thuê dịch vụ
công nghệ thông tin phần mềm quản lý thông tin cán bộ, công chức, viên chức
và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của
Chính phủ
|
1.000
|
1.000
|
|
1.000
|
|
100
|
900
|
|
|
Nâng cấp phần mềm quản
lý văn bản và hồ sơ công việc
|
1.517
|
1.517
|
|
1.517
|
|
|
100
|
1.417
|
|
Nâng cấp Cổng Dịch vụ
công trực tuyến
|
1.000
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
200
|
800
|
|
Xây dựng module kết nối
LGSP
|
1.000
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
|
1.000
|
|
Thuê dịch vụ wifi công
cộng, thực hiện Quy hoạch kỹ thuật hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Bắc Kạn
|
917
|
917
|
|
917
|
|
906
|
|
11
|
|
Kế hoạch thuê dịch vụ
công nghệ thông tin phần mềm một cửa, một cửa liên thông và dịch vụ công mức
độ cao
|
731
|
731
|
|
731
|
|
350
|
|
381
|
|
Kế hoạch thuê dịch vụ
công nghệ thông tin giám sát an toàn thông tin hệ thống phần mềm dùng chung
phục vụ chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn
|
645
|
645
|
|
645
|
|
|
600
|
45
|
|
Chi các nhiệm vụ khác
|
939
|
939
|
|
939
|
62
|
247
|
630
|
|
-
|
Chi quản lý hành chính
|
260
|
260
|
|
260
|
0
|
190
|
36
|
34
|
|
Chi sự nghiệp văn hóa
thông tin
|
3.585
|
3.585
|
|
3.585
|
46
|
385
|
1.821
|
1.334
|
|
Mua sắm giấy phép bảo
hành và dịch vụ kỹ thuật các thiết bị mạng, bảo mật và lưu trữ của Trung tâm
Tích hợp dữ liệu
|
1.200
|
1.200
|
|
1.200
|
|
|
1.200
|
|
|
Kinh phí phục vụ Đại hội
Đảng bộ tỉnh
|
300
|
300
|
|
300
|
|
|
|
300
|
|
Triển khai chuyển đổi
IPv6 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Kế hoạch hành động quốc gia về IPv6
|
250
|
250
|
|
250
|
|
|
|
250
|
|
Chi các nhiệm vụ khác
|
1.835
|
1.835
|
|
1.835
|
46
|
385
|
621
|
784
|
16.2
|
Chi sự nghiệp Chương trình
mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu
|
2.820
|
2.820
|
|
2.820
|
|
|
490
|
2.330
|
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia
|
1.510
|
1.510
|
|
1.510
|
|
|
490
|
1.020
|
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo
|
1.510
|
1.510
|
|
1.510
|
|
|
490
|
1.020
|
|
Truyền thông về giảm
nghèo
|
1.490
|
1.490
|
|
1.490
|
|
|
490
|
1.000
|
|
Nâng cao năng lực giám
sát đánh giá chương trình
|
20
|
20
|
|
20
|
|
|
|
20
|
|
Chương trình mục tiêu
|
1.310
|
1.310
|
|
1.310
|
|
|
|
1.310
|
|
Chương trình mục tiêu đảm
bảo an toàn giao thông, phòng, chống cháy nổ phòng, chống tội phạm và ma túy
(văn hóa thông tin)
|
10
|
10
|
|
10
|
|
|
|
10
|
|
Chương trình mục tiêu
công nghệ thông tin (sự nghiệp kinh tế)
|
1.300
|
1.300
|
|
1.300
|
|
|
|
1.300
|
17
|
Thanh tra Nhà nước
|
5.960
|
5.960
|
|
5.960
|
1.400
|
1.480
|
1.584
|
1.496
|
17.1
|
Chi hoạt động bộ máy
|
5.346
|
5.346
|
|
5.346
|
1.300
|
1.300
|
1.300
|
1.446
|
17.2
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
614
|
614
|
|
614
|
100
|
180
|
284
|
50
|
|
(Trong từng lĩnh vực
chi tiết một số nhiệm vụ lớn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi quản lý hành chính
|
614
|
614
|
|
614
|
100
|
180
|
284
|
50
|
|
Chi khác ngân sách (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Đài Phát thanh - Truyền
hình
|
18.728
|
18.728
|
|
18.728
|
5.279
|
4.054
|
3.800
|
5.595
|
18.1
|
Chi hoạt động bộ máy
|
15.535
|
15.535
|
|
15.535
|
3.800
|
3.800
|
3.800
|
4.135
|
18.2
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
3.193
|
3.193
|
|
3.193
|
1.479
|
254
|
|
1.460
|
-
|
Chi phát thanh, truyền
hình, thông tấn
|
3.193
|
3.193
|
|
3.193
|
1.479
|
254
|
|
1.460
|
+
|
Thuê phát sóng kênh
truyền hình BK lên vệ tinh
|
2.900
|
2.900
|
|
2.900
|
1.450
|
|
|
1.450
|
+
|
Một số nhiệm vụ khác
|
293
|
293
|
|
293
|
29
|
254
|
|
10
|
19
|
Ban Quản lý Vườn Quốc
gia Ba Bể
|
15.480
|
15.333
|
147
|
15.480
|
1.782
|
2.192
|
3.298
|
8.208
|
19.1
|
Chi thường xuyên
|
13.169
|
13.022
|
147
|
13.169
|
1.782
|
2.177
|
3.253
|
5.957
|
19.1.1
|
Chi hoạt động bộ máy
|
8.330
|
8.330
|
|
8.330
|
1.345
|
1.512
|
1.463
|
4.010
|
|
Chi sự nghiệp môi trường
|
8.330
|
8.330
|
|
8.330
|
1.345
|
1.512
|
1.463
|
4.010
|
19.1.2
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
4.839
|
4.692
|
147
|
4.839
|
437
|
665
|
1.790
|
1.947
|
-
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
4.657
|
4.657
|
|
4.657
|
290
|
665
|
1.755
|
1.947
|
+
|
Khắc phục sạt lở do mưa
bão tuyến đường vòng quanh bờ hồ Vườn Quốc gia Ba Bể
|
160
|
160
|
|
160
|
|
160
|
|
|
+
|
Ngăn chặn chặt phá rừng
trái phép, phòng cháy, chữa cháy rừng
|
660
|
660
|
|
660
|
220
|
|
|
440
|
+
|
Mua sắm trang phục kiểm
lâm và công cụ hỗ trợ
|
132
|
132
|
|
132
|
|
|
|
132
|
+
|
Quản lý bảo vệ rừng đặc
dụng
|
1.600
|
1.600
|
|
1.600
|
|
250
|
300
|
1.050
|
+
|
Hỗ trợ dân cư vùng lõi,
vùng đệm theo Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg
|
1.440
|
1.440
|
|
1.440
|
|
|
1.440
|
|
+
|
Bảo dưỡng tuyến đường
theo Quyết định số 77/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
466
|
466
|
|
466
|
|
230
|
|
236
|
+
|
Kinh phí sửa chữa lớn
02ô tô (HILUX 97A 00354 + PAJERO 97M 00036)
|
130
|
130
|
|
130
|
70
|
|
|
60
|
+
|
Tuyên truyền hội nghị,
vệ sinh mặt hồ, các điểm du lịch Ban Quản lý Vườn Quốc gia Ba Bể
|
44
|
44
|
|
44
|
|
15
|
10
|
19
|
+
|
Chi đảm bảo hoạt động
cho các lực lượng chức năng thực hiện nhiệm vụ xử lý vi phạm hành chính
|
25
|
25
|
|
25
|
|
10
|
5
|
10
|
-
|
Chi sự nghiệp môi trường
|
182
|
35
|
147
|
182
|
147
|
|
35
|
|
+
|
Chi tổ chức Đại hội Đảng
|
35
|
35
|
|
35
|
|
|
35
|
|
+
|
Chi trả chế độ theo Nghị
định số 108/NĐ-CP
|
147
|
|
147
|
147
|
147
|
|
|
|
19.2
|
Chi sự nghiệp Chương trình
mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu
|
2.311
|
2.311
|
|
2.311
|
|
15
|
45
|
2.251
|
19.2.1
|
Chương trình mục tiêu
|
2.311
|
2.311
|
|
2.311
|
|
15
|
45
|
2.251
|
|
Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển lâm nghiệp bền vững
|
2.311
|
2.311
|
|
2.311
|
|
15
|
45
|
2.251
|
20
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng
|
10.059
|
10.059
|
|
10.059
|
2.609
|
2.473
|
2.523
|
2.453
|
20.1
|
Chi hoạt động bộ máy
|
8.409
|
8.409
|
|
8.409
|
2.197
|
2.060
|
2.111
|
2.041
|
20.2
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
1.650
|
1.650
|
|
1.650
|
413
|
413
|
413
|
413
|
|
Chi sự nghiệp giáo dục đào
tạo - dạy nghề
|
1.650
|
1.650
|
|
1.650
|
413
|
413
|
413
|
413
|
|
Chi tiền chính sách nội
trú cho sinh viên và trợ cấp xã hội
|
1.650
|
1.650
|
|
1.650
|
413
|
413
|
413
|
413
|
21
|
Ban Dân tộc
|
10.559
|
10.559
|
|
10.559
|
720
|
3.144
|
3.475
|
3.220
|
21.1
|
Chi thường xuyên
|
6.222
|
6.222
|
|
6.222
|
720
|
1.644
|
1.975
|
1.883
|
21.1.1
|
Chi hoạt động bộ máy
|
2.396
|
2.396
|
|
2.396
|
400
|
450
|
650
|
896
|
21.1.2
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
3.826
|
3.826
|
|
3.826
|
320
|
1.194
|
1.325
|
987
|
-
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
1.200
|
1.200
|
|
1.200
|
|
300
|
400
|
500
|
|
Công trình sửa chữa, cải
tạo, nâng cấp trụ sở làm việc Ban Dân tộc tỉnh
|
1.200
|
1.200
|
|
1.200
|
|
300
|
400
|
500
|
-
|
Chi quản lý hành chính
|
2.626
|
2.626
|
|
2.626
|
320
|
894
|
925
|
487
|
|
Thực hiện các chính
sách đối với người uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
|
1.819
|
1.819
|
|
1.819
|
250
|
560
|
650
|
359
|
|
Chi các nhiệm vụ khác
|
807
|
807
|
|
807
|
70
|
334
|
275
|
128
|
21.2
|
Chi sự nghiệp Chương trình
mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu
|
4.337
|
4.337
|
|
4.337
|
|
1.500
|
1.500
|
1.337
|
21.2.1
|
Chi sự nghiệp Chương trình
mục tiêu quốc gia
|
4.337
|
4.337
|
|
4.337
|
|
1.500
|
1.500
|
1.337
|
-
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo - Dự án 2: Chương trình 135
|
4.337
|
4.337
|
|
4.337
|
|
1.500
|
1.500
|
1.337
|
|
Tiểu Dự án 3: Nâng cao
năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn
khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn (Mã nguồn NSNN: 12-100; Mã CTMT: 0023)
|
4.337
|
4.337
|
|
4.337
|
|
1.500
|
1.500
|
1.337
|
22
|
Ban Quản lý dự án các
khu công nghiệp
|
2.963
|
2.963
|
|
2.963
|
805
|
730
|
715
|
713
|
22.1
|
Chi hoạt động bộ máy
|
2.901
|
2.901
|
|
2.901
|
793
|
703
|
702
|
703
|
22.2
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
62
|
62
|
|
62
|
12
|
27
|
13
|
10
|
|
Chi quản lý hành chính
|
62
|
62
|
|
62
|
12
|
27
|
13
|
10
|
23
|
Ban An toàn giao thông
|
1.577
|
1.577
|
|
1.577
|
400
|
420
|
525
|
232
|
23.1
|
Chi hoạt động bộ máy
|
382
|
382
|
|
382
|
60
|
70
|
90
|
162
|
23.2
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
1.195
|
1.195
|
|
1.195
|
340
|
350
|
435
|
70
|
|
Chi an ninh và trật tự
an toàn xã hội
|
1.195
|
1.195
|
|
1.195
|
340
|
350
|
435
|
70
|
24
|
Trường Cao đẳng Nghề
dân tộc nội trú
|
20.829
|
20.829
|
|
12.959
|
2.017
|
6.495
|
2.217
|
10.100
|
24.1
|
Chi thường xuyên
|
16.829
|
16.829
|
|
8.959
|
2.017
|
6.495
|
2.217
|
6.100
|
|
Chi hoạt động bộ máy
|
7.870
|
7.870
|
|
0
|
1.967
|
1.967
|
1.967
|
1.969
|
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
8.959
|
8.959
|
|
8.959
|
50
|
4.528
|
250
|
4.131
|
|
Chi sự nghiệp giáo dục đào
tạo - dạy nghề
|
8.959
|
8.959
|
|
8.959
|
50
|
4.528
|
250
|
4.131
|
|
Chi đối ứng dự án
VIE/034 và nhiệm vụ khác
|
795
|
795
|
|
795
|
50
|
446
|
250
|
49
|
|
Thực hiện chính sách nội
trú theo Quyết định số 53/QĐ-TTg và chính sách theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND
|
8.164
|
8.164
|
|
8.164
|
|
4.082
|
|
4.082
|
24.2
|
Chi sự nghiệp Chương trình
mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu
|
4.000
|
4.000
|
-
|
4.000
|
-
|
-
|
-
|
4.000
|
24.2.1
|
Chương trình mục tiêu
|
4.000
|
4.000
|
-
|
4.000
|
-
|
-
|
-
|
4.000
|
|
Chương trình mục tiêu
Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động
|
4.000
|
4.000
|
|
4.000
|
|
|
|
4.000
|
25
|
Văn phòng Điều phối Xây
dựng nông thôn mới và Giảm nghèo
|
2.684
|
2.684
|
|
2.647
|
430
|
740
|
654
|
823
|
25.1
|
Chi hoạt động bộ máy
|
1.681
|
1.681
|
|
1.681
|
320
|
400
|
480
|
481
|
25.2
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
1.003
|
1.003
|
|
966
|
110
|
340
|
174
|
342
|
|
Chi quản lý hành chính
|
1.003
|
1.003
|
|
966
|
110
|
340
|
174
|
342
|
|
Kinh phí quản lý và triển
khai thực hiện đề án OCOP
|
320
|
320
|
|
320
|
40
|
51
|
174
|
55
|
|
Kinh phí tư vấn đề án
“Mỗi xã phường một sản phẩm”
|
477
|
477
|
|
440
|
|
273
|
|
167
|
|
Chi các nhiệm vụ khác
|
206
|
206
|
|
206
|
70
|
16
|
|
120
|
26
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
66.447
|
66.447
|
|
66.447
|
16.082
|
16.870
|
16.321
|
17.173
|
26.1
|
Chi thường xuyên
|
66.427
|
66.427
|
|
66.427
|
16.082
|
16.860
|
16.321
|
17.163
|
|
Chi hoạt động bộ máy
|
36.136
|
36.136
|
|
36.136
|
9.034
|
9.034
|
9.034
|
9.034
|
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
30.291
|
30.291
|
|
30.291
|
7.048
|
7.826
|
7.287
|
8.129
|
|
(Trong từng lĩnh vực
chi tiết một số nhiệm vụ lớn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi đảm bảo xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi quản lý hành chính
|
18.995
|
18.995
|
|
18.995
|
4.230
|
4.938
|
4.538
|
5.289
|
|
Chi văn hóa thông tin
|
11.296
|
11.296
|
|
11.296
|
2.818
|
2.888
|
2.749
|
2.840
|
26.2
|
Chi sự nghiệp Chương trình
mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu
|
20
|
20
|
|
20
|
|
10
|
|
10
|
|
Chương trình mục tiêu
|
20
|
20
|
|
20
|
|
10
|
|
10
|
|
Chương trình mục tiêu
phòng, chống ma túy
|
20
|
20
|
|
20
|
|
10
|
|
10
|
27
|
Trường Chính trị
|
5.787
|
5.787
|
|
5.787
|
1.629
|
1.366
|
1.200
|
1.593
|
27.1
|
Chi hoạt động bộ máy
|
4.377
|
4.377
|
|
4.377
|
1.000
|
1.140
|
1.137
|
1.100
|
27.2
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
1.410
|
1.410
|
|
1.410
|
629
|
226
|
63
|
493
|
-
|
Chi sự nghiệp giáo dục đào
tạo - dạy nghề
|
1.410
|
1.410
|
|
1.410
|
629
|
226
|
63
|
493
|
|
Kinh phí đào tạo các lớp
