|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 310/QĐ-UBND 2020 danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp tỉnh Đồng Nai
Số hiệu:
|
310/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hòa Hiệp
|
Ngày ban hành:
|
30/01/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 310/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 30
tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẶT HÀNG CẤP
TỈNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng
ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
03/2017/TT-BKHCN ngày 03/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 91/TTr-SKHCN ngày 31/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ
đặt hàng cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện năm 2020, bao gồm 15 nhiệm
vụ khoa học và công nghệ để tuyển chọn, giao trực tiếp (Đính kèm phụ lục 1,2).
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp
các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thông báo danh mục nhiệm vụ khoa học
và công nghệ nêu tại Điều 1 trên Cổng thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công
nghệ theo quy định để tổ chức, cá nhân biết và đăng ký tham gia tuyển chọn,
giao trực tiếp.
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tổ
chức các Hội đồng khoa học và công nghệ tư vấn giao trực tiếp, tuyển chọn các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành và báo cáo Chủ tịch UBND
tỉnh về kết quả thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành. Chảnh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Thủ trưởng các đơn vị và tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó Chánh văn phòng (KGVX);
- Lưu VT, KGVX.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hòa Hiệp
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ CẤP TỈNH ĐẶT HÀNG ĐỂ TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 310/QĐ-UBND ngày 30/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng
Nai)
STT
|
Tên nhiệm vụ KH&CN
|
Định hướng mục tiêu
|
Sản phẩm dự kiên
|
Phương thức tổ chức thực hiện
|
1.
CHƯƠNG TRÌNH: KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ CNH-HĐH NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG THÔN
|
1.1
|
Đề tài: Nghiên cứu tổng hợp biện pháp kỹ thuật trồng Ca cao dưới
tán rừng tại Đồng Nai.
|
- Xác định được trạng
thái rừng (độ tàn che, mật độ, thành phần loài, trữ lượng, loại đất) phù hợp
với trồng Ca cao dưới tán.
- Xác định được biện
pháp kỹ thuật trồng Ca cao dưới tán rừng: mật độ, lượng phân bón, kỹ thuật tỉa
cành tạo tán Ca cao.
- Xây dựng được hướng dẫn
kỹ thuật trồng Ca cao dưới tán rừng.
- Xây dựng được mô hình
thí nghiệm các biện pháp kỹ thuật trồng Ca cao dưới tán rừng trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai
|
- Báo cáo điều tra,
phân loại trạng thái rừng chủ yếu (Có hình ảnh, số liệu minh họa, đảm bảo
đầy đủ, chính xác, có độ tin cậy cao).
- Mô hình thí nghiệm trồng
ca cao dưới tán rừng (Đúng kỹ thuật, sinh trưởng, phát triển tốt, tỷ lệ sống
trên 80%).
- Bộ Tài liệu kỹ thuật
hướng dẫn trồng Ca cao dưới tán rừng (Có hình ảnh, số liệu minh họa).
- 01 Bài báo khoa học (Đảm
bảo tính mới, được đăng tải trên Tạp chí chuyên ngành).
|
Tuyển chọn tổ chức, cá
nhân chủ trì thực hiện
|
1.2
|
Đề tài: Nghiên cứu phát triển đa dạng hóa sản phẩm thực phẩm từ
bưởi Da xanh.
|
- Xây dựng được quy
trình chế biến các sản phẩm thực phẩm từ bưởi da xanh.
- Xác định được thành
phần hóa lý và dư lượng thuốc bảo vệ thực vật của nguyên liệu trái bưởi.
- Nghiên cứu chế biến
được các sản phẩm từ trái bưởi da xanh.
- Xác định được thành
phân hóa học, chỉ tiêu vi sinh của các sản phẩm nghiên cứu.
- Xác định được thời hạn
sử dụng của các sản phẩm nghiên cứu.
- Thiết kế mẫu mã, bao
bì cho các sản phẩm nghiên cứu.
- Đề xuất máy móc, thiết
bị chế biến các sản phẩm nghiên cứu phù hợp với quy mô của cơ sở ứng dụng kết
quả nghiên cứu.
- Khảo sát đánh giá thị
hiếu người tiêu dùng đối với sản phẩm nghiên cứu và đánh giá sơ bộ hiệu quả
kinh tế của sản phẩm nghiên cứu.
|
- Xây dựng được quy
trình công nghệ chế biến các sản phẩm thực phẩm từ bưởi da xanh, với sơ đồ và
thuyết minh quy trình công nghệ rõ ràng, khoa học, đầy đủ các thông số kỹ thuật
của các công đoạn.
