ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2023/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 22
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ SẢN
PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng
6 năm 2018 của Chính phủ về việc quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy
lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2019 của Chính phủ về việc quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên;
Thực hiện Công văn số 13288/BTC-QLG ngày 16
tháng 12 năm 2022 của Bộ Tài chính về việc giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi năm 2022;
Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 15 tháng
5 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua giá sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 2683/TTr-SNN ngày 25 tháng 7 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bến Tre đối với đất trồng lúa; diện
tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày; sản xuất muối; cây công nghiệp
dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu; cấp nước để nuôi trồng thủy sản.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế, tổ chức hợp tác dùng nước có đăng ký kinh doanh theo quy định
của pháp luật, tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động hợp pháp có liên quan quản lý
khai thác công trình thủy lợi (sau đây gọi tắt là đơn vị thủy nông), cơ quan, tổ
chức có liên quan đến quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bến
Tre.
Điều 2. Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi
1. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi tưới
tiêu bằng trọng lực đối với đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bến Tre là 732.000
đồng/ha/vụ.
a) Tưới tiêu chủ động hoàn toàn bằng trọng lực: mức
giá bằng 100% mức giá tưới tiêu tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này.
b) Tưới tiêu chủ động một phần bằng trọng lực: mức
giá bằng 60% mức giá tưới tiêu tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này.
c) Tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực: mức giá bằng
40% mức giá tưới tiêu tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này.
2. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với
cấp nước tưới cho đất trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày: Bằng 40% mức
giá đối với đất trồng lúa quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này.
3. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với
cấp nước cho sản xuất muối: bằng 2% giá trị muối thành phẩm/năm (854.800 đồng/ha/năm).
4. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với
cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu: bằng
80% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một
năm theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này.
5. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với
cấp nước để nuôi trồng thủy sản: 250 đồng/m2 mặt thoáng/năm
(2.500.000 đồng/ha/năm). Trường hợp cấp nước lợi dụng thủy triều được tính bằng
50% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với cấp nước để nuôi trồng
thủy sản.
6. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định
tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều này là giá không có thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính
a) Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn kiểm tra, thẩm định, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê
duyệt diện tích và dự toán kinh phí cấp bù số tiền do thực hiện chính sách miễn
thu giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi hàng năm cho Công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên Khai thác công trình Thủy lợi Bến Tre.
b) Theo dõi, tổng hợp những vướng mắc, kiến nghị của
tổ chức quản lý thủy nông khi thực hiện giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
theo Quyết định này để báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
c) Chịu trách nhiệm tổng hợp về dự toán và quyết
toán kinh phí cấp bù số tiền do thực hiện chính sách miễn thu giá sản phẩm, dịch
vụ công ích thủy lợi hàng năm của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Khai thác công trình Thủy lợi Bến Tre.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chịu trách nhiệm kiểm tra diện tích tưới nước,
tiêu nước và cấp nước được cấp bù số tiền do thực hiện chính sách miễn thu giá
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi hàng năm của các đơn vị quản lý thủy nông
trên địa bàn tỉnh (bao gồm cả danh mục công trình và biện pháp tưới, tiêu nước
áp dụng đối với từng công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh).
b) Chịu trách nhiệm theo dõi kiểm tra và hướng dẫn
đơn vị liên quan áp dụng biện pháp tưới, tiêu, cấp nước đối với từng hệ thống
công trình thủy lợi thuộc tỉnh phù hợp với quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và
các văn bản pháp luật hiện hành.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai
thác công trình Thủy lợi Bến Tre
a) Thông báo rộng rãi mức giá sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước biết và thực
hiện theo Quyết định này.
b) Lập bảng kê diện tích được tưới, nhu cầu sử dụng
nước và thực hiện đầy đủ việc ký kết và nghiệm thu hợp đồng sử dụng nước với
các tổ chức, cá nhân sử dụng nước.
c) Tổ chức quản lý, vận hành, bảo vệ, sửa chữa công
trình đảm bảo phục vụ công tác tưới, tiêu theo hợp đồng đã ký.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác công trình Thủy lợi Bến Tre; Cục trưởng
Cục Thuế tỉnh Bến Tre; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 9 năm 2023 và được áp dụng cho cả năm ngân sách 2022 và Quyết định này
thay thế Quyết định số 05/2022/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bến Tre;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Bến Tre;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Đài PTTH Bến Tre;
- Báo Đồng Khởi;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Ban tiếp công dân (niêm yết);
- Các Phòng: KT, TH, TCĐT;
- Lưu: VT, XH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|