ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2021/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
20 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG NĂM
2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
qui phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản
phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Thực hiện Nghị quyết số
80/NQ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về giá tối đa sản phẩm, dịch vụ
thủy lợi năm 2021;
Thực hiện Quyết định số
1477/QĐ-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm dịch
vụ công ích thủy lợi năm 2021;
Thực hiện Nghị quyết số
41/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua mức
giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức giá
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với
các tổ chức, đơn vị, hộ gia đình, cá nhân sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp nguồn
nước từ công trình thủy lợi, hệ thống công trình thủy lợi cho mục đích sản xuất
nông nghiệp, các mục đích khác không phải sản xuất nông nghiệp và các cơ quan,
tổ chức, cá nhân khác có liên quan trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Biện pháp tưới,
tiêu, cấp nước
Tưới, tiêu, cấp nước bằng động
lực, trọng lực và lợi dụng thủy triều.
Điều 3. Mức giá sản phẩm, dịch
vụ công ích thủy lợi
1. Giá sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi được tính bằng đồng tiền Việt Nam, mức giá cụ thể như sau:
a) Đối với đất trồng lúa:
- Tưới tiêu bằng trọng lực, trường
hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu: 512.400 đồng/ha/vụ;
- Tưới tiêu bằng động lực:
1.055.000 đồng/ha/vụ;
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực hỗ trợ: 824.000 đồng/ha/vụ.
b) Đối với đất trồng mạ, rau,
màu, cây công nghiệp ngắn ngày: 204.960 đồng/ha/vụ.
c) Đối với đất trồng cây công
nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu: 409.920 đồng/ha/năm.
d) Đối với cấp nước cho chăn
nuôi: 900 đồng/m3.
đ) Đối với cấp nước để nuôi trồng
thủy sản: 125 đồng/m2 mặt thoáng/năm.
e) Đối với tiêu, thoát nước khu
vực nông thôn và đô thị (trừ vùng nội thị): 17.934 đồng/ha/năm.
2. Giá sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi quy định tại Quyết định này là giá không có thuế giá trị gia tăng.
Điều 4. Đối tượng, phạm vi
và mức hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
Đối tượng, phạm vi và mức hỗ trợ
tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được thực hiện theo Điều 11,
Điều 12 Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi.
Điều 5. Tổ chức thực hiện và
hiệu lực thi hành
1. Giá sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi được quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định này là căn cứ tính
toán, đề nghị Trung ương hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
để đầu tư duy tu, sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
năm 2021.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng dự toán hỗ trợ kinh phí sử dụng
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố tổ chức quản lý, sử dụng hợp lý nguồn kinh phí được phân bổ
năm 2021 từ nguồn hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và thực
hiện công tác thanh, quyết toán theo đúng quy định.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, đơn vị, hộ gia đình, cá nhân có liên quan triển
khai thực hiện Quyết định này; rà soát, tổng hợp diện tích, số lượng được hỗ trợ
tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt, làm cơ sở tổ chức thực hiện.
5. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 30 tháng 12 năm 2021 và thay thế Quyết định số
12/2019/QĐ-UBND ngày 24/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long Quy định giá
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn
2019-2020.
6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân, hộ gia đình có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5 (để thực hiện);
- Bộ Tài Chính;
- Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- TT. UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Sở Tư Pháp;
- Các PKTNV, TTTH-CB;
- Lưu: VT, 6.14.05
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|