|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 33/2021/QĐ-UBND giá bồi thường cây trồng thủy sản khi thu hồi đất Đồng Tháp
Số hiệu:
|
33/2021/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Trần Trí Quang
|
Ngày ban hành:
|
22/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2021/QĐ-UBND
|
Đồng
Tháp, ngày 22 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG,
VẬT NUÔI LÀ THUỶ SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định
số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định
số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số Nghị định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá bồi thường cây
trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 và
thay thế Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành quy định về giá bồi thường cây trồng, vật
nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT/UBND tỉnh;
- Các ban Đảng và đoàn thể tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- LĐVP/UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, NC/KT-tuan.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Trí Quang
|
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THUỶ
SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này áp dụng
việc bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc
gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế - xã hội theo quy định tại
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản
lý nhà nước, các cơ quan chuyên môn về Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu
tư, Xây dựng, Nông nghiệp phát triển nông thôn, Tài chính cùng các tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và các cơ quan khác có liên quan.
2. Người sử dụng
đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai 2013 khi nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp.
3. Tổ chức, cá
nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Chương II
BỒI THƯỜNG CÂY
TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
Điều 3. Bồi thường đối với cây trồng hàng năm
1. Nguyên tắc bồi
thường:
a) Cây hàng năm có
trước thời điểm có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và
chưa đến thời hạn thu hoạch thì được bồi thường.
b) Cây hàng năm mới
gieo, trồng thì chỉ được bồi thường chi phí đầu tư tính đến thời điểm có thông
báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; trường hợp đang nửa thời vụ
thì được hỗ trợ thêm lợi nhuận của 01 vụ thu hoạch đó theo mức lợi nhuận bình
quân của 03 năm liền kề trước đó.
c) Đối với cây
lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày, cây rau màu cần tạo điều kiện để nhân
dân thu hoạch xong mới tiến hành xây dựng công trình. Trường hợp không thể chờ
thu hoạch do yêu cầu tiến độ xây dựng công trình, thì được tính bồi thường theo
quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều này.
2. Phương pháp
tính:
Mức bồi thường đối
với cây hàng năm bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một (01) vụ thu hoạch.
Giá trị sản lượng của một (01) vụ thu hoạch được tính theo năng suất cao nhất
trong ba (03) năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương theo thời
giá trung bình của nông sản cùng loại ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.
Căn cứ tình hình
thực tế của khu vực dự án, tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện công tác bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư xác định năng suất, giá bán trung bình tại thời
điểm thu hồi đất để làm cơ sở đề nghị mức bồi thường chung cho toàn khu vực dự
án theo công thức sau đây:
Mức bồi thường (01m2)
|
=
|
Năng suất cao nhất 01 vụ (kg/m2)
|
x
|
Giá bán trung bình (đồng/kg)
|
Năng suất cây trồng
phải do Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế) cấp huyện
nơi có cây trồng xác nhận.
Điều 4. Bồi thường đối với cây trồng lâu năm
1. Nguyên tắc bồi
thường:
a) Cây lâu năm
bao gồm cây công nghiệp, cây ăn quả và các loại cây lâu năm khác theo quy định
tại điểm 1.1.2 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày
14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống
kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
b) Đối với cây
lâu năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở
địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.
Mức bồi thường cụ thể đối với từng loại cây được thực hiện theo Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định này.
Trường hợp giá
cây lâu năm biến động tăng, giảm hoặc có phát sinh các loại cây trồng khác
không có trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này thì Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và các đơn vị có liên quan tổ chức khảo sát thực tế để đề xuất
mức bồi thường, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho từng phương
án bồi thường cụ thể.
c) Không bồi thường
đối với các trường hợp cố tình trồng trên đất đã có Thông báo thu hồi đất của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Phương pháp
tính:
Giá trị hiện có của
vườn cây lâu năm để tính bồi thường được xác định như sau:
a) Cây trồng đang
ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời gian xây dựng cơ bản thì giá trị hiện có của
vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu
hồi đất tính thành tiền theo thời giá thị trường tại địa phương.
b) Cây lâu năm là
loại cây thu hoạch một lần (cây lấy gỗ) đang ở trong thời kỳ thu hoạch thì giá
trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường bằng (=) số lượng từng loại cây
trồng nhân (x) với giá bán một (01) cây tương ứng (quy định tại Phụ lục đơn giá
bồi thường cây trồng) cùng loại, cùng độ tuổi, cùng kích thước hoặc có cùng khả
năng cho sản phẩm ở thị trường địa phương tại thời điểm thu hồi đất.
