ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3299/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày 03 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY
DỰNG NGHỊ QUYẾT HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐIỆN
CHIẾU SÁNG ĐƯỜNG TRỤC XÃ, TRỤC THÔN, LIÊN THÔN, NGÕ XÓM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
PHÚC GIAI ĐOẠN 2022-2026
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18
tháng 6 năm 2020;
Căn
cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn
cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 26 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn
cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn
cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật;
Căn
cứ Thông báo số 271/TB-UBND ngày 01/11/2021 của UBND tỉnh thông báo kết quả
phiên họp UBND tỉnh tháng 10/2021;
Theo
đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 91/TTr-SCT ngày 27/9/2021 và số
1817/SCT-KHTCTH ngày 10/11/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về hỗ trợ đầu
tư xây dựng hệ thống điện chiếu sáng đường giao thông trục xã, trục thôn, liên
thôn, ngõ xóm khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2022-2026, gồm những nội dung sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định nguyên
tắc, điều kiện, đối tượng, nội dung, mức hỗ trợ đầu tư xây dựng hệ thống
điện chiếu sáng đường trục xã, trục thôn, liên thôn, ngõ, xóm trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc.
2. Đối tượng áp dụng:
Các
xã nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có đường xã, trục thôn, liên thôn,
ngõ, xóm (trong khu dân cư) đã được cứng hóa nhưng chưa có hệ thống chiếu sáng
hoặc có hệ thống điện chiếu sáng nhưng không đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn về
chiếu sáng và an toàn điện.
2. Nguyên tắc, điều kiện hỗ trợ:
-
Chỉ hỗ trợ các xã nông thôn đầu tư xây dựng hệ thống điện chiếu sáng trên các
đường trục xã, trục thôn, liên thôn, ngõ, xóm (trong khu dân cư) đã được cứng
hóa nhưng chưa có hệ thống chiếu sáng hoặc có hệ thống điện chiếu sáng nhưng
không đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn về chiếu sáng và an toàn điện.
-
Địa phương cam kết tự cân đối bố trí phần kinh phí còn lại và các chi phí quản
lý dự án, tư vấn đầu tư, chi khác, chi phí dự phòng (nếu có) để thực hiện đầu
tư xây dựng hệ thống điện chiếu sáng.
4. Mức
hỗ trợ:
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ 266 triệu đồng/01 km (tương
đương 70% chi phí xây dựng theo dự toán Mẫu số 03 - Quyết định số 2079/QĐ-UBND
ngày 04/8/2021) cho 100% số km đường điện chiếu sáng đường trục xã, trục
thôn, liên thôn, ngõ xóm theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
-
Ngân sách huyện, xã đảm bảo phần chi phí xây dựng còn lại và chi phí lập Dự án
đầu tư theo quy định để triển khai thực hiện.
-
Chi phí quản lý vận hành, duy tu bảo dưỡng định kỳ sau đầu tư và chi phí tiền
điện thắp sáng hàng tháng do ngân sách địa phương, nguồn kinh phí hợp pháp khác
và huy động từ người dân đóng góp để đảm bảo.
5. Nguồn
vốn: Vốn đầu tư công - ngân sách nhà nước và các nguồn huy động hợp pháp
khác.
Tổng kinh phí dự kiến đầu tư
thực hiện là: 955,130 tỷ đồng. Trong đó:
+ Dự kiến ngân sách tỉnh hỗ trợ
là: 668,591 tỷ đồng.
+ Ngân sách địa phương (huyện,
xã) đảm bảo: 286,539 tỷ đồng.
Phân theo kỳ thực hiện: Năm 2021: 66.859,1 triệu
đồng; Năm 2022: 200.577,3 triệu đồng; Năm 2023: 167.147,750 triệu đồng; Năm
2024: 167.147,750 triệu đồng; Năm 2025: 66.859,1 triệu đồng.
6. Công tác quản lý tài sản sau đầu tư: Thuộc trách nhiệm của chính quyền địa phương.
7. Công tác quản lý vận hành sau đầu tư:
+
Đối với tuyến đường trục xã: Công tác quản lý vận hành, chi phí duy tu và chi
phí chi trả tiền điện chiếu sáng do ngân sách địa phương đảm bảo.
+
Đối với tuyến đường trục thôn, liên thôn, ngõ, xóm: Công tác quản lý vận hành,
chi phí duy tu và chi phí chi trả tiền điện chiếu sáng giao cho cộng đồng dân
cư tự tổ chức thực hiện và có sự giám sát của chính quyền địa phương.
+ Khi lập dự án
đầu tư: Chính quyền địa phương và người dân cần có sự thống nhất, đồng thuận
trong việc quản lý vận hành và chi phí duy tu, thanh toán tiền điện chiếu sáng”
Điều 2. Giao Sở Công
Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tiếp tục hoàn thiện
hồ sơ, thủ tục và báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, ban hành Nghị
quyết theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây
dựng, Tài nguyên và Môi trường và Thủ trưởng các cơ quan
liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|