Cao cấp Lý luận chính trị, Trung cấp Lý luận chính trị - hành chính
|
922
|
922
|
|
922
|
606
|
5
|
5
|
307
|
|
Kinh phí hội thảo khoa
học cấp tỉnh, nghiên cứu đề tài khoa học và một số nhiệm vụ khác
|
488
|
488
|
|
488
|
23
|
221
|
58
|
186
|
28
|
Tỉnh đoàn Bắc Kạn
|
4.427
|
4.427
|
|
4.427
|
830
|
1.329
|
1.123
|
1.145
|
28.1
|
Chi thường xuyên
|
4.417
|
4.417
|
|
4.417
|
830
|
1.319
|
1.123
|
1.145
|
|
Chi hoạt động bộ máy
|
3.547
|
3.547
|
|
3.547
|
730
|
880
|
910
|
1.027
|
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
870
|
870
|
|
870
|
100
|
439
|
213
|
118
|
|
(Trong từng lĩnh vực
chi tiết một số nhiệm vụ lớn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi quản lý hành chính
|
870
|
870
|
|
870
|
100
|
439
|
213
|
118
|
|
Chi khác ngân sách (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28.2
|
Chi sự nghiệp Chương trình
mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu
|
10
|
10
|
|
10
|
|
10
|
|
|
|
Chương trình mục tiêu
|
10
|
10
|
|
10
|
|
10
|
|
|
|
Chương trình mục tiêu
phòng, chống ma túy
|
10
|
10
|
|
10
|
|
10
|
|
|
29
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
4.746
|
4.746
|
|
4.746
|
786
|
1.007
|
1.355
|
1.598
|
29.1
|
Chi thường xuyên
|
4.736
|
4.736
|
|
4.736
|
786
|
997
|
1.355
|
1.598
|
|
Chi hoạt động bộ máy
|
3.884
|
3.884
|
|
3.884
|
780
|
830
|
1.044
|
1.230
|
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
852
|
852
|
|
852
|
6
|
167
|
311
|
368
|
|
(Trong từng lĩnh vực
chi tiết một số nhiệm vụ lớn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi quản lý hành chính
|
852
|
852
|
|
852
|
6
|
167
|
311
|
368
|
|
Chi khác ngân sách (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29.2
|
Chi sự nghiệp Chương trình
mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu
|
10
|
10
|
|
10
|
|
10
|
|
|
|
Chương trình mục tiêu
|
10
|
10
|
|
10
|
|
10
|
|
|
|
Chương trình mục tiêu đảm
bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm
và ma túy
|
10
|
10
|
|
10
|
|
10
|
|
|
30
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
tỉnh
|
5.154
|
5.154
|
|
5.154
|
963
|
1.402
|
1.380
|
1.409
|
30.1
|
Chi thường xuyên
|
5.119
|
5.119
|
|
5.119
|
953
|
1.377
|
1.380
|
1.409
|
|
Chi hoạt động bộ máy
|
3.236
|
3.236
|
|
3.236
|
709
|
809
|
809
|
909
|
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
1.883
|
1.883
|
|
1.883
|
244
|
568
|
571
|
500
|
|
(Trong từng lĩnh vực
chi tiết một số nhiệm vụ lớn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
320
|
320
|
|
320
|
|
100
|
100
|
120
|
|
Chi quản lý hành chính
|
1.563
|
1.563
|
|
1.563
|
244
|
468
|
471
|
380
|
30.2
|
Chi sự nghiệp Chương trình
mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu
|
35
|
35
|
|
35
|
10
|
25
|
|
|
|
Chương trình mục tiêu
|
35
|
35
|
|
35
|
10
|
25
|
|
|
|
Chương trình mục tiêu đảm bảo
trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và
ma túy
|
35
|
35
|
|
35
|
10
|
25
|
|
|
31
|
Hội Nông dân
|
4.475
|
4.475
|
|
4.475
|
875
|
1.069
|
1.206
|
1.325
|
31.1
|
Chi thường xuyên
|
4.465
|
4.465
|
|
4.465
|
875
|
1.059
|
1.206
|
1.325
|
|
Chi hoạt động bộ máy
|
3.808
|
3.808
|
|
3.808
|
809
|
900
|
950
|
1.149
|
|
Chi quản lý hành chính
|
3.808
|
3.808
|
|
3.808
|
809
|
900
|
950
|
1.149
|
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
657
|
657
|
|
657
|
66
|
159
|
256
|
176
|
|
Chi quản lý hành chính
|
657
|
657
|
|
657
|
66
|
159
|
256
|
176
|
31.2
|
Chi sự nghiệp Chương trình
mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu
|
10
|
10
|
|
10
|
|
10
|
|
|
|
Chương trình mục tiêu
|
10
|
10
|
|
10
|
|
10
|
|
|
|
Chương trình mục tiêu
phòng, chống tội phạm
|
10
|
10
|
|
10
|
|
10
|
|
|
32
|
Hội Cựu chiến binh
|
2.354
|
2.354
|
|
2.354
|
400
|
785
|
553
|
616
|
32.1
|
Chi thường xuyên
|
2.344
|
2.344
|
|
2.344
|
400
|
785
|
543
|
616
|
|
Chi hoạt động bộ máy
|
1.956
|
1.956
|
|
1.956
|
400
|
489
|
489
|
578
|
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
388
|
388
|
|
388
|
|
296
|
54
|
38
|
|
Chi quản lý hành chính
|
388
|
388
|
|
388
|
|
296
|
54
|
38
|
32.2
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia, Chương trình mục tiêu
|
10
|
10
|
|
10
|
|
|
10
|
|
|
Chương trình mục tiêu
|
10
|
10
|
|
10
|
|
|
10
|
|
|
Chương trình mục tiêu đảm
bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm
và ma túy
|
10
|
10
|
|
10
|
|
|
10
|
|
33
|
Hội Chữ thập đỏ
|
1.270
|
1.270
|
|
1.270
|
216
|
274
|
460
|
320
|
|
Chi hoạt động bộ máy
|
916
|
916
|
|
916
|
216
|
221
|
232
|
247
|
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
354
|
354
|
|
354
|
|
53
|
228
|
73
|
|
Quản lý hành chính
|
354
|
354
|
|
354
|
|
53
|
228
|
73
|
|
Thực hiện công tác
tuyên truyền hiến máu tình nguyện, hành trình đỏ năm 2020
|
130
|
130
|
|
130
|
|
|
80
|
50
|
|
Chi các nhiệm vụ khác
|
224
|
224
|
|
224
|
|
53
|
148
|
23
|
34
|
Hội Đông y
|
1.001
|
1.001
|
|
1.001
|
200
|
195
|
250
|
356
|
|
Chi hoạt động bộ máy
|
771
|
771
|
|
771
|
170
|
175
|
190
|
236
|
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
230
|
230
|
|
230
|
30
|
20
|
60
|
120
|
|
(Trong từng lĩnh vực
chi tiết một số nhiệm vụ lớn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
160
|
160
|
|
160
|
10
|
20
|
30
|
100
|
|
Chi quản lý hành chính
|
70
|
70
|
|
70
|
20
|
|
30
|
20
|
|
Chi khác ngân sách (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
Liên minh Hợp tác xã
|
1.835
|
1.835
|
|
1.835
|
375
|
474
|
442
|
544
|
|
Chi hoạt động bộ máy
|
1.364
|
1.364
|
|
1.364
|
321
|
325
|
335
|
383
|
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
471
|
471
|
|
471
|
54
|
149
|
107
|
161
|
|
(Trong từng lĩnh vực
chi tiết một số nhiệm vụ lớn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi quản lý hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi khác ngân sách (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36
|
Hội Văn học Nghệ thuật
|
2.350
|
2.350
|
|
2.350
|
462
|
538
|