- Báo cáo tổng hợp đánh
giá thành phần hóa lý và dư lượng thuốc bảo vệ thực vật của nguồn nguyên liệu.
- Các sản phẩm mẫu, bao
gồm:
+ Sản phẩm chế biến từ
tép bưởi: nước ép bưởi, rượu vang bưởi, jelly bưởi.
+ Sản phẩm chế biến từ
bã tép bưởi: ô mai bưởi.
+ Sản phẩm chế biến từ
vỏ múi bưởi: chà bông bưởi, mứt bưởi.
+ Sản phẩm chế biến từ
cùi bưởi trắng: cùi bưởi ngâm đóng hộp, jam cùi bưởi.
+ Sản phẩm chế biến từ
hạt bưởi: dầu bưởi.
+ Sản phẩm chế biến từ
vỏ bưởi xanh: vi bao tinh dầu bưởi, trà bưởi.
(Chỉ tiêu cần đạt đối
với các sản phẩm mẫu: có màu sắc, mùi vị đặc trưng, phù hợp thị hiếu người
tiêu dùng, đảm bảo tiêu chí vệ sinh an toàn thực phẩm, hạn sử dụng từ 6 tháng
đến 12 tháng).
- Thiết kế mẫu mã, bao
bì cho các sản phẩm nghiên cứu.
- Báo cáo đề xuất về
máy móc, thiết bị chế biến các sản phẩm nghiên cứu phù hợp với qui mô của cơ
sở ứng dụng kết quả nghiên cứu.
- Báo cáo kết quả khảo
sát đánh giá thị hiếu người tiêu dùng đối với sản phẩm nghiên cứu và sơ bộ
đánh giá hiệu quả kinh tế của sản phẩm nghiên cứu.
- 01 bài báo khoa học (Đảm
bảo tính mới, được đăng tải trên Tạp chí chuyên ngành).
- Kết quả đào tạo: 01
thạc sỹ chuyên ngành liên quan.
|
Tuyển chọn tổ chức, cá
nhân chủ trì thực hiện
|
2.
CHƯƠNG TRÌNH: NGHIÊN CỨU KINH TẾ XÃ HỘI - PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI,
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
|
2.1
|
Đề tài: Phát triển du lịch bền vững cho tỉnh Đồng Nai trong bối
cảnh hiện nay (trường hợp huyện Vĩnh Cửu, Đồng Nai).
|
- Nghiên cứu lý thuyết
và các mô hình phát triển du lịch bền vững
- Phân tích thực trạng
tài nguyên du lịch và tiềm năng du lịch của huyện Vĩnh Cửu tỉnh Đồng Nai
- Nghiên cứu định hướng
phát triển du lịch của ngành du lịch Việt Nam và tỉnh Đồng Nai
- Nghiên cứu bối cảnh
hiện nay và những tác động đến du lịch của huyện Vĩnh Cửu tỉnh Đồng Nai -
Phân tích SWOT để đề ra mục tiêu, mô hình và các giải pháp phát triển du lịch
của huyện Vĩnh Cửu tỉnh Đồng Nai theo hướng bền vững
|
- Nhận dạng các tiềm
năng du lịch, các cơ hội và thách thức cho du lịch của huyện Vĩnh Cửu tỉnh Đồng
Nai trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0
- Tìm ra những kết quả
đạt được, điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân trong việc phát triển du lịch của
huyện Vĩnh Cửu tỉnh Đồng Nai trong thời gian qua đồng thời xác lập mô hình
phát triển gắn với các giải pháp
- Đề ra mục tiêu, mô
hình và những giải pháp, định hướng phát triển du lịch cho huyện Vĩnh Cửu tỉnh
Đồng Nai theo hướng bền vững phù hợp với bối cảnh hiện nay.
|
Tuyển chọn tổ chức, cá
nhân chủ trì thực hiện
|
2.2
|
Đề tài: Ứng dụng công nghệ 4.0 vào phát triển khoa học và công
nghệ của tỉnh Đồng Nai.
|
- Đánh giá thực trạng
Khoa học và Công nghệ và tình hình ứng dụng Công nghệ 4.0 vào phát triển Khoa
học và Công nghệ của tỉnh Đồng Nai
- Xác định các yếu tố của
Công nghệ 4.0 có thể áp dụng vào phát triển KHCN của tỉnh Đồng Nai.