c) Cây lâu năm là
loại cây thu hoạch nhiều lần (ví dụ như cây ăn quả, cây lấy dầu, nhựa...) đang ở
trong thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường
là giá bán vườn cây. Giá bán vườn cây được tính bồi thường bằng (=) số lượng từng
loại cây trồng nhân (x) với giá bán một (01) cây tương ứng (quy định tại Phụ lục
đơn giá bồi thường cây trồng) ở thị trường địa phương tại thời điểm thu hồi đất.
d) Đối với cây trồng
và lâm sản phụ trồng trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia
đình, cá nhân để trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng, mà khi giao là đất
trống, hộ gia đình, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng thì được bồi thường
theo giá bán cây rừng chặt hạ tại cửa rừng cùng loại ở địa phương tại thời điểm
thu hồi đất.
đ) Đối với cây
lâu năm nằm trong hành lang bảo vệ an toàn của công trình thủy lợi là các loại
cây đặc sản tập trung, khi giải tỏa để thi công công trình nạo vét, mở rộng ảnh
hưởng trực tiếp đến đời sống của các hộ dân có cây trồng bị giải toả thì tổ chức
thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tính hỗ trợ cho từng trường hợp cụ
thể đưa vào phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trình cấp có thẩm quyền
xem xét phê duyệt. Đối với cây trồng được bồi thường theo quy định tại Điểm b,
c Khoản 2 Điều này nhưng chủ yếu là cây tạp, cây lấy gỗ mà khi giải phóng mặt bằng
không ảnh hưởng đến đời sống của các hộ dân, thì vận động người dân chặt hạ,
không bồi thường, nhưng phải được các hộ dân thống nhất theo biên bản họp dân của
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thực hiện dự án.
3. Các giai đoạn
sinh trưởng của cây tính giá bồi thường:
a) Loại cây ăn
trái (thân cứng) được phân thành 04 loại giai đoạn như sau:
- Loại A: giai đoạn
cây phát triển tốt, tán lớn, đang trong thời kỳ cho nhiều trái, có thời gian trồng
trên 05 năm.
- Loại B: giai đoạn
chưa ổn định, cây xanh tốt, đã cho trái nhưng tán nhỏ, có thời gian trồng từ 03
năm đến 05 năm.
- Loại C: cây sắp
cho trái hoặc mới cho trái, có thời gian trồng từ trên 01 năm đến dưới 03 năm.
- Loại D: cây mới
trồng đến 01 năm tuổi.
Đối với cây già cỗi,
năng suất thấp thì xác định là cây loại C, nhưng mức giá bồi thường không được
thấp hơn mức giá bồi thường của cây lấy gỗ (loại cây lấy gỗ khác) có cùng kích
thước.
b) Loại cây ăn
trái (thân mềm) được phân loại cụ thể cho từng loại cây tại Phụ lục đơn giá bồi
thường cây trồng.
4. Quy định bổ
sung một số trường hợp cá biệt có thể xảy ra trong công tác bồi thường đối với
cây trồng:
a) Đối với các loại cây cảnh theo nguyên tắc chung là không bồi thường,
chỉ hỗ trợ di dời và thiệt hại thực tế do phải di dời, trồng lại bằng cách lập
dự toán theo định mức, đơn giá hiện hành, trình Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền
phê duyệt. Trường hợp không thể di dời (bị giải tỏa trắng, không còn đất để di
dời hoặc do điều kiện khách quan mà chủ hộ không thể thu hồi được giá trị cây cảnh
khi Nhà nước thu hồi đất) thì xem xét bồi thường. Mức bồi thường, hỗ trợ cây cảnh
do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát, đề xuất từng
trường hợp cụ thể, trình Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.
b) Trong cùng một
dự án, nếu giá trị thực tế của từng loại giống cây trong cùng một vườn cây có
giá trị thực tế khác nhau, thì mức giá bồi thường phải khác nhau.
c) Đối với cây trồng
chưa thu hoạch nhưng có thể di dời đến điểm khác, thì được bồi thường chi phí
di dời và thiệt hại thực tế do phải di dời, trồng lại bằng cách lập dự toán
theo định mức, đơn giá hiện hành, trình Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền phê duyệt.
d) Đối với các loại
cây có giá trị kinh tế cao, mà không có hoặc có trong Phụ lục Đơn giá bồi thường
cây trồng, nhưng chưa phản ánh giá trị thực của cây trồng (do không phân loại
giống cây trồng cụ thể), thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
thực hiện theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này.
