ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3269/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 27
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG KHAI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NĂM 2025 CỦA TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
343/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách;
Căn cứ Nghị quyết số
47/NQ-HĐND ngày 06/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X - kỳ họp thứ Chín
về dự toán và phân bổ dự toán ngân sách năm 2025 của tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Quyết định số
3122/QĐ-UBND ngày 12/12/2024 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc giao dự toán thu,
chi ngân sách nhà nước năm 2025;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 407/TTr-STC ngày 24/12/2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 của tỉnh Đắk Lắk (Biểu mẫu và
thuyết minh phân bổ dự toán kèm theo).
Điều 2. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có
liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Như Điều
2;
- Bộ
Tài chính (b/c);
- TT Tỉnh
ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Cơ quan các đoàn thể của tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc VP UBND tỉnh;
- Website tỉnh (Mục công khai NS);
- Lưu: VT, TH, KT (Ch 50b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm
Ngọc Nghị
|
PHỤ
LỤC
THUYẾT MINH DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ
PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2025 CỦA TỈNH ĐẮK LẮK
(Dự toán đã được HĐND phê chuẩn)
(Kèm
theo Quyết định số: 3269/QĐ-UBND ngày 27/12/2024 của UBND tỉnh)
A.
DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU NSNN NĂM 2025
I.
DỰ TOÁN THU NSNN NĂM 2025 ĐỊA PHƯƠNG XÂY DỰNG CHI TIẾT NHƯ SAU
1. Tổng thu cân đối NSNN
trên địa bàn: 9.000 tỷ đồng; tăng 14,5% so với dự toán TW giao và tăng 5,9% so
với số ước thực hiện năm 2024 (nếu loại trừ các khoản thu đột biến chỉ phát
sinh trong năm 2024 dự kiến năm 2025 không còn (khoảng 700 tỷ đồng) thì dự toán
thu NSNN năm 2025 địa phương xây dựng tăng 15,4% so với số ước thực hiện
năm 2024[1]); đảm bảo chỉ tiêu phấn đấu thu
NSNN năm 2025 tại Công điện số 85/CĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ[2], trong
đó:
a) Thu nội địa: 8.908
tỷ đồng; tăng 14,5% dự toán TW giao và tăng 6,2% so với ước thực hiện năm 2024,
gồm:
- Thu thuế, phí, lệ
phí: 5.766,5 tỷ đồng; tăng 1,8% dự toán TW giao và bằng 98,8% so với ước thực
hiện năm 2024 (nếu loại trừ các khoản thu đột biến chỉ phát sinh trong năm
2024 dự kiến 2025 không còn (khoảng 700 tỷ đồng) thì dự toán thu thuế, phí, lệ
phí năm 2025 địa phương xây dựng tăng 12,2% so với ước thực hiện năm 2024[3];
đảm bảo chỉ tiêu phấn đấu khi xây dựng dự toán thu thuế, phí, lệ phí năm 2025
theo Chỉ thị số 17/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ[4]).
- Thu biện pháp tài
chính: 2.961,5 tỷ đồng; tăng 51,8% dự toán TW giao và tăng 24,6% so với ước
thực hiện năm 2024 (trong đó: dự toán thu tiền sử dụng đất là 2.740 tỷ đồng;
tăng 56,6% dự toán TW giao; tăng 28,9% so với ước thực hiện năm 2024).
- Thu xổ số kiến
thiết: 180 tỷ đồng; tăng 9,1% dự toán TW giao và tăng 5,9% so với ước thực hiện
năm 2024.
b) Các khoản thu từ
hoạt động XNK: 92 tỷ đồng; tăng 22,7% dự toán TW giao; tăng 8,2% so với ước
thực hiện năm 2024; đảm bảo chỉ tiêu phấn đấu khi xây dựng dự toán thu từ hoạt
động XNK năm 2025 theo Chỉ thị số 17/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ[5].
2. Thu chuyển nguồn
CCTL: 582 tỷ đồng.
3. Thu viện trợ: 22,6
tỷ đồng.
4. Ghi thu tiền bồi
thường, giải phóng mặt bằng các dự án trên địa bàn tỉnh: 20 tỷ đồng.
5. Tổng số vay trong
năm 92,2 tỷ đồng[6].
II.
