|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND định mức xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan tổ chức tỉnh Tây Ninh
Số hiệu:
|
31/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tây Ninh
|
|
Người ký:
|
Dương Văn Thắng
|
Ngày ban hành:
|
25/08/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2020/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 25
tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG CHO CÁC CƠ
QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số
15/2017/QH14 ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày
11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22/4/2019
của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày
11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Thực hiện ý kiến kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy tại Thông báo số 1651-TB/VPTU ngày 20/8/2020 của Văn phòng Tỉnh ủy và ý kiến
của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 93/HĐND-KTNS ngày
02/7/2020 về việc thống nhất về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô
tô chuyên dùng cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 31/TTr-STC ngày 02/3/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định về tiêu chuẩn, định mức
xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của
tỉnh Tây Ninh.
2. Quyết định này không áp dụng đối với tiêu chuẩn,
định mức xe ô tô chuyên dùng của đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an đóng trên địa bàn tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo
chi thường xuyên và chi