ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2018/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 14
tháng 08 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU QUY ĐỊNH VỀ MỨC HỖ TRỢ TRONG VIỆC ÁP DỤNG QUY TRÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
TỐT (VIETGAP) TRONG NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI BAN
HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2016/QĐ-UBND NGÀY 31/3/2016 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày
09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy
trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy
sản;
Căn cứ Thông tư số 53/2012/TT-BNNPTNT ngày
26/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về ban hành Danh mục sản phẩm
nông nghiệp, thủy sản được hỗ trợ theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày
09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy
trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy
sản;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
PTNT, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số
chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 1985/TTr-SNN ngày 07/6/2018 về việc đề nghị ban
hành Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về mức hỗ trợ
trong việc áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông, lâm
nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số
22/2016/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định về mức hỗ trợ trong việc áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt
(VietGAP) trong nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban
hành kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 của UBND tỉnh:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
“Điều 2. Đối tượng và sản phẩm áp dụng
Tổ chức (gồm hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp
tác, câu lạc bộ, doanh nghiệp), cá nhân, hộ gia đình, trang trại (sau đây gọi
là tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, trang trại) sản xuất, sơ chế các loại sản phẩm
nông, lâm, thủy sản an toàn thuộc Danh mục sản phẩm được hỗ trợ do Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và UBND tỉnh quy định, gồm có:
1. Sản phẩm trồng trọt: Nấm ăn và nấm dược liệu,
cây dược liệu, cây rau, bắp, lúa, cây ăn quả, cây công nghiệp.
2. Sản phẩm chăn nuôi: Heo, gà, vịt, ngan, bò thịt,
bò sữa, dê thịt, dê sữa, ong.
3. Sản phẩm thủy sản: Cá tra, tôm sú, tôm thẻ chân
trắng, cá rô phi, tôm càng xanh, cá rô đồng, cá chẽm, cá lăng, cá lóc.
4. Sản phẩm lâm nghiệp:
- Trồng trọt: Cây ươi (lấy quả).
- Chăn nuôi: Cá sấu, nai, rắn ráo trâu."
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như
sau:
“Điều 4. Điều kiện đối với người sản xuất được hỗ
trợ kinh phí
1. Có sản phẩm đăng ký thực hiện áp dụng VietGAP
trong Danh mục quy định tại Điều 2 quy định này; đồng thời cam kết thực hiện,
duy trì việc sản xuất, sơ chế sản phẩm nông sản VietGAP kể cả khi kết thúc hỗ
trợ. Trong trồng trọt, lâm nghiệp hỗ trợ cho các loại cây trồng trong giai đoạn
có sản phẩm thu hoạch.
2. Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, trang trại sản xuất
được hỗ trợ khi:
a) Có hợp đồng tiêu thụ hoặc phương án tiêu thụ sản
phẩm được ghi trong giấy đăng ký áp dụng VietGAP và có xác nhận của Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn tại địa điểm đăng ký áp dụng VietGAP.
b) Các điều kiện khác
- Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, chủ trang trại
đang sản xuất trồng trọt, lâm nghiệp có quy mô, công suất phù hợp quy định tại
Điểm a, Khoản 3 Điều này.
- Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, chủ trang trại
tham gia hoạt động nuôi trồng thủy sản phải có quyền sử dụng đất/mặt nước hoặc
có hợp đồng thuê đất/mặt nước lâu dài để nuôi trồng thủy sản theo quy định hiện
hành. Nơi nuôi phải nằm trong vùng quy hoạch nuôi trồng thủy sản của địa phương
(hoặc có xác nhận của địa phương chứng minh nơi tổ chức, cá nhân đang diễn ra
hoạt động nuôi trồng thủy sản là vùng được địa phương cho phép nuôi).
- Đối với tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, chủ trang
trại tham gia hoạt động chăn nuôi:
+ Đối với trang trại chăn nuôi: Các trang trại chăn
nuôi nằm trong vùng quy hoạch phát triển chăn nuôi và các trang trại chăn nuôi
đảm bảo khoảng cách đến khu dân cư, trường học, bệnh viện, ... theo QCVN 01 -
14: 2010/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia điều kiện trại chăn nuôi lợn an
toàn sinh học; QCVN 01 - 15: 2010/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia điều kiện
trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học (ban hành theo Thông tư số
04/2010/TT-BNNPTNT ngày 15/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định
về Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện trại chăn nuôi lợn, trại
chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học) có đăng ký chăn nuôi (được cấp mã số chăn
nuôi theo quy định), ghi chép đầy đủ thông tin trong sổ theo dõi chăn nuôi, báo
cáo chăn nuôi theo đúng quy định tại Quyết định số 48/2011/QĐ-UBND ngày
27/7/2011 của UBND tỉnh.