Điều 5. Bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản
1. Nguyên tắc bồi
thường:
a) Đối với vật
nuôi là thuỷ sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì
không phải bồi thường.
b) Đối với vật
nuôi là thuỷ sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được
bồi thường.
2. Phương pháp
tính:
Mức bồi thường
thiệt hại do phải thu hoạch sớm thì được xác định theo thực tế; trường hợp có
thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di
chuyển gây ra; mức bồi thường được xác định từ 8.000 đến 12.000 đồng/m2
mặt nước ao nuôi.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 6. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và Thủ trưởng
các ngành tỉnh
1. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Hội đồng thẩm định phương án bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư cấp huyện phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường
xác định giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản cho tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân bị thu hồi đất trên địa bàn đúng theo Quy định này.
2. Giám đốc Sở
Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài
nguyên và Môi trường theo dõi diễn biến giá trị cây trồng, vật nuôi là thủy sản
để kịp thời đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, điều chỉnh mức giá bồi thường
khi có biến động tăng, giảm cho phù hợp với thực tế.
Điều 7. Xử lý các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
Đối với những dự
án, hạng mục đã thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; những dự
án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang
thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê
duyệt trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án
đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh lại theo quy định của Quy định này.
Trong quá trình
thực hiện Quy định này, nếu phát sinh vướng mắc, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các chủ đầu tư phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp,
trình Ủy ban nhân dân Tỉnh để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình
hình thực tế./.
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
STT
|
Cây, nhóm cây
|
Các giai đoạn sinh trưởng
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
A
|
CÂY ĂN TRÁI
|
|
|
|
I
|
Loại thân cứng
|
|
|
|
1
|
Xoài
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
2,200,000
|
|
|
B
|
“
|
1,400,000
|
|
|
C
|
“
|
550,000
|
|
|
D
|
“
|
70,000
|
2
|
Măng cụt,
Thanh trà
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
1,500,000
|
|
|
B
|
“
|
900,000
|
|
|
C
|
“
|
450,000
|
|
|
D
|
“
|
70,000
|
3
|
Sầu riêng
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
2,000,000
|
|
|
B
|
“
|
1,200,000
|
|
|
C
|
“
|
600,000
|
|
|
D
|
“
|
110,000
|
4
|
Sa bô, Bơ
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
750,000
|
|
|
B
|
“
|
620,000
|
|
|
C
|
“
|
310,000
|
|
|
D
|
“
|
50,000
|
5
|
Quýt
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
850,000
|
|
|
B
|
“
|
700,000
|
|
|
C
|
“
|
340,000
|
|
|
D
|
“
|
50,000
|
6
|
Dừa
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
975,000
|
|
|
B
|
“
|
740,000
|
|
|
C
|
“
|
490,000
|
|
|
D
|
“
|
70,000
|
7
|
Cam
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
640,000
|
|
|
B
|
“
|
380,000
|
|
|
C
|
“
|
180,000
|
|
|
D
|
“
|
40,000
|
8
|
Bưởi
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
800,000
|
|
|
B
|
“
|