- Xây dựng một số mô
hình ứng dụng Khoa học Công nghệ 4.0
- Đề xuất hướng nghiên
cứu khoa học và ứng dụng theo định hướng 4.0
- Đề xuất chiến lược
phát triển và hỗ trợ cho các doanh nghiệp và khởi nghiệp theo hướng 4.0.
|
- Báo cáo phân tích thực
trạng, đánh giá về trình độ KHCN của tỉnh theo các tiêu chí 4.0.
- Báo cáo về các yếu tố
cấu thành công nghệ 4.0 của thế giới, so sánh vói tình hình thực tế về KHCN của
địa phương từ đó đề xuất các hướng áp dụng công nghệ 4.0.
- Báo cáo về 7 mô hình
lý thuyết về ứng dụng công nghệ 4.0 vào các ngành chủ chốt của tỉnh Đồng Nai.
- Báo cáo Đề xuất hướng
nghiên cứu khoa học và ứng dụng theo định hướng 4.0
- Báo cáo Đề xuất chiến
lược phát triển và hỗ trợ cho các doanh nghiệp và khởi nghiệp theo hướng 4.0
|
Tuyển chọn tổ chức, cá
nhân chủ trì thực hiện
|
2.3
|
Đề tài: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp phát huy vai
trò đội ngũ nữ trí thức tỉnh Đồng Nai trong bối cảnh hiện nay.
|
- Đánh giá thực trạng
và phát huy vai trò của đội ngũ nữ trí thức tỉnh Đồng Nai trong sự phát triển
của tỉnh.
- Vai trò của nữ trí thức
tỉnh Đồng Nai trong sự phát triển kinh tế của tỉnh
- Đánh giá thực trạng
và phát huy cơ hội, thách thức đối với nữ trí thức Đồng Nai trong bối cảnh hiện
nay.
- Đưa ra những đề xuất,
kiến nghị, giải pháp toàn diện, khả thi để phát huy vai trò của đội ngũ nữ
trí thức Đồng Nai trong giai đoạn tiếp theo.
|
- Báo cáo tổng hợp kết
quả nghiên cứu của đề tài.
- Bản báo cáo tóm tắt đề
tài.
- Xây dựng điển hình về
phát huy vai trò của nữ trí thức trong bảo vệ môi trường, trong tham gia giám
sát và phản biện xã hội.
- Bảng kiến nghị, đề xuất
đối với Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội liên hiệp phụ nữ, Hội trí thức nữ
tỉnh Đồng Nai để phát huy vai trò của đội ngũ nữ trí thức đáp ứng yêu cầu cuộc
cách mạng công nghiệp 4.0.
- 2 bài báo khoa học.
Sau các cuộc hội thảo, dựa trên kết quả hội thảo sẽ tổng hợp viết bài gửi
đăng trên các tạp chí mã số ISSN.
- 5 bài viết đăng trên
báo Đồng Nai. Từ kết quả nghiên cứu sẽ tổng hợp viết bài công bố trên báo Đồng
Nai.
- 01 Sách chuyên khảo
do Nxb Đồng Nai đặt hàng làm tài liệu tuyên truyền, nghiên cứu cho các cơ
quan, ban ngành trong tỉnh có chức năng nghiên cứu về nữ trí thức.
|
Tuyển chọn tổ chức, cá
nhân chủ trì thực hiện
|
3.
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
3.1
|
Đề tài: Nghiên cứu phương pháp định lượng và ước tính phát thải
khí nhà kính cho các ngành kinh tế - xã hội của tỉnh Đồng Nai.
|
- Xây dựng bộ cơ sở dữ
liệu đầu vào về phát thải KNK cho các ngành kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai
- Cung cấp công cụ để
kiểm kê KNK định kỳ cho các ngành kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai
- Hỗ trợ Tỉnh trong việc
xây dựng chiến lược, kế hoạch giảm phát thải KNK của tỉnh, từ đó đề xuất các
ngành có tiềm năng giảm phát thải.
|
- Cập nhật cơ sở dữ liệu
về phát thải khí nhà kính của các ngành kinh tế - xã hội của tỉnh Đồng Nai
theo chuẩn quốc gia trong giai đoạn 2015-2019.