667
|
683
|
36.1
|
Chi thường xuyên
|
1.880
|
1.880
|
|
1.880
|
439
|
395
|
409
|
637
|
|
Chi hoạt động bộ máy
|
912
|
912
|
|
912
|
210
|
210
|
220
|
272
|
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
968
|
968
|
|
968
|
229
|
185
|
189
|
365
|
|
Chi quản lý hành chính
|
968
|
968
|
|
968
|
229
|
185
|
189
|
365
|
|
Xuất bản Tạp chí Văn
nghệ Ba Bể và một số nhiệm vụ khác
|
968
|
968
|
|
968
|
229
|
185
|
189
|
365
|
36.2
|
Chi sự nghiệp Chương trình
mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu
|
470
|
470
|
|
470
|
23
|
143
|
258
|
46
|
|
Chương trình mục tiêu
|
470
|
470
|
|
470
|
23
|
143
|
258
|
46
|
|
Đầu tư sáng tạo và hỗ
trợ công bố tác phẩm văn học nghệ thuật
|
470
|
470
|
|
470
|
23
|
143
|
258
|
46
|
37
|
Hội Nhà báo
|
1.264
|
1.264
|
|
1.264
|
150
|
597
|
214
|
303
|
37.1
|
Chi hoạt động bộ máy
|
446
|
446
|
|
446
|
100
|
100
|
116
|
130
|
|
Chi quản lý hành chính
|
446
|
446
|
|
446
|
100
|
100
|
116
|
130
|
37.2
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
818
|
818
|
|
818
|
50
|
497
|
98
|
173
|
|
Chi quản lý hành chính
|
818
|
818
|
|
818
|
50
|
497
|
98
|
173
|
38
|
Hội Luật gia
|
363
|
363
|
|
363
|
70
|
118
|
103
|
73
|
|
Chi hoạt động bộ máy
|
279
|
279
|
|
279
|
70
|
71
|
70
|
68
|
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
84
|
84
|
|
84
|
|
47
|
33
|
5
|
|
(Trong từng lĩnh vực
chi tiết một số nhiệm vụ lớn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi sự nghiệp khoa học
công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi quản lý hành chính
|
84
|
84
|
|
84
|
|
47
|
33
|
5
|
|
Chi khác ngân sách (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39
|
Hội Khuyến học
|
530
|
530
|
|
530
|
117
|
127
|
147
|
139
|
39.1
|
Chi hoạt động bộ máy
|
327
|
327
|
|
327
|
82
|
80
|
80
|
85
|
39.2
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
203
|
203
|
|
203
|
35
|
47
|
67
|
54
|
|
Chi quản lý hành chính
|
203
|
203
|
|
203
|
35
|
47
|
67
|
54
|
40
|
Hội Cựu Thanh niên xung
phong tỉnh
|
505
|
505
|
|
505
|
87
|
96
|
101
|
221
|
|
Chi hoạt động bộ máy
|
290
|
290
|
|
290
|
70
|
70
|
75
|
75
|
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
215
|
215
|
|
215
|
17
|
26
|
26
|
146
|
|
(Trong từng lĩnh vực
chi tiết một số nhiệm vụ lớn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi sự nghiệp khoa học
công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi quản lý hành chính
|
215
|
215
|
|
215
|
17
|
26
|
26
|
146
|
|
Chi khác ngân sách (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41
|
Hội Bảo trợ người tàn tật
và trẻ em mồ côi
|
434
|
434
|
|
434
|
85
|
87
|
150
|
112
|
|
Chi hoạt động bộ máy
|
356
|
356
|
|
356
|
85
|
87
|
90
|
94
|
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
78
|
78
|
|
78
|
|
|
60
|
18
|
|
(Trong từng lĩnh vực
chi tiết một số nhiệm vụ lớn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi sự nghiệp khoa học
công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi quản lý hành chính
|
78
|
78
|
|
78
|
|
|
60
|
18
|
|
Chi khác ngân sách (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42
|
Hội Nạn nhân chất độc
da cam
|
562
|
562
|
|
562
|
64
|
88
|
314
|
95
|
|
Chi hoạt động bộ máy
|
265
|
265
|
|
265
|
62
|
65
|
65
|
73
|
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
297
|
297
|
|
297
|
2
|
23
|
249
|
22
|
|
(Trong từng lĩnh vực
chi tiết một số nhiệm vụ lớn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi sự nghiệp khoa học
công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi quản lý hành chính
|
297
|
297
|
|
297
|
2
|
23
|
249
|
22
|
|
Chi khác ngân sách (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43
|
Hội Người cao tuổi
|
330
|
330
|
|
330
|
60
|
81
|
65
|
124
|
43.1
|
Chi thường xuyên
|
320
|
320
|
|
320
|
60
|
71
|
65
|
124
|
|
Chi hoạt động bộ máy
|
265
|
265
|
|
265
|
60
|
68
|
65
|
72
|
|
Chi quản lý hành chính
|
265
|
265
|
|
265
|
60
|
68
|
65
|
72
|
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
55
|
55
|
|
55
|
|
3
|
|
52
|
|
Chi quản lý hành chính
|
55
|
55
|
|
55
|
|
3
|
|
52
|
43.2
|
Chi sự nghiệp Chương trình
mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu
|
10
|
10
|
|
10
|
|
10
|
|
|
|
Chương trình mục tiêu
|
10
|
10
|
|
10
|
|
10
|
|
|
|
Chương trình mục tiêu đảm
bảo trật tự an toán giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm
ma túy
|
10
|
10
|
|
10
|
|
10
|
|
|
44
|
Liên hiệp hội Khoa học
|
546
|
546
|
|
546
|
73
|
104
|
219
|
150
|
44.1
|
Chi hoạt động bộ máy
|
293
|
293
|
|
293
|
63
|
68
|
73
|
89
|
44.2
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
253
|
253
|
|
253
|
10
|
36
|
146
|
61
|
-
|
Chi quản lý hành chính
|
44
|
44
|
|
44
|
|
|
22
|
22
|
-
|
Chi sự nghiệp khoa học
công nghệ
|
209
|
209
|
|
209
|
10
|
36
|
124
|
39
|
45
|
Công An tỉnh
|
15.963
|
15.943
|
23
|
15.963
|
578
|
2.245
|
7.346
|
5.794
|
45.1
|
Chi thường xuyên
|
14.863
|
14.843
|
23
|
14.863
|
290
|
1.935
|
7.170
|
5.468
|
45.2
|
Chi chương trình mục tiêu
|
1.100
|
1.100
|
|
1.100
|
288
|
310
|
176
|
326
|
-
|
Kinh phí phòng, chống tội
phạm
|
400
|
400
|
|
400
|
100
|
100
|
90
|
110
|
-
|
Kinh phí phòng, chống ma
túy
|
700
|
700
|
|
700
|
188
|
210
|
86
|
216
|
46
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
39.146
|
38.256
|
890
|
39.146
|
10.109
|
9.408
|
13.525
|
6.104
|
46.1
|
Chi thực hiện nhiệm vụ
|
39.146
|
38.256
|
890
|
39.146
|
10.109
|
9.408
|
13.525
|
6.104
|
-
|
Chi quốc phòng (trong đó một
số nhiệm vụ lớn như)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Đào tào ngành quân sự cơ sở
|
1.708
|
1.708
|
|
1.708
|
1.624
|
|
|
84
|
+
|
Đảm bảo trang phục dân
quân tự vệ
|
5.330
|
5.330
|
|
5.330
|
5.330
|
|
|
|
+
|
Huấn luyện quân dự bị động
viên
|
5.306
|
5.306
|
|
5.306
|
|
|
5.306
|
|
+
|
Đảm bảo công tác chuẩn bị
động viên
|
15.000
|
15.000
|
|
15.000
|
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