470,000
|
|
|
C
|
“
|
230,000
|
|
|
D
|
“
|
40,000
|
9
|
Chôm chôm
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
650,000
|
|
|
B
|
“
|
385,000
|
|
|
C
|
“
|
180,000
|
|
|
D
|
“
|
40,000
|
10
|
Nhãn, Vải
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
1,200,000
|
|
|
B
|
“
|
1,000,000
|
|
|
C
|
“
|
550,000
|
|
|
D
|
“
|
60,000
|
11
|
Bòn bon
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
750,000
|
|
|
B
|
“
|
440,000
|
|
|
C
|
“
|
215,000
|
|
|
D
|
“
|
45,000
|
12
|
Mít
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
1,000,000
|
|
|
B
|
“
|
600,000
|
|
|
C
|
“
|
200,000
|
|
|
D
|
“
|
50,000
|
13
|
Dâu
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
560,000
|
|
|
B
|
“
|
330,000
|
|
|
C
|
“
|
190,000
|
|
|
D
|
“
|
40,000
|
14
|
Me
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
910,000
|
|
|
B
|
“
|
530,000
|
|
|
C
|
“
|
300,000
|
|
|
D
|
“
|
40,000
|
15
|
Vú sữa
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
800,000
|
|
|
B
|
“
|
470,000
|
|
|
C
|
“
|
170,000
|
|
|
D
|
“
|
35,000
|
16
|
Mãng cầu
xiêm
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
730,000
|
|
|
B
|
“
|
605,000
|
|
|
C
|
“
|
248,000
|
|
|
D
|
“
|
30,000
|
17
|
Mãng cầu ta (na)
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
340,000
|
|
|
B
|
“
|
230,000
|
|
|
C
|
“
|
115,000
|
|
|
D
|
“
|
25,000
|
18
|
Cóc
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
460,000
|
|
|
B
|
“
|
310,000
|
|
|
C
|
“
|
150,000
|
|
|
D
|
“
|
35,000
|
19
|
Chanh, Hạnh
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
410,000
|
|
|
B
|
“
|
275,000
|
|
|
C
|
“
|
150,000
|
|
|
D
|
“
|
35,000
|
20
|
Táo
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
390,000
|
|
|
B
|
“
|
260,000
|
|
|
C
|
“
|
140,000
|
|
|
D
|
“
|
35,000
|
21
|
Sơ ri
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
580,000
|
|
|
B
|
“
|
390,000
|
|
|
C
|
“
|
210,000
|
|
|
D
|
“
|
35,000
|
22
|
Chùm ruột
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
250,000
|
|
|
B
|
“
|
160,000
|
|
|
C
|
“
|
115,000
|
|
|
D
|
“
|
30,000
|
23
|
Trâm
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
390,000
|
|
|
B
|
“
|
260,000
|
|
|
C
|
“
|
195,000
|
|
|
D
|
“
|
30,000
|
24
|
Cà na, sầu
đâu
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
430,000
|
|
|
B
|
“
|
210,000
|
|
|
C
|
“
|
117,000
|
|
|
D
|
“
|
40,000
|
25
|
Mận
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
700,000
|
|
|
B
|
“
|
450,000
|
|
|
C
|
“
|
320,000
|
|
|
D
|
“
|
30,000
|
26
|
Đào, Điều,
Khế
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
400,000
|
|
|
B
|
“
|
255,000
|
|
|
C
|
“
|
185,000
|
|
|
D
|
“
|
30,000
|
27
|
Lê, Lựu, Thị,
Hồng quân
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
280,000
|
|
|
B
|
“
|
180,000
|
|
|
C
|
“
|
130,000
|
|
|
D
|
“
|
35,000
|
28
|
Ổi
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
320,000
|
|
|
B
|
“
|
205,000
|
|
|
C
|
“
|
150,000
|
|
|
D
|
“
|
30,000
|
29
|
Lêkima, Sa
kê
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
430,000
|
|
|
B
|
“
|
275,000
|
|
|
C
|
“
|
200,000
|
|
|
D
|
“
|
40,000
|
30
|
Ô môi
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
500,000
|
|
|
B
|
“
|
300,000
|
|
|
C
|
“
|
230,000
|
|
|
D
|
“
|
30,000
|
31
|
Cà phê, Ca
cao
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
300,000
|
|
|
B
|
“
|
190,000
|
|
|
C
|
“
|
123,000
|
|
|
D
|
“
|
30,000
|
32
|
Tiêu
|
|
|
|
|
|
A
|
trụ
|
370,000
|
|
|
B
|
“
|
230,000