- Cung cấp công cụ bằng
phần mềm mã nguồn mở để tính phát thải KNK
- Kết quả kiểm kê khí
nhà kính, chiến lược, kế hoạch giảm phát thải khí nhà kính tại tỉnh Đồng Nai
và các nơi khác phát tán tới.
- Báo cáo kế hoạch giảm
phát thải khí nhà kính Tỉnh Đồng Nai
- Báo cáo tổng kết
- Công bố kết quả
nghiên cứu trên các tập san khoa học
|
Tuyển chọn tổ chức, cá
nhân chủ trì thực hiện
|
3.2
|
Đề tài: Nghiên cứu đề xuất giải pháp chống ngập cho thành phố
Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
|
- Xây đựng cơ sở khoa học
làm nền tảng cho các giải pháp chống ngập và tiêu thoát nước hợp lý.
- Xây dựng hệ thống cảnh
báo ngập, mô hình giảm thiểu ngập cho Thành phố Biên Hòa phù hợp với điều kiện
cơ sở hạ tầng và dự kiến phát triển trong tương lai.
- Đề xuất được các giải
pháp chống ngập cho Thành phố Biên Hòa.
|
- Đánh giá hiện trạng
và nguyên nhân gây ngập nước ở thành phố Biên Hòa: Nêu rõ thực trạng và các
nguyên nhân gây ngập làm nền tảng cho việc xây dựng cơ sở khoa học cho các giải
pháp chống ngập ở thành phố Biên Hòa.
- Xây dựng cơ sở khoa học
cho các giải pháp phòng chông ngập: Đề ra được luận cứ khoa học về ngập do
mưa, lũ, triều và tổ hợp mưa + lũ + triều trên địa bàn thành phố Biên Hòa
trong bối cảnh xét đến biến đổi khí hậu - nước biển dâng.
- Hệ thống cảnh báo ngập,
mô hình giảm thiểu ngập cho Thành phố Biên Hòa phù hợp với điều kiện cơ sở hạ
tầng và dự kiến phát triển trong tương lai.
- Đề xuất các giải pháp
chống ngập cho thành phố Biên Hòa: Các giải pháp chống ngập hợp lý, hiệu quả
và khả thi làm tiên đề cho lập các dự án chống ngập cấp bách cũng như thích hợp
với từng giai đoạn.
- Bản đồ hiện trạng và
dự báo ngập cho thành phố Biên Hòa tỷ lệ 1/250.000: Rõ ràng và chi tiết, đáp ứng
tiêu chí xây dựng bản đồ, phù hợp thực tiễn và yêu cầu chống ngập cho hiện tại
và tương lai.
|
Tuyển chọn tổ chức, cá
nhân chủ trì thực hiện
|
3.3
|
Đề tài: Đánh giá hiện trạng ô nhiễm chất thải nhựa trong mẫu nước
và trầm tích sông Đồng Nai đoạn chảy qua tỉnh Đồng Nai và đề xuất các giải
pháp quản lý tổng hợp.
|
- Nghiên cứu hiện trạng
ô nhiễm chất thải nhựa trong mẫu nước và trầm tích sông Đồng Nai đoạn chảy
qua tỉnh Đồng Nai.
- Đánh giá nguồn chất
thải nhựa trong mẫu nước và trầm tích sông Đồng Nai đoạn chảy qua tỉnh Đồng
Nai.
- Đề xuất các giải pháp
quản lý tổng hợp chất thải nhựa trong mẫu nước và trầm tích sông Đồng Nai đoạn
chảy qua tỉnh Đồng Nai.
|
- Hàm lượng, thành
phân, tính chất chất thải nhựa của mẫu nước và mẫu trầm tích của sông Đồng
Nai đoạn chảy qua tỉnh Đồng Nai.
- So sánh mức ô nhiễm
chất thải nhựa của địa phương với các địa phương khác trong nước và trên thế
giới.
- Đề xuất các giải
pháp, chủ trương, chính sách quản lý tổng hợp ô nhiễm nhựa trong mẫu nước và
trầm tích sông Đồng Nai đoạn chảy qua tỉnh Đồng Nai.
- Công bố kết quả
nghiên cứu trên các tập san khoa học
|
Tuyển chọn tổ chức, cá
nhân chủ trì thực hiện
|
3.4
|
Đề tài: Nghiên cứu xử lý rác thải nhựa làm nguyên liệu phối trộn
bê tông trong xây dựng thân thiện với môi trường.
|
- Đề xuất quy trình thu
gom rác thải nhựa.