ĐỐI VỚI DỰ TOÁN THU NSNN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2025, DỰ TOÁN GIAO LÀ: 3.904,9 tỷ đồng, trong đó:
1. Thu thuế, phí, lệ
phí: 2.225 tỷ đồng.
2. Thu biện pháp tài
chính: 1.679,9 tỷ đồng (trong đó: thu tiền sử dụng đất 1.600 tỷ đồng).
III.
ĐỐI VỚI DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH KHỐI TỈNH QUẢN LÝ THU: dự toán giao 5.095,1
tỷ đồng, trong đó:
1. Thu thuế, phí, lệ
phí: 3.541,5 tỷ đồng.
2. Thu biện pháp tài
chính: 1.281,6 tỷ đồng, trong đó: tiền sử dụng đất 1.140 tỷ đồng.
3. Thu từ xổ số kiến
thiết: 180 tỷ đồng
4. Thu từ hoạt động
xuất, nhập khẩu: 92 tỷ đồng.
B.
PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NSĐP NĂM 2025
I.
DỰ TOÁN CHI NSĐP
Dự toán chi NSĐP năm
2025 được xây dựng cụ thể như sau:
1. Tổng chi NSĐP năm
2025 là 28.192,56 tỷ đồng; tăng 5,3% so với dự toán TW giao, trong đó:
a) Chi cân đối NSĐP
22.451,56 tỷ đồng, gồm:
- Chi đầu tư phát
triển 3.980,95 tỷ đồng[7].
- Chi thường xuyên
17.948,29 tỷ đồng[8].
- Chi bổ sung Quỹ dự
trữ tài chính 1,44 tỷ đồng.
- Chi trả nợ lãi 2,1
tỷ đồng.
- Dự phòng ngân sách
456,92 tỷ đồng.
- Chi tạo nguồn CCTL
61,86 tỷ đồng.
b) Chi từ nguồn ngân
sách TW bổ sung có mục tiêu: 5.741 tỷ đồng, gồm:
- Chi đầu tư thực
hiện các chương trình MTNV 3.788,43 tỷ đồng.
- Chi thực hiện các
chế độ, chính sách, MTNV 1.254,78 tỷ đồng.
- Chi thực hiện 3
chương trình MTQG 697,79 tỷ đồng.
2. Chi từ nguồn viện
trợ không hoàn lại của nước ngoài 22,6 tỷ đồng.
3. Ghi chi tiền bồi
thường, giải phóng mặt bằng các dự án trên địa bàn tỉnh: 20 tỷ đồng.
II.
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC
Tổng chi ngân sách
cấp tỉnh là 15.320,02 tỷ đồng, trong đó:
1. Chi cân đối ngân
sách cấp tỉnh là 9.579,02 tỷ đồng
a) Chi đầu tư phát
triển: 2.620,95 tỷ đồng, trong đó:
- Chi đầu tư XDCB từ
nguồn TW cân đối vốn trong nước: 963,35 tỷ đồng.
- Chi đầu tư từ nguồn
thu tiền sử dụng đất: 1.365 tỷ đồng.
- Chi đầu tư từ nguồn
xổ số kiến thiết: 180 tỷ đồng.
- Chi ủy thác sang
ngân hàng chính sách xã hội: 35 tỷ đồng.
- Chi đầu tư từ nguồn
bội chi NSĐP: 77,6 tỷ đồng.
b) Chi thường xuyên:
4.461,5 tỷ đồng.
c) Chi bổ sung quỹ dự
trữ tài chính: 1,44 tỷ đồng.
d) Dự phòng ngân
sách: 221,02 tỷ đồng.
đ) Chi tạo nguồn cải
cách tiền lương 61,86 tỷ đồng.
e) Chi trả nợ lãi:
2,1 tỷ đồng.
g) Chi bổ sung từ
ngân sách tỉnh để thực hiện một số mục tiêu, nhiệm vụ: 2.210,15 tỷ đồng (trong
đó: chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề 464,13 tỷ đồng).
2. Chi thực hiện một
số mục tiêu, nhiệm vụ từ nguồn ngân sách TW bổ sung có mục tiêu: 5.741 tỷ đồng.
IV.
