ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3295/QĐ-UBND
|
Bình Định,
ngày 01 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NỘI
DUNG VÀ KINH PHÍ ĐỐI ỨNG THỰC HIỆN DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH “HỖ TRỢ ỨNG DỤNG VÀ
CHUYỂN GIAO TIẾN BỘ KH&CN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NÔNG THÔN VÀ
MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày
04/10/2006 của liên Bộ Tài chính - Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chế độ khoán
kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 355/QĐ-BKHCN ngày 07/3/2014 của
Bộ Khoa học và Công nghệ Phê duyệt danh mục và kinh phí, cơ quan chủ trì, cơ
quan chuyển giao công nghệ và thời gian thực hiện các dự án do Trung ương quản
lý thuộc Chương trình “Hỗ trợ ứng dụng và chuyển
giao tiến bộ KH&CN phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền
núi giai đoạn 2011 - 2015” bắt đầu thực hiện từ năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 10/2010/QĐ-CTUBND ngày 11/6/2010
của UBND tỉnh về việc quy định mức chi phân bổ dự toán và thực hiện đề tài, dự
án khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số 459/QĐ-UBND ngày 02/8/2007 của
UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ tỉnh Bình Định;
Căn cứ Công văn số 2006/UBND-VX ngày 21/5/2014 của
UBND tỉnh Bình Định về việc đồng ý chủ trương bố trí kinh phí đối ứng cho các
dự án Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại
Tờ trình số 639/TTr-SKHCN ngày 09/9/2014,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo
Quyết định này nội dung và kinh phí đối ứng thực hiện dự án với các nội dung
chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Xây dựng mô hình ứng dụng tiến bộ Khoa học công nghệ sản xuất và chế
biến nấm ăn, nấm dược liệu quy mô công nghiệp tại tỉnh Bình Định.
2. Địa điểm thực hiện: Trên địa
bàn tỉnh Bình Định.
3. Cơ quan chủ trì dự án: Trung
tâm Ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ Bình Định.
4. Chủ nhiệm dự án: Bà Phạm
Nguyễn Thị Thu Trang.
5. Cơ quan chuyển giao công nghệ:
Trung tâm Công nghệ sinh học thực vật, Viện Di truyền nông nghiệp.
6. Mục tiêu dự án: Tiếp nhận và
ứng dụng được các quy trình công nghệ để sản xuất, chế biến các loại nấm ăn,
nấm dược liệu có chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân trong
tỉnh Bình Định, đồng thời góp phần phát triển kinh tế - xã hội và môi trường ở
vùng thực hiện dự án.
7. Nội dung thực hiện:
- Chuyển giao và tiếp nhận quy trình sản xuất giống từ giống
gốc đến giống cấp III và nuôi thương phẩm nấm ăn và nấm dược liệu.
- Xây dựng mô hình sản xuất giống và nuôi thương phẩm nấm:
Nấm rơm, nấm linh chi, nấm trân châu, nấm mộc nhĩ, nấm sò.
- Xây dựng mô hình sản xuất và chế biến nấm quy mô công
nghiệp.
- Xây dựng các mô hình sản xuất, chế biến nấm.
- Đào tạo cán bộ kỹ thuật cơ sở, tập huấn cho nông dân tại
vùng dự án.
8. Dạng sản phẩm, kết quả tạo ra:
- Các quy trình kỹ thuật sản xuất giống từ giống gốc đến
giống cấp III và nuôi thương phẩm nấm ăn và nấm dược liệu, quy trình xử lý phế
thải trồng nấm sau thu hoạch, tổng số 13 quy trình.
- Mô hình sản xuất giống nấm các loại, với quy mô 800 ống
giống cấp I, 1.500 ống giống cấp II, và 05 tấn giống cấp III.
- Mô hình trồng nấm tập trung, quy mô sử dụng 150 tấn nguyên
liệu/năm.
- Mô hình trồng nấm phân tán, với 05 trang trại, gia trại,
quy mô sử dụng 10 tấn nguyên liệu/năm/trang trại.
- Mô hình chế biến nấm, với công suất 10 tấn nấm tươi/năm,
quy mô 01 tấn nấm muối, 03 tấn nấm sấy khô, 5.000 hộp trà Linh chi túi lọc.
- Đào tạo 05 kỹ thuật viên, 10 công nhân vận hành, tập huấn
kỹ thuật cho 150 nông dân.
- Báo cáo tổng kết dự án.
- Hai bài báo về kết quả đề tài (đăng trên tạp chí khoa học
và công nghệ tỉnh Bình Định).
9. Thời gian thực hiện: 21
tháng, bắt đầu: 04/2014, kết thúc: 12/2015.
10. Kinh phí thực hiện:
- Ngân sách sự nghiệp khoa học Trung ương: 2.930 triệu đồng (Hai
tỷ, chín trăm ba mươi triệu đồng).
- Ngân sách sự nghiệp khoa học của tỉnh: 959 triệu đồng (Chín
trăm năm mươi chín triệu đồng).
Trong đó:
+ Không khoán chi: 894 triệu đồng
(Tám trăm chín mươi tư triệu đồng)
+ Khoán chi: 65 triệu đồng (Sáu mươi lăm triệu đồng)
11. Kinh phí thu hồi: Không thu
hồi.
Điều 2. Quyết định này làm cơ
sở cho công tác lập kế hoạch cấp phát và quản lý vốn đầu tư thực hiện đề tài.
Giao Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành thương thảo ký
kết hợp đồng với cơ quan chủ trì và chủ nhiệm đề tài nêu ở Điều 1 theo đúng các
quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý khoa học và công nghệ. Đồng thời
phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan theo
dõi, giám sát quá trình triển khai thực hiện đề tài và tổ chức nghiệm thu, đánh
giá kết quả thực hiện đề tài theo quy định để làm cơ sở cho việc thanh quyết
toán kinh phí khi đề tài hoàn thành.
Cơ quan chủ trì và chủ nhiệm đề tài chịu trách nhiệm
triển khai thực hiện các nội dung được duyệt, đảm bảo chất lượng, hiệu quả và
đúng tiến độ.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, cơ
quan chủ trì và chủ nhiệm đề tài nêu tại Điều 1 có trách nhiệm thi hành Quyết
định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thị Thu Hà
|