- Nghiên cứu chế tạo chất
thải nhựa làm nguyên liệu phối trộn bê tông trong xây dựng thân thiện với môi
trường.
|
- Quy trình thu gom rác
thải nhựa (giải pháp thu gom rác thải nhựa).
- Làm rõ được tính chất
của rác thải nhựa.
- Làm rõ được quá trình
chuyển hóa từ chất thải nhựa thành bê tông.
- Chế tạo thành công bê
tông nhựa đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật Việt Nam hoặc khu vực, hoặc thế giới.
- Đánh giá được xu thế
sử dụng vật liệu này thay thế cho bê tông thông thường.
- Đào tạo được 01 thạc
sĩ chuyên ngành.
- 01 báo khoa học đăng
trên tạp chí chuyên ngành có uy tín hoặc trong danh mục phong hàm GS, PGS.
|
Tuyển chọn tổ chức, cá
nhân chủ trì thực hiện
|
4.
CHƯƠNG TRÌNH: ÁP DỤNG ĐỒNG BỘ TIẾN BỘ KHCN TRONG CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP VÀ DỊCH
VỤ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM - HÀNG HOA CHẾ BIẾN CÓ LỢI THẾ SO SÁNH VÀ SẢN PHẨM MỚI
|
4.1
|
Đề tài: “Nghiên cứu công nghệ sản xuất ván sàn composite gỗ nhựa
bằng phế phụ phẩm sau chế biến gỗ kết hợp với rác thải nhựa HDPE trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai”
|
- Đề xuất được quy
trình công nghệ sản xuẩt vật liệu composite từ phế phụ phẩm sau chế biến gỗ
(mùn cưa, phôi bào, vỏ cây) kết hợp với rác thải nhựa có nguồn gốc HDPE tạo
ra sản phẩm ván sàn có đặc tính cơ lý vươt trội (module đàn hồi, tính chất
nhiệt, độ lão hóa, độ bền vật liệu....) 10 - 20 % so với ván sàn làm gỗ rừng
trồng.
- Đề xuất được đơn vị
cam kết phối hợp thực hiện đề tài (cung cấp nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị...
phục vụ nghiên cứu, xử lý đầu ra của kết quả nghiên cứu).
|
- Quy trình công nghệ xử
lý rác thải nhựa có nguồn gốc HDPE thành nguyên liệu đầu vào của quá trình sản
xuất vật liệu composite. (Quy trình phù hợp với điều kiện sản xuất của
doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai)
- Quy trình công nghệ xử
lý phế phụ sau chế biến gỗ (mùn cưa, phôi bào, vỏ cây) thành nguyên liệu đầu
vào của quá trình sản xuất vật liệu composite. (Quy trình phù hợp với điều
kiện sản xuất của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai)
- Quy trình công nghệ tạo
vật liệu composite từ phế phụ phẩm sau chế biến gỗ kết hợp rác thải nhựa theo
quy trình sản xuất hai giai đoạn. (Quy trình phù hợp với điều kiện sản xuất
của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai)
- 300 m2 ván
sàn vật liệu composite (Sản phẩm có các chỉ tiêu đạt: Độ bền uốn tĩnh ≥
40MPa; độ bền nén ≥ 45MPa;Hệ số giãn nở ≥ 0,5%)
|
Tuyển chọn tổ chức, cá
nhân chủ trì thực hiện
|
4.2
|
Đề tài: “Nghiên cứu xây dựng mô hình xác định sản lượng năng lượng
mặt trời và chế tạo hệ thống giám sát, phát hiện, chẩn đoán lỗi dàn pin quang
điện dựa trên nền tảng IoT”.
|
- Xây dựng mô hình xác
định sản lượng năng lượng mặt trời.