+
|
Cải tạo sửa chữa bệnh xá,
phòng chống mối kho, trang bị phòng làm việc Đại đội Trinh sát, Thiết giáp
|
1.250
|
1.250
|
|
1.250
|
|
250
|
1.000
|
|
+
|
Bảo dưỡng sửa chữa đường bộ
|
900
|
900
|
|
900
|
|
300
|
300
|
300
|
+
|
Kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ khác
|
5.370
|
5.370
|
|
5.370
|
1.000
|
2.500
|
1.200
|
670
|
Phụ lục số 02
BIỂU CAM KẾT CHI SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC
HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
Dự toán năm 2020
|
Cam kết chi năm 2020
|
Tổng số
|
Dự toán giao đầu năm
|
Bổ sung trong năm
|
Tổng số
|
Quý I
|
Quý II
|
Quý III
|
Quý IV
|
A
|
B
|
1=2+3
|
2
|
3
|
4= 5+6+7+8
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
TỔNG CỘNG
|
83.577
|
58.530
|
25.047
|
82.721
|
1.075
|
14.189
|
26.927
|
40.530
|
I
|
Chương trình mục tiêu
quốc gia
|
52.786
|
27.739
|
25.047
|
52.786
|
364
|
11.741
|
24.550
|
16.131
|
1
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo
|
52.786
|
27.739
|
25.047
|
52.786
|
364
|
11.741
|
24.550
|
16.131
|
1.1
|
Dự án 1: Chương trình 30a
|
26.082
|
26.082
|
-
|
26.082
|
361
|
8.520
|
10.059
|
7.142
|
-
|
Tiểu dự án 1: Duy tu bảo dưỡng
công trình cơ sở hạ tầng
|
3.483
|
3.483
|
-
|
3.483
|
-
|
1.312
|
1.201
|
970
|
-
|
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát
triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo
|
20.937
|
20.937
|
-
|
20.937
|
296
|
7.130
|
8.613
|
4.898
|
+
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất,
đa dạng hóa mô hình sinh kế
|
16.750
|
16.750
|
-
|
16.750
|
296
|
5.888
|
6.520
|
4.046
|
+
|
Nhân rộng mô hình giảm
nghèo
|
4.187
|
4.187
|
-
|
4.187
|
-
|
1.242
|
2.093
|
852
|
-
|
Tiểu dự án 4: Hỗ trợ người
lao động đi làm việc ở nước ngoài
|
1.662
|
1.662
|
-
|
1.662
|
65
|
78
|
245
|
1.274
|
1.2
|
Dự án 2: Chương trình 135
|
25.047
|
-
|
25.047
|
25.047
|
3
|
3.017
|
13.255
|
8.772
|
-
|
Tiểu dự án 1: Duy tu bảo
dưỡng công trình hạ tầng cơ sở
|
5.005
|
-
|
5.005
|
5.005
|
-
|
644
|
2.820
|
1.542
|
-
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát
triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo
|
20.042
|
-
|
20.042
|
20.042
|
3
|
2.374
|
10.435
|
7.230
|
+
|
Hỗ trợ phát triển sản
xuất, đa dạng hóa sinh kế
|
15.321
|
-
|
15.321
|
15.321
|
-
|
1.598
|
8.997
|
4.727
|
+
|
Nhân rộng mô hình giảm
nghèo
|
4.721
|
-
|
4.721
|
4.721
|
3
|
776
|
1.439
|
2.503
|
1.3
|
Dự án 3: Hỗ trợ phát triển
sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn
các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững
|
807
|
807
|
-
|
807
|
-
|
36
|
674
|
97
|
1.4
|
Dự án 4: Truyền thông về
giảm nghèo và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững
|
247
|
247
|
-
|
247
|
-
|
94
|
140
|
13
|
1.5
|
Dự án 5: Nâng cao năng lực,
giám sát, đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
|
603
|
603
|
-
|
603
|
-
|
74
|
422
|
108
|
II
|
Chương trình mục tiêu
|
30.791
|
30.791
|
-
|
29.935
|
711
|
2.448
|
2.376
|
24.400
|
1
|
Chương trình mục
tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống
tội phạm và ma túy
|
620
|
620
|
-
|
620
|
23
|
232
|
284
|
82
|
-
|
Kinh phí phòng, chống tội
phạm
|
190
|
190
|
-
|
190
|
5
|
72
|
92
|
21
|
-
|
Kinh phí phòng, chống ma
túy
|
430
|
430
|
-
|
430
|
18
|
160
|
192
|
61
|
2
|
Chương trình mục
tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững (kinh phí khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái
sinh rừng tự nhiên)
|
29.621
|
29.621
|
-
|
28.765
|
650
|
2.025
|
1.969
|
24.120
|
-
|
Nguồn Trung ương
|
26.904
|
26.904
|
-
|
26.104
|
566
|
1.366
|
1.414
|
22.758
|
-
|
Nguồn tỉnh
|
2.717
|
2.717
|
-
|
2.661
|
85
|
660
|
555
|
1.362
|
3
|
Chương trình mục
tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội
|
550
|
550
|
-
|
550
|
38
|
192
|
124
|
198
|
*
|
Ủy ba nhân dân thành phố
Bắc Kạn
|
365
|
309
|
56
|
365
|
-
|
67
|
125
|
173
|
I
|
Chương trình mục tiêu
quốc gia
|
108
|
52
|
56
|
108
|
-
|
42
|
66
|
-
|
1
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo
|
108
|
52
|
56
|
108
|
-
|
42
|
66
|
-
|
1.1
|
Dự án 2: Chương trình 135
|
56
|
-
|
56
|
56
|
-
|
-
|
56
|
-
|
-
|
Tiểu dự án 1: Duy tu bảo
dưỡng công trình hạ tầng cơ sở
|
16
|
|
16
|
16
|
|
|
16
|
|
-
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát
triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo
|
40
|
|
40
|
40
|
|
|
40
|
|
+
|
Hỗ trợ phát triển sản
xuất, đa dạng hóa sinh kế
|
40
|
|
40
|
40
|
|
|
40
|
|
1.2
|
Dự án 4: Truyền thông về
giảm nghèo và giảm nghèo về thông tin
|
15
|
15
|
|
15
|
|
15
|
|
|
1.3
|
Dự án 5: Nâng cao năng lực,
giám sát, đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
|
37
|
37
|
|
37
|
|
27
|
10
|
|
2
|
Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
II
|
Chương trình mục tiêu
|
257
|
257
|
-
|
257
|
-
|
25
|
59
|
173
|
1
|
Chương trình mục
tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống
tội phạm và ma túy
|
90
|
90
|
|
90
|
|
25
|
25
|
40
|
-
|
Kinh phí phòng, chống tội
phạm
|
30
|
30
|
|
30
|
|
10
|
10
|
10
|
-
|
Kinh phí phòng, chống ma
túy
|
60
|
60
|
|
60
|
|
15
|
15
|
30
|
2
|
Chương trình mục
tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững (kinh phí khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái
sinh rừng tự nhiên)
|
133
|
133
|
|
133
|
|
|
|
133
|
-
|
Nguồn Trung ương
|
124
|
124
|
|
124
|
|
|
|
124
|
-
|
Nguồn tỉnh
|
9
|
9
|
|
9
|
|
|
|
9
|
3
|
Chương trình mục
tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội
|
34
|
34
|
|
34
|
|
|
34
|
|
*
|
Ủy ban nhân dân huyện
Chợ Mới
|
5.558
|
3.099
|
2.459
|
5.558
|
-
|
486
|
1.342
|
3.730
|
I
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia
|
2.812
|
353
|
2.459
|
2.812
|
-
|
422
|
1.265
|
1.125
|
1
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo
|
2.812
|
353
|
2.459
|
2.812
|
-
|
422
|
1.265
|
1.125
|
1.1
|
Dự án 2: Chương trình 135
|
2.459
|
-
|