+ Đối với nông hộ: Được hỗ trợ khi là thành viên của
hợp tác xã, tổ hợp tác chăn nuôi và có quy mô sản xuất phù hợp với quy định tại
Điểm c, Khoản 3 Điều này.
3. Quy mô
a) Quy mô cơ sở sản xuất, sơ chế sản phẩm trồng trọt
được hỗ trợ: Căn cứ theo Quyết định số 76/2016/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của UBND
tỉnh quy định sản phẩm, quy mô công suất tối thiểu của các cơ sở chế tạo, bảo
quản, chế biến nông, lâm, thủy sản được hỗ trợ theo quy định tại Điểm đ, Khoản
3, Điều 4 Quyết định số 74/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai.
STT
|
Hạng mục
|
Quy mô
|
Ghi chú
|
Cơ sở sản xuất
|
Cơ sở sơ chế
|
1
|
Trồng rau, cây dược liệu
|
Từ 03 ha trở lên
|
|
Liền kề
|
2
|
Rau mầm
|
20 tấn/năm
|
|
|
3
|
Trồng nấm ăn và nấm dược
liệu
|
50 tấn/năm
|
|
|
4
|
Trồng lúa, bắp
|
Từ 50 ha trở lên
|
|
Quy mô diện tích trong
vùng sản xuất tập trung
|
5
|
Trồng cây ăn quả, cây
công nghiệp
|
Từ 20 ha trở lên
|
|
6
|
Sơ chế sản phẩm rau, nấm,
cây dược liệu
|
|
Từ 700 tấn sản phẩm/năm
trở lên
|
|
7
|
Sơ chế sản phẩm cây ăn
quả
|
|
Từ 1.200 tấn sản phẩm/năm
trở lên
|
|
8
|
Sơ chế sản phẩm cây
công nghiệp
|
|
Từ 1.600 tấn sản phẩm/năm
trở lên
|
|
b) Quy mô cơ sở
nuôi trồng thủy sản được hỗ trợ
STT
|
Hạng mục
|
Quy mô
|
Ghi chú
|
1
|
Nuôi thủy sản trong ao
theo hình thức thâm canh (các loài thủy sản được hỗ trợ đã quy định ở trên,
trừ nuôi tôm)
|
Diện tích nuôi từ 10 ha
trở lên/cơ sở sản xuất hoặc vùng nuôi.
|
Vùng nuôi trồng thủy sản
là khu vực có một hoặc nhiều cơ sở nuôi, sử dụng chung nguồn nước cấp, hệ thống
cơ sở hạ tầng cơ bản đáp ứng theo yêu cầu kỹ thuật nuôi thủy sản.
|
2
|
Nuôi tôm thâm canh, bán
thâm canh
|
Diện tích nuôi từ 05 ha
trở lên/cơ sở sản xuất hoặc vùng nuôi.
|
3
|
Nuôi thủy sản theo hình
thức bán thâm canh (các loài thủy sản được hỗ trợ đã quy định ở trên, trừ
nuôi tôm)
|
Diện tích nuôi từ 20 ha
trở lên/cơ sở sản xuất hoặc vùng nuôi.
|
4
|
Nuôi thủy sản trong bè
(thâm canh, bán thâm canh)
|
Diện tích nuôi từ 600 m3
trở lên/cơ sở sản xuất hoặc vùng nuôi.
|
c) Quy mô cơ sở chăn nuôi được hỗ trợ
Quy mô trang trại: Thực hiện theo Quyết định số
3196/QĐ-UBND ngày 29/11/2011 của UBND tỉnh về tiêu chí xác định kinh tế trang
trại, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Quy mô nông hộ:
- Đối với chăn nuôi heo: Tối thiểu từ 20 con heo thịt.
Trường hợp có cả chăn nuôi sinh sản và lấy thịt thì quy đổi theo tỷ lệ 03 con
thịt bằng 01 con sinh sản và ngược lại.
- Đối với chăn nuôi gà:
+ Gà, vịt thịt: Tối thiểu được từ 200 con gà thịt.
+ Gà, vịt đẻ trứng: Tối thiểu từ 100 con gà đẻ trứng.
d) Quy mô cơ sở sản xuất, sơ chế sản phẩm lâm nghiệp:
Hiện nay chưa có quy định về quy mô trang trại, hộ
gia đình trong sản xuất lâm nghiệp, căn cứ thực tiễn sản xuất, đề xuất quy mô sản
xuất cho 04 sản phẩm lâm nghiệp như sau:
- Quy mô trồng trọt (cây ươi): Từ 01 ha trở lên, mật
độ từ 70 cây/ha trở lên.
- Quy mô chăn nuôi:
+ Cá sấu: Trang trại từ 1.000 con/trang trại trở
lên; hộ gia đình từ 30 con/hộ trở lên.
+ Nai: Trang trại từ 30 con/trang trại trở lên; hộ
gia đình từ 10 con/hộ trở lên.