- Xây dựng số liệu bức xạ
mặt trời tại tỉnh Đồng Nai
- Phân tích tính khả
thi dự án điện mặt trời quang điện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Chế tạo thiết bị giám
sát và phát hiện, chẩn đoán lỗi hệ thống pin quang điện dựa trên nền tảng IoT
|
- Phần mềm tính toán sản
lượng điện mặt trời
- Bộ CSDL Số liệu bức xạ
tại các huyện, thành phố của tỉnh Đồng Nai
- Kết quả phân tích
tính khả thi của dự án điện mặt trời quang điện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Thiết bị giám sát,
phát hiện, chẩn đoán lỗi hệ thống pin quang điện
|
Tuyển chọn tổ chức, cá
nhân chủ trì thực hiện
|
CỘNG: 11 NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ CẤP TỈNH ĐẶT HÀNG GIAO TRỰC TIẾP THỰC HIỆN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 310/QĐ-UBND ngày 30/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng
Nai)
STT
|
Tên nhiệm vụ KH&CN
|
Định hướng mục tiêu
|
Sản phẩm dự kiến
|
Phương thức tổ chức thực hiện
|
1.
CHƯƠNG TRÌNH: NGHIÊN CỨU KINH TẾ XÃ HỘI - PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI,
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
|
1.1
|
Đề tài: Phát huy nguồn lực các tôn giáo đóng góp cho sự phát triển
của Đồng Nai
|
- Làm rõ thực trạng nguồn
lực của các tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Làm rõ công tác quản
lý Nhà nước đối với các hoạt động từ thiện nhân đạo, giáo dục, y tế, các lĩnh
vực khác của các tôn giáo.
- Đánh giá, nhận xét về
mặt ưu điểm, tồn tại hạn chế các hoạt động từ thiện nhân đạo, giáo dục, y tế,
các lĩnh vực khác của các tôn giáo trên địa bàn tỉnh (về mặt giáo hội và về
phía chính quyền).
- Từ những khó khăn,
thuận lợi đưa ra những kiến nghị, đề xuất cụ thể.
|
- Đề xuất giải pháp cụ
thể, rõ ràng, có cơ sở khoa học đối với kết quả:
- Thực trạng nguồn lực
của các tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai trên các mặt: từ thiện xã hội,
giáo dục, y tế và các lĩnh vực khác.
- Thực hạng công tác quản
lý Nhà nước đối với các hoạt động từ thiện nhận đạo, giáo dục, y tế, các lĩnh
vực khác của các tôn giáo của các tôn giáo hiện nay.
- Chỉ ra được những khó
khăn, vướng mắc trong việc phát huy nguồn lực của các tôn giáo trong quá
trình xây dựng và phát triển tỉnh Đồng Nai.
- Công tác tuyên truyền,
vận động các tôn giáo phát huy nguồn lực đóng góp cho sự phát triển của Đồng
Nai.
- Công tác phối hợp các
Sở, ban, ngành của tỉnh và các địa phương.
|
Giao trực tiếp cho đơn
vị đề xuất nhiệm vụ: Ban Tôn giáo tỉnh Đồng Nai chủ trì thực hiện
|
1.2
|
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động của lực lượng Cảnh sát hình
sự trong phòng ngừa tội phạm hình sự trên địa bàn thành phố Biên Hòa tỉnh Đồng
Nai
|
- Thực trạng về tội phạm
hình sự và hoạt động của lực lượng Cảnh sát hình sự trong phòng ngừa tội phạm
hình sự trên địa bàn thành phố Biên Hòa tỉnh Đồng Nai để đề xuất các giải
pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của lực lượng Cảnh sát hình sự
trong phòng ngừa tội phạm hình sự trên đia bàn tỉnh Đồng Nai.
- Ứng dụng vào thực tiễn
công tác của lực lượng cảnh sát hình sự trong tỉnh Đồng Nai
|
- Làm rõ về mặt lý luận
hoạt động của lực lượng Cảnh sát hình sự trong phòng ngừa tội phạm hình sự.
- Làm rõ thực trạng tội
phạm hình sự trên địa bàn giáp ranh thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai và hoạt
động của lực lượng Cảnh sát hình sự trong phòng ngừa tội phạm hình sự trên địa
bàn thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
- Dự báo tình hình tội
phạm hình sự và các yếu tố tác động đến hoạt động phòng ngừa tội phạm hình sự
trên địa bàn thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai và đề xuất giải pháp, kiến nghị
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, ứng dụng vào thực tiễn công tác của lực lượng
Cảnh sát hình sự trong phòng ngừa tội phạm hình sự trên địa bàn thành phố
Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
|
Giao trực tiếp cho đơn
vụ đề xuất nhiệm vụ: Công an tỉnh Đồng Nai chủ trì thực hiện.
|
2.