2.459
|
2.459
|
-
|
369
|
1.107
|
984
|
-
|
Tiểu Dự án 1: Duy tu bảo dưỡng
công trình hạ tầng cơ sở
|
517
|
|
517
|
517
|
|
78
|
233
|
207
|
-
|
Tiểu Dự án 2: Hỗ trợ phát
triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo
|
1.942
|
|
1.942
|
1.942
|
-
|
291
|
874
|
777
|
+
|
Hỗ trợ phát triển sản
xuất, đa dạng hóa sinh kế
|
1.437
|
|
1.437
|
1.437
|
|
216
|
647
|
575
|
+
|
Nhân rộng mô hình giảm
nghèo
|
505
|
|
505
|
505
|
|
76
|
227
|
202
|
1.2
|
Dự án 3: Hỗ trợ phát triển
sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn
các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững
|
242
|
242
|
|
242
|
|
36
|
109
|
97
|
1.3
|
Dự án 4: Truyền thông về
giảm nghèo và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững
|
32
|
32
|
|
32
|
|
5
|
14
|
13
|
1.4
|
Dự án 5: Nâng cao năng lực,
giám sát, đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
|
79
|
79
|
|
79
|
|
12
|
36
|
32
|
2
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
II
|
Chương trình mục tiêu
|
2.746
|
2.746
|
-
|
2.746
|
-
|
65
|
77
|
2.605
|
1
|
Chương trình mục tiêu
đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội
phạm và ma túy
|
70
|
70
|
-
|
70
|
-
|
25
|
25
|
21
|
-
|
Kinh phí phòng, chống tội
phạm
|
20
|
20
|
|
20
|
|
7
|
7
|
6
|
-
|
Kinh phí phòng, chống ma
túy
|
50
|
50
|
|
50
|
|
18
|
18
|
15
|
2
|
Chương trình mục tiêu
phát triển lâm nghiệp bền vững (Kinh phí khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng
tự nhiên)
|
2.609
|
2.609
|
-
|
2.609
|
-
|
-
|
52
|
2.557
|
-
|
Nguồn Trung ương
|
2.438
|
2.438
|
|
2.438
|
|
|
49
|
2.389
|
-
|
Nguồn tỉnh
|
171
|
171
|
|
171
|
|
|
3
|
168
|
3
|
Chương trình mục tiêu
Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội
|
67
|
67
|
|
67
|
|
40
|
|
27
|
*
|
Ủy ban nhân dân huyện
Na Rì
|
11.465
|
6.802
|
4.663
|
10.609
|
620
|
2.344
|
3.579
|
4.065
|
I
|
Chương trình mục tiêu
quốc gia
|
5.046
|
383
|
4.663
|
5.046
|
-
|
359
|
2.098
|
2.589
|
1
|
Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo
|
5.046
|
383
|
4.663
|
5.046
|
-
|
359
|
2.098
|
2.589
|
1.1
|
Dự án 2: Chương trình 135
|
4.663
|
-
|
4.663
|
4.663
|
-
|
319
|
1.805
|
2.539
|
-
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu
tư cơ sở hạ tầng- Duy tu bảo dưỡng công trình
|
852
|
|
852
|
852
|
|
136
|
421
|
295
|
-
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát
triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế nhân rộng mô hình giảm nghèo
|
3.811
|
-
|
3.811
|
3.811
|
-
|
183
|
1.384
|
2.244
|
+
|
Hỗ trợ phát triển sản
xuất, đa dạng hóa sinh kế
|
2.675
|
|
2.675
|
2.675
|
|
183
|
1.384
|
1.108
|
+
|
Nhân rộng mô hình giảm
nghèo
|
1.136
|
|
1.136
|
1.136
|
|
|
|
1.136
|
1.2
|
Dự án 3: Hỗ trợ phát triển
sản xuất, đa dạng hóa sinh kế nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các
xã ngoài Chương trình 135
|
242
|
242
|
|
242
|
|
|
242
|
|
1.3
|
Dự án 4: Truyền thông về giảm
nghèo và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững
|
41
|
41
|
|
41
|
|
20
|
21
|
|
1.4
|
Dự án 5: Nâng cao năng lực,
giám sát, đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
|
100
|
100
|
|
100
|
|
20
|
30
|
50
|
2
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
II
|
Chương trình mục tiêu
|
6.419
|
6.419
|
-
|
5.563
|
620
|
1.985
|
1.481
|
1.476
|
1
|
Chương trình mục
tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống
tội phạm và ma túy
|
70
|
70
|
-
|
70
|
15
|
20
|
20
|
15
|
-
|
Kinh phí phòng, chống tội
phạm
|
20
|
20
|
|
20
|
5
|
5
|
5
|
5
|
-
|
Kinh phí phòng, chống ma
túy
|
50
|
50
|
|
50
|
10
|
15
|
15
|
10
|
2
|
Chương trình mục
tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững (kinh phí khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái
sinh rừng tự nhiên)
|
6.245
|
6.245
|
-
|
5.389
|
605
|
1.861
|
1.461
|
1.461
|
-
|
Nguồn Trung ương
|
5.463
|
5.463
|
|
4.663
|
566
|
1.366
|
1.366
|
1.366
|
-
|
Nguồn tỉnh
|
782
|
782
|
|
726
|
40
|
496
|
96
|
96
|
3
|
Chương trình mục
tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội
|
104
|
104
|
|
104
|
|
104
|
|
|
*
|
Ủy ban nhân dân huyện
Ngân Sơn
|
16.539
|
13.191
|
3.348
|
16.539
|
369
|
2.221
|
5.602
|
8.347
|
I
|
Chương trình mục tiêu
quốc gia
|
10.679
|
7.331
|
3.348
|
10.679
|
361
|
2.090
|
5.099
|
3.129
|
1
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo
|
10.679
|
7.331
|
3.348
|
10.679
|
361
|
2.090
|
5.099
|
3.129
|
1.1
|
Dự án 1: Chương trình 30a
|
7.239
|
7.239
|
-
|
7.239
|
361
|
1.863
|
2.662
|
2.353
|
-
|
Tiểu dự án 1: Duy tu bảo
dưỡng công trình cơ sở hạ tầng
|
1.451
|
1.451
|
|
1.451
|
|
500
|
801
|
150
|
-
|
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát
triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo
|
5.348
|
5.348
|
-
|
5.348
|
296
|
1.285
|
1.655
|
2.112
|
+
|
Hỗ trợ phát triển sản
xuất, đa dạng hóa mô hình sinh kế
|
4.279
|
4.279
|
|
4.279
|
296
|
1.158
|
1.205
|
1.620
|
+
|
Nhân rộng mô hình giảm
nghèo
|
1.069
|
1.069
|
|
1.069
|
|
127
|
450
|
492
|
-
|
Tiểu dự án 4: Hỗ trợ người
lao động đi làm việc ở nước ngoài
|
440
|
440
|
|
440
|
65
|
78
|
206
|
91
|
1.2
|
Dự án 2: Chương trình 135
|
3.348
|
-
|
3.348
|
3.348
|
-
|
200
|
2.372
|
776
|
-
|
Tiểu dự án 1: Duy tu bảo
dưỡng công trình cơ sở hạ tầng
|
640
|
|
640
|
640
|
|
|
192
|
448
|
-
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển
sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo
|
2.708
|
-
|
2.708
|
2.708
|
-
|
200
|
2.180
|
328
|
+
|
Hỗ trợ phát triển sản
xuất, đa dạng hóa mô hình sinh kế
|
2.067
|
|
2.067
|
2.067
|
|
170
|
1.575
|
322
|
+
|
Nhân rộng mô hình giảm
nghèo
|
641
|
|
641
|
641
|
|
30
|
605
|
6
|
1.3
|
Dự án 4: Truyền thông về
giảm nghèo và giảm nghèo về thông tin
|
27
|
27
|
|
27
|
|
27
|
|
|
1.4
|
Dự án 5: Nâng cao năng lực,
giám sát, đánh giá
|
65
|
65
|
|
65
|
|
|
65
|
|
2
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
II
|
Chương trình mục tiêu
|