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH HUYỆN VÀ CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NĂM 2025 CỦA CÁC HUYỆN, THỊ
XÃ, THÀNH PHỐ
1. Tổng chi NSĐP năm
2025 của các huyện thị xã, thành phố là: 14.496,5 tỷ đồng[9], bao
gồm:
a) Chi cân đối ngân
sách: 12.872,54 tỷ đồng; gồm: Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất 1.360 tỷ
đồng; Chi thường xuyên 11.276,64 tỷ đồng; Dự phòng ngân sách 235,9 tỷ đồng.
b) Chi từ nguồn ngân
sách cấp trên bổ sung có mục tiêu: 1.623,96 tỷ đồng, gồm: Từ nguồn ngân sách
tỉnh: 1.081,87 tỷ đồng; Từ nguồn ngân sách TW: 542,09 tỷ đồng.
2. Cân đối ngân sách
năm 2025 của các huyện, thị xã, thành phố:
Tổng nguồn ngân sách
huyện, thị xã, thành phố: 14.496,5 tỷ đồng, gồm:
a) Nguồn thu cân đối
ngân sách: 12.622,54 tỷ đồng, cụ thể:
- Nguồn 100% và phân
chia NS cấp huyện hưởng: 3.312,61 tỷ đồng.
- Nguồn thu Cục Thuế
quản lý thu NS huyện hưởng: 391,12 tỷ đồng.
- Nguồn bổ sung cân
đối: 8.918,81 tỷ đồng (Bổ sung cân đối trong thời kỳ ổn định ngân sách:
6.057,23 tỷ đồng; Bổ sung cân đối do điều chỉnh NQ 12/2021/NQ- HĐND: 305,59 tỷ
đồng; Bổ sung đảm bảo mặt bằng chi thường xuyên: 21,23 tỷ đồng; Bổ sung CCTL,
chế độ chính sách: 2.534,76 tỷ đồng).
b) Nguồn ngân sách
cấp trên bổ sung có mục tiêu: 1.623,96 tỷ đồng, gồm: Từ nguồn ngân sách tỉnh:
1.081,87 tỷ đồng. Từ nguồn ngân sách TW: 542,09 tỷ đồng.
c) Thu chuyển nguồn
CCTL: 250 tỷ đồng.
C.
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
I.
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
1. Tổng nguồn thu
NSĐP 28.129,96 tỷ đồng, gồm:
a) Thu ngân sách địa
phương được hưởng theo phân cấp 8.393,96 tỷ đồng.
b) Thu bổ sung từ
ngân sách TW 19.154 tỷ đồng (trong đó: thu bổ sung cân đối 10.147,63 tỷ đồng,
thu bổ sung có mục tiêu 5.741 tỷ đồng, thu bổ sung thực hiện CCTL 3.265,37 tỷ
đồng).
c) Thu chuyền nguồn
CCTL: 582 tỷ đồng.
2. Tổng chi NSĐP
28.114,96 tỷ đồng, gồm:
a) Chi cân đối ngân
sách theo phân cấp 22.373,96 tỷ đồng.
b) Chi bổ sung có mục
tiêu của ngân sách TW: 5.741 tỷ đồng.
3. Bội thu NSĐP: 15 tỷ đồng từ nguồn
thu tiền sử dụng đất dùng để bố trí trả nợ gốc.
II.
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
1. Tổng nguồn thu
ngân sách cấp tỉnh 24.176,24 tỷ đồng, gồm:
a) Thu ngân sách cấp
tỉnh được hưởng theo phân cấp 4.690,24 tỷ đồng.
b) Thu bổ sung từ
ngân sách TW 19.154 tỷ đồng.
c) Thu chuyển nguồn
CCTL: 332 tỷ đồng.
2. Tổng chi ngân sách
cấp tỉnh (bao gồm cả số bổ sung cho ngân sách cấp huyện) là 24.161,24 tỷ đồng
a) Chi ngân sách cấp
tỉnh 15.242,42 tỷ đồng, gồm:
- Chi cân đối ngân
sách cấp tỉnh theo phân cấp 9.501,42 tỷ đồng (các cơ quan, đơn vị khối tỉnh).
- Chi từ nguồn ngân
sách TW bổ sung có mục tiêu 5.741 tỷ đồng.
b) Chi bổ sung cân
đối từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố 8.918,82
tỷ đồng.
3. Bội thu NSĐP: 15 tỷ đồng từ nguồn
thu tiền sử dụng đất dùng để bố trí trả nợ gốc.