CHƯƠNG TRÌNH: ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
|
2.1
|
Đề tài: Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo hệ thống điều khiển độ sâu
vũ khí Ngư lôi SET-40U
|
-
Nghiên cứu cấu tạo và nguyên lý hoạt động của quả đạn Ngư lôi SET- 40U.
- Nghiên cứu xác định cấu
trúc thành phần thiết bị, chức năng, nguyên lý hoạt động của hệ thông điều
khiển độ sâu Ngư lôi SET-40U.
- Nghiên cứu, giải mã cấu
tạo và nguyên lý hoạt động của khối Ổn định độ sâu БCГ.
- Nghiên cứu, giải mã cấu
tạo và nguyên lý hoạt động của khối Vận động thẳng đứng БBM.
- Nghiên cứu, giải mã cấu
tạo nguyên lý hoạt động của khối Rơ le БP.
- Nghiên cứu, giải mã cấu
tạo, nguyên lý hoạt động của khối Giới hạn vận tốc góc.
- Nghiên cứu, giải mã
nguyên lý, cấu tạo và chức năng của Máy lái Ngư lôi.
- Xây dựng chỉ tiêu kỹ
thuật của hệ thống dựa trên các tham số của hệ thống điều khiển độ sâu Ngư
lôi SET-40U.
- Xây dựng thuật toán
điều khiển mới dựa trên nguyên lý hoạt động của hệ thống điều khiển độ sâu
Ngư lôi SET-40U đang sử dụng.
- Xây dựng giải pháp thực
hiện trên cơ sở kỹ thuật số, ứng dụng công nghệ vi xử lý và lựa chọn thiết bị
đạt tiêu chuẩn thiết kế chế tạo hệ thống.
- Thử nghiệm hoàn chỉnh
về chức năng hoạt động, tính năng kỹ thuật thông qua thử nghiệm tại xưởng và
thực tế dưới tàu.
|
- Hệ thống điều khiển độ
sâu Ngư lôi SET-40U (bao gồm phần cứng, phần mềm đảm bảo các chức năng).
- Tài liệu thiết kế hệ
thống điều khiển độ sâu Ngư lôi SET-40U
- Quy trình thử nghiệm,
nghiệm thu hệ thống mới chế tạo chủ trì thực hiện
- Bộ tài liệu thuyết
minh kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng hệ thống
|
Giao trực tiếp cho đơn
vị đề xuất nhiệm vụ: Căn cứ 696 - Bộ Tư Lệnh Vùng 2 Hải Quân chủ trì thực hiện
|
3.
CHƯƠNG TRÌNH: ÁP DỤNG TIẾN BỘ KH-CN CÁC MÔ HÌNH BẢO VỆ, NÂNG CAO SỨC KHỎE CỘNG
ĐỒNG
|
3.1
|
Đề tài: “Ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử sàng lọc nhanh bệnh
nhân mang Acinetobacter baumannii kháng carbapenem”.
|
- Đánh giá giá LAMP
trong việc sàng lọc nhanh bệnh nhân mang CRAB trong ICU tại Bệnh viện Thống
Nhất tỉnh Đồng Nai. Cụ thể: Xác định đặc điểm của các bệnh nhân tham gia
nghiên cứu;
Xác định tỷ lệ lây nhiễm
của CRAB tại ICU trước quá trình can thiệp. Tiến hành xét nghiệm LAMP.
Xác định các yếu tố
nguy cơ đối với việc mắc CRAB trong thời gian điều trị tại ICU;
|
- Quy trình chuẩn cho
xét nghiệm LAMP phát hiện CRAB trực tiếp từ bệnh phẩm lâm sàng trong thời
gian khoảng 40 phút.
- Chứng minh được LAMP
hiệu quả hơn phương pháp nuôi cấy truyền thống trong việc sàng lọc nhanh và
phòng ngừa sớm cho bệnh nhân mang CRAB.
- Cung cấp các yếu tố
nguy cơ đối với mắc CRAB trong thòi gian điều trị tại ICU.
- Có 2 bài báo khoa học
được đăng trên tạp chí chuyên ngành có uy tín.
- Đào tạo 01 thạc sỹ
chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp cho đơn
vị đề xuất nhiệm vụ: Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất tỉnh Đồng Nai chủ trì thực
hiện.
|
TỔNG CỘNG: 04 NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 310/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện năm 2020 do tỉnh Đồng Nai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 310/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện ngày 30/01/2020 do tỉnh Đồng Nai ban hành
938
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|