5.860
|
5.860
|
-
|
5.860
|
8
|
131
|
503
|
5.218
|
1
|
Chương trình mục
tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống
tội phạm và ma túy
|
70
|
70
|
-
|
70
|
8
|
12
|
44
|
6
|
-
|
Kinh phí phòng, chống tội
phạm
|
20
|
20
|
|
20
|
|
|
20
|
|
-
|
Kinh phí phòng, chống ma
túy
|
50
|
50
|
|
50
|
8
|
12
|
24
|
6
|
2
|
Chương trình mục
tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững (kinh phí khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái
sinh rừng tự nhiên)
|
5.737
|
5.737
|
|
5.737
|
-
|
119
|
406
|
5.212
|
-
|
Nguồn Trung ương
|
5.093
|
5.093
|
|
5.093
|
|
|
|
5.093
|
-
|
Nguồn tỉnh
|
644
|
644
|
|
644
|
|
119
|
406
|
119
|
3
|
Chương trình mục
tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội
|
53
|
53
|
|
53
|
|
|
53
|
|
*
|
Ủy ban nhân dân huyện
Pác Nặm
|
16.114
|
12.489
|
3.625
|
16.114
|
-
|
4.542
|
5.049
|
6.523
|
I
|
Chương trình mục tiêu
quốc gia
|
13.864
|
10.239
|
3.625
|
13.864
|
-
|
4.482
|
5.049
|
4.333
|
1
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo
|
13.864
|
10.239
|
3.625
|
13.864
|
-
|
4.482
|
5.049
|
4.333
|
1.1
|
Dự án 1: Chương trình 30a
|
10.147
|
10.147
|
-
|
10.147
|
-
|
3.627
|
3.313
|
3.207
|
-
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ cơ sở
hạ tầng (Duy tu bảo dưỡng)
|
2.032
|
2.032
|
|
2.032
|
|
812
|
400
|
820
|
-
|
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát
triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo
|
7.489
|
7.489
|
-
|
7.489
|
-
|
2.815
|
2.913
|
1.761
|
+
|
Hỗ trợ phát triển sản
xuất
|
5.991
|
5.991
|
|
5.991
|
|
2.425
|
2.165
|
1.401
|
+
|
Nhân rộng mô hình giảm
nghèo
|
1.498
|
1.498
|
|
1.498
|
|
390
|
748
|
360
|
-
|
Tiểu dự án 4: Hỗ trợ người
lao động đi làm việc ở nước ngoài
|
626
|
626
|
|
626
|
|
|
|
626
|
1.2
|
Dự án 2: Chương trình 135
|
3.625
|
-
|
3.625
|
3.625
|
-
|
828
|
1.671
|
1.126
|
-
|
Tiểu dự án 1: Duy tu bảo dưỡng
công trình cơ sở hạ tầng
|
747
|
|
747
|
747
|
|
195
|
330
|
222
|
-
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát
triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo
|
2.878
|
-
|
2.878
|
2.878
|
-
|
633
|
1.341
|
904
|
+
|
Hỗ trợ phát triển sản
xuất, đa dạng hóa mô hình sinh kế
|
2.352
|
|
2.352
|
2.352
|
|
396
|
1.263
|
693
|
+
|
Nhân rộng mô hình giảm
nghèo
|
526
|
|
526
|
526
|
|
237
|
78
|
211
|
1.3
|
Dự án 4: Truyền thông về
giảm nghèo và giảm nghèo về thông tin năm 2020
|
27
|
27
|
|
27
|
|
27
|
|
|
1.4
|
Dự án 5: Nâng cao năng lực,
giám sát, đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
|
65
|
65
|
|
65
|
|
|
65
|
|
2
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
II
|
Chương trình mục tiêu
|
2.250
|
2.250
|
-
|
2.250
|
-
|
60
|
-
|
2.190
|
1
|
Chương trình mục tiêu
đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội
phạm và ma túy
|
60
|
60
|
|
60
|
|
60
|
|
|
-
|
Kinh phí phòng, chống tội
phạm
|
20
|
20
|
|
20
|
|
20
|
|
|
-
|
Kinh phí phòng, chống ma
túy
|
40
|
40
|
|
40
|
|
40
|
|
|
2
|
Chuơg trình mục tiêu
Phát triển lâm nghiệp bền vững (kinh phí khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng
tự nhiên)
|
2.129
|
2.129
|
|
2.129
|
|
|
|
2.129
|
-
|
Nguồn Trung ương
|
1.990
|
1.990
|
|
1.990
|
|
|
|
1.990
|
-
|
Nguồn tỉnh
|
139
|
139
|
|
139
|
|
|
|
139
|
3
|
Chương trình mục tiêu
Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội
|
61
|
61
|
|
61
|
|
|
|
61
|
*
|
Ủy ban nhân dân huyện
Chợ Đồn
|
10.393
|
6.236
|
4.157
|
10.393
|
67
|
172
|
2.425
|
7.729
|
I
|
Chương trình mục tiêu
quốc gia
|
4.452
|
295
|
4.157
|
4.452
|
-
|
15
|
2.354
|
2.083
|
1
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo
|
4.452
|
295
|
4.157
|
4.452
|
-
|
15
|
2.354
|
2.083
|
1.1
|
Dự án 2: Chương trình 135
|
4.157
|
-
|
4.157
|
4.157
|
-
|
-
|
2.100
|
2.057
|
-
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu
tư cơ sở hạ tầng (duy tu bảo dưỡng công trình)
|
849
|
|
849
|
849
|
|
|
600
|
249
|
-
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển
sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo
|
3.308
|
-
|
3.308
|
3.308
|
-
|
-
|
1.500
|
1.808
|
+
|
Hỗ trợ phát triển sản
xuất, đa dạng hóa mô hình sinh kế
|
2.566
|
|
2.566
|
2.566
|
|
|
1.200
|
1.366
|
+
|
Nhân rộng mô hình giảm
nghèo
|
742
|
|
742
|
742
|
|
|
300
|
442
|
1.2
|
Dự án 3: Hỗ trợ phát triển
sản xuất đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các
xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135
|
160
|
160
|
|
160
|
|
|
160
|
|
1.3
|
Dự án 4: Truyền thông và
giảm nghèo về thông tin
|
39
|
39
|
|
39
|
|
|
39
|
|
1.4
|
Dự án 5: Nâng cao năng lực
và giám sát đánh giá thực hiện Chương trình
|
96
|
96
|
|
96
|
|
15
|
55
|
26
|
2
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
II
|
Chương trình mục tiêu
|
5.941
|
5.941
|
-
|
5.941
|
67
|
157
|
71
|
5.646
|
1
|
Chương trình mục
tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống
tội phạm và ma túy
|
90
|
90
|
-
|
90
|
-
|
90
|
-
|
-
|
-
|
Kinh phí phòng, chống tội
phạm
|
30
|
30
|
|
30
|
|
30
|
|
|
-
|
Kinh phí phòng, chống ma
túy
|
60
|
60
|
|
60
|
|
60
|
|
|
2
|
Chương trình mục
tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững (kinh phí khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái
sinh rừng tự nhiên)
|
5.762
|
5.762
|
-
|
5.762
|
45
|
45
|
50
|
5.622
|
-
|
Nguồn Trung ương
|
5.385
|
5.385
|
|
5.385
|
|
|
|
5.385
|
-
|
Nguồn tỉnh
|
377
|
377
|
|
377
|
45
|
45
|
50
|
237
|
3
|
Chương trình mục
tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội
|
89
|
89
|
|
89
|
22
|
22
|
21
|
24
|
*
|
Ủy ban nhân dân huyện Bạch
Thông
|
8.863
|
6.138
|
2.725
|
8.863
|
16
|
26
|
2.604
|
6.219
|
I
|
Chương trình mục tiêu
quốc gia
|
3.004
|
279
|
2.725
|
3.004
|
-
|
-
|
2.498
|
506
|
1
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo
|
3.004
|
279
|
2.725
|
3.004
|
-
|
-
|
2.498
|
506
|
1.1
|
Dự án 2: Chương trình 135
|
2.725
|
-
|
2.725
|
2.725
|
-
|
-