+ Rắn ráo trâu: Trang trại từ 1.000 con/trang trại
trở lên; hộ gia đình từ 100 con/hộ trở lên.”
3. Sửa đổi Điều 5 như sau:
“Điều 5. Trình tự, thủ tục hỗ trợ kinh phí
“1 .Thành phần hồ sơ: Giấy đăng ký thực hiện áp dụng
VietGAP theo mẫu và theo hướng dẫn của liên Sở (Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư).
2. Số lượng hồ sơ: 03 bộ
3. Quy trình xem xét hỗ trợ:
b) Người sản xuất chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
tại Khoản 1 Điều này và nộp trực tiếp về UBND các huyện, thị xã Long Khánh,
thành phố Biên Hòa.
c) Đối với các hồ sơ hợp lệ từ địa phương gửi về, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức họp Hội đồng xét duyệt để thẩm định
hồ sơ”.
4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Khoản 3, Khoản 4 và Điểm
b, Khoản 6, Điều 6 như sau:
“1. Hỗ trợ 100% kinh phí về điều tra cơ bản, khảo
sát địa hình, phân tích mẫu đất, mẫu nước, mẫu không khí để xác định các vùng sản
xuất tập trung thực hiện các dự án sản xuất nông lâm sản áp dụng VietGAP do cấp
có thẩm quyền phê duyệt. Kinh phí thực hiện từ ngân sách huyện.”
“3. Hỗ trợ đầu tư, sản xuất một lần tại chu kỳ sản
xuất đầu tiên áp dụng VietGAP, cụ thể:
a) Hỗ trợ xây dựng, cải tạo đường giao thông, hệ thống
thủy lợi, trạm bơm, điện phục vụ sản xuất cho vùng sản xuất tập trung theo quy
định tại Nghị quyết số 105/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh
và Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 04/9/2015 của UBND tỉnh; hỗ trợ không quá
50% tổng vốn đầu tư xây dựng, cải tạo hệ thống xử lý chất thải, hệ thống phụ trợ
nuôi trồng thủy sản, hệ thống cấp thoát nước phục vụ sơ chế của vùng sản xuất tập
trung đảm bảo phù hợp với yêu cầu kỹ thuật VietGAP. Kinh phí hỗ trợ thực hiện
theo Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng.
b) Hỗ trợ áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới trong sử dụng
giống kháng sâu bệnh, thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học, áp dụng quản
lý dịch hại tổng hợp (IPM), quản lý cây trồng tổng hợp (ICM) tính theo giá thời
điểm sản xuất. Nội dung và mức chi áp dụng Quyết định số 52/2011/QĐ-UBND ngày
16/8/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai. Nguồn kinh phí thực hiện từ ngân sách tỉnh.”
“4. Đối với cơ sở sơ chế sản phẩm: Hỗ trợ một lần
kinh phí mua trang thiết bị sơ chế, bảo quản theo Quyết định số 52/2011/QĐ-UBND
ngày 16/8/2011 của UBND. Nguồn kinh phí thực hiện từ ngân sách tỉnh.”
“6. b) Kinh phí cấp giấy chứng nhận sản phẩm
VietGAP: Hỗ trợ 100% kinh phí cấp giấy chứng nhận 1 lần (lần đầu hoặc cấp lại)
theo giá thực tế sau khi được cơ quan có thẩm quyền thẩm định. Nguồn kinh phí
thực hiện từ ngân sách tỉnh.”
5. Bổ sung Điểm e, Điểm g vào Khoản 7 Điều 8 như
sau:
“e) Chỉ đạo đơn vị chuyên môn hướng dẫn các tổ chức,
cá nhân, hộ gia đình, trang trại làm hồ sơ đăng ký áp dụng quy trình sản xuất
nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản phù hợp quy
hoạch phát triển nông nghiệp của địa phương, tập hợp hồ sơ hợp lệ gửi về Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thẩm định.
g) Hỗ trợ, giám sát các tổ chức, cá nhân thực hiện
sản xuất đạt chứng nhận VietGAP tại địa phương, báo cáo về Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi
nhánh tỉnh Đồng Nai, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên
Hòa; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
29/8/2018, các nội dung khác của Quy định về mức hỗ trợ trong việc áp dụng quy
trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông, lâm nghiệp và thủy sản
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày
31/3/2016 của UBND tỉnh vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật trích
dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm
pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Đối với các chương trình, dự án đã được phê duyệt
trước khi Quyết định này có hiệu lực thì vẫn áp dụng theo các văn bản, Quyết định
đã được phê duyệt./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Tư Pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- BCĐ NNNDNT và XDNTM tỉnh;
- BCĐ XD & PTKTTT tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Chánh, các PCVP.UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CNN, KT.
(Khoa. Cnn/345.suadoiqd22)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Chánh
|