|
|
|
C
|
“
|
145,000
|
|
|
D
|
“
|
30,000
|
33
|
Trầu
|
|
|
|
|
|
A
|
trụ
|
195,000
|
|
|
B
|
“
|
140,000
|
|
|
C
|
“
|
100,000
|
|
|
D
|
“
|
25,000
|
34
|
Cau
|
|
|
|
|
|
A
|
cây
|
185,000
|
|
|
B
|
“
|
130,000
|
|
|
C
|
“
|
95,000
|
|
|
D
|
“
|
30,000
|
II
|
Loại thân mềm
|
|
|
|
35
|
Bầu, Bí, Gấc,
Mướp, Su su, khổ qua
|
|
|
|
|
- Giàn có diện
tích trên 20m2
|
|
giàn
|
400,000
|
|
- Giàn có diện
tích từ 10m2 đến 20m2
|
|
“
|
240,000
|
|
- Giàn có diện
tích dưới 10m2
|
|
“
|
110,000
|
36
|
Thanh long
|
|
|
|
|
- Cây đang cho
nhiều trái
|
A
|
trụ
|
330,000
|
|
- Cây sắp cho
trái
|
B
|
“
|
195,000
|
37
|
Đu đủ
|
|
|
|
|
- Cây đang cho
nhiều trái
|
A
|
cây
|
120,000
|
|
- Cây sắp cho
trái
|
B
|
“
|
80,000
|
|
- Cây mới trồng
|
C
|
“
|
7,000
|
38
|
Chuối
|
|
|
|
|
- Cây đang cho nhiều
trái
|
A
|
cây
|
80,000
|
|
- Cây sắp cho
trái
|
B
|
“
|
40,000
|
|
- Cây con cao từ
0,5m trở lên
|
C
|
“
|
12,000
|
39
|
Thơm, Khóm
|
|
cây
|
7,000
|
B
|
CÂY LẤY GỖ
|
|
|
|
1
|
Tre, Tầm
vong
|
|
|
|
|
- Loại trên 30
cây/bụi
|
|
bụi
|
520,000
|
|
- Loại từ 20-30
cây/bụi
|
|
“
|
370,000
|
|
- Loại từ 10-20
cây/bụi
|
|
“
|
250,000
|
|
- Loại dưới 10
cây/bụi
|
|
“
|
100,000
|
2
|
Trúc, Trải
|
|
|
|
|
- Loại trên 100
cây/bụi
|
|
bụi
|
260,000
|
|
- Loại từ
50-100 cây/bụi
|
|
“
|
180,000
|
|
- Loại từ 20-50
cây/bụi
|
|
“
|
125,000
|
|
- Loại dưới 20
cây/bụi
|
|
“
|
50,000
|
3
|
Bạch đàn,
Xoan
|
|
|
|
|
- Cây có đường
kính gốc từ 50 cm trở lên
|
|
cây
|
230,000
|
|
- Cây có đường
kính gốc từ 40 cm đến dưới 50 cm
|
|
“
|
115,000
|
|
- Cây có đường
kính gốc từ 30 cm đến dưới 40 cm
|
|
“
|
60,000
|
|
- Cây có đường
kính gốc từ 10 cm đến dưới 30 cm
|
|
“
|
35,000
|
|
- Cây có đường
kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm
|
|
“
|
17,000
|
|
- Cây có đường
kính gốc dưới 5 cm
|
|
“
|
5,000
|
4
|
Tràm
|
|
|
|
|
- Cây có đường
kính gốc từ 30cm trở lên
|
|
cây
|
135,000
|
|
- Cây có đường
kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm
|
|
“
|
100,000
|
|
- Cây có đường
kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm
|
|
“
|
26,000
|
|
- Cây có đường
kính gốc từ 3cm đến dưới 10cm
|
|
“
|
9,000
|
|
- Cây có đường
kính gốc dưới 3 cm
|
|
“
|
2,300
|
|
- Cây mới trồng
đến 6 tháng và chiều cao tối thiểu 1m
|
|
“
|
1,700
|
5
|
Sao, Dầu, Sà
cừ
|
|
|
|
|
- Cây có đường
kính gốc từ 50 cm trở lên
|
|
cây
|
600,000
|
|
- Cây có đường
kính gốc từ 40 cm đến dưới 50 cm
|
|
“
|
400,000
|
|
- Cây có đường
kính gốc từ 30 cm đến dưới 40 cm
|
|
“
|
300,000
|
|
- Cây có đường
kính gốc từ 10 cm đến dưới 30 cm
|
|
“
|
270,000
|
|
- Cây có đường
kính gốc từ 2cm đến dưới 10cm
|
|
“
|
130,000
|
|
- Cây có đường
kính gốc dưới 2cm
|
|
“
|
20,000
|
6
|
Các loại cây
lấy gỗ khác
|
|
|
|
|
- Cây có đường
kính gốc lớn hơn 50 cm
|
|
cây
|
300,000
|
|
- Cây có đường
kính gốc từ 40 cm đến dưới 50 cm
|
|
“
|
200,000
|
|
- Cây có đường
kính gốc từ 30 cm đến dưới 40 cm
|
|
“
|
120,000
|
|
- Cây có đường
kính gốc từ 20 cm đến dưới 30 cm
|
|
“
|
70,000
|
|
- Cây có đường
kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm
|
|
“
|
30,000
|
|
- Cây có đường
kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm
|
|
“
|
10,000
|
|
- Cây có đường
kính gốc dưới 5 cm
|
|
“
|
5,000
|
Quyết định 33/2021/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 33/2021/QĐ-UBND ngày 22/12/2021 quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
6.645
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|