|
2.219
|
506
|
-
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu
tư cơ sở hạ tầng (duy tu bảo dưỡng công trình)
|
535
|
|
535
|
535
|
|
|
535
|
|
-
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát
triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo
|
2.190
|
-
|
2.190
|
2.190
|
-
|
-
|
1.684
|
506
|
+
|
Hỗ trợ phát triển sản
xuất, đa dạng hóa mô hình sinh kế
|
1.684
|
|
1.684
|
1.684
|
|
|
1.684
|
|
+
|
Nhân rộng mô hình giảm
nghèo
|
506
|
|
506
|
506
|
|
|
|
506
|
1.2
|
Dự án 3: Hỗ trợ phát triển
sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn
các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135
|
163
|
163
|
|
163
|
|
|
163
|
|
1.3
|
Dự án 4: Truyền thông và
giảm nghèo về thông tin
|
34
|
34
|
|
34
|
|
|
34
|
|
1.4
|
Dự án 5: Nâng cao năng lực
và giám sát đánh giá thực hiện Chương trình
|
82
|
82
|
|
82
|
|
|
82
|
|
2
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
II
|
Chương trình mục tiêu
|
5.859
|
5.859
|
-
|
5.859
|
16
|
26
|
106
|
5.713
|
1
|
Chương trình mục
tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống
tội phạm và ma túy
|
90
|
90
|
-
|
90
|
-
|
-
|
90
|
-
|
-
|
Kinh phí phòng, chống tội
phạm
|
30
|
30
|
|
30
|
|
|
30
|
|
-
|
Kinh phí phòng, chống ma
túy
|
60
|
60
|
|
60
|
|
|
60
|
|
2
|
Chương trình mục
tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững (kinh phí khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái
sinh rừng tự nhiên)
|
5.697
|
5.697
|
-
|
5.697
|
-
|
-
|
-
|
5.697
|
-
|
Nguồn Trung ương
|
5.188
|
5.188
|
|
5.188
|
|
|
|
5.188
|
-
|
Nguồn tỉnh
|
509
|
509
|
|
509
|
|
|
|
509
|
3
|
Chương trình mục
tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội
|
72
|
72
|
|
72
|
15,5
|
25,5
|
15,5
|
15,5
|
*
|
Ủy ban nhân dân huyện
Ba Bể
|
20.164
|
16.150
|
4.014
|
20.164
|
3
|
6.636
|
9.311
|
4.213
|
I
|
Chương trình mục tiêu
quốc gia
|
18.705
|
14.691
|
4.014
|
18.705
|
3
|
6.636
|
9.231
|
2.834
|
1
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo
|
18.705
|
14.691
|
4.014
|
18.705
|
3
|
6.636
|
9.231
|
2.834
|
1.1
|
Dự án 1: Chương trình 30a
|
14.580
|
14.580
|
-
|
14.580
|
-
|
5.335
|
7.195
|
2.050
|
-
|
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát
triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo
|
8.100
|
8.100
|
-
|
8.100
|
-
|
3.030
|
4.045
|
1.025
|
+
|
Hỗ trợ phát triển sản
xuất, đa dạng hóa mô hình sinh kế
|
6.480
|
6.480
|
|
6.480
|
|
2.305
|
3.150
|
1.025
|
+
|
Nhân rộng mô hình giảm
nghèo
|
1.620
|
1.620
|
|
1.620
|
|
725
|
895
|
|
-
|
Tiểu dự án 4: Hỗ trợ người
lao động đi làm việc ở nước ngoài
|
596
|
596
|
|
596
|
|
|
39
|
557
|
1.2
|
Dự án 2: Chương trình 135
|
4.014
|
-
|
4.014
|
4.014
|
3
|
1.301
|
1.925
|
784
|
-
|
Tiểu dự án 1: Duy tu bảo
dưỡng công trình hạ tầng cơ sở
|
849
|
|
849
|
849
|
|
235
|
493
|
121
|
-
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát
triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo
|
3.165
|
-
|
3.165
|
3.165
|
3
|
1.066
|
1.432
|
663
|
+
|
Hỗ trợ phát triển sản
xuất, đa dạng hóa sinh kế
|
2.500
|
|
2.500
|
2.500
|
|
633
|
1.204
|
663
|
+
|
Nhân rộng mô hình giảm
nghèo
|
665
|
|
665
|
665
|
3
|
433
|
228
|
|
1.3
|
Dự án 4: Truyền thông về
giảm nghèo và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững
|
32
|
32
|
|
32
|
|
|
32
|
|
1.4
|
Dự án 5: Nâng cao năng lực,
giám sát, đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
|
79
|
79
|
|
79
|
|
|
79
|
|
2
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
II
|
Chương trình mục tiêu
|
1.459
|
1.459
|
-
|
1.459
|
-
|
-
|
80
|
1.379
|
1
|
Chương trình mục
tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống
tội phạm và ma túy
|
80
|
80
|
-
|
80
|
-
|
-
|
80
|
-
|
-
|
Kinh phí phòng, chống tội
phạm
|
20
|
20
|
|
20
|
|
|
20
|
|
-
|
Kinh phí phòng, chống ma
túy
|
60
|
60
|
|
60
|
|
|
60
|
|
2
|
Chương trình mục
tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững (kinh phí khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái
sinh rừng tự nhiên)
|
1.309
|
1.309
|
-
|
1.309
|
-
|
-
|
-
|
1.309
|
-
|
Nguồn Trung ương
|
1.223
|
1.223
|
|
1.223
|
|
|
|
1.223
|
-
|
Nguồn tỉnh
|
86
|
86
|
|
86
|
|
|
|
86
|
3
|
Chương trình mục
tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội
|
70
|
70
|
|
70
|
|
|
|
70
|
Phụ lục số 03
KIỂM TRA VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHI
THƯỜNG XUYÊN, CHI SỰ NGHIỆP CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA NĂM 2020 TẠI CÁC ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT
|
Tên đơn vị
|
Thời gian kiểm tra
|
Đơn vị chủ trì
|
1
|
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc
hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Tháng 4, 7, 10 năm 2020
|
Sở Tài chính
|
2
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
3
|
Sở Y tế
|
4
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
5
|
Ban Quản lý Vườn Quốc gia
Ba Bể
|
6
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
7
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
8
|
Văn phòng Điều phối Xây dựng
nông thôn mới
|
9
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
10
|
Sở Văn hóa, Thể Thao và Du
lịch
|
11
|
Sở Giao thông Vận tải
|
12
|
Sở Nội vụ
|
13
|
Trường Cao đẳng Bắc Kạn
|
14
|
Ban Dân tộc
|
15
|
Trường Chính trị tỉnh
|
16
|
Sở Xây dựng
|
17
|
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
|
Ghi chú: Giao Sở Tài chính xây dựng Kế hoạch kiểm tra, nội
dung kiểm tra, thông báo lịch kiểm tra cụ thể cho các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
Quyết định 345/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động về nâng cao hiệu quả quản lý tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 345/QĐ-UBND ngày 05/03/2020 ban hành Chương trình hành động về nâng cao hiệu quả quản lý tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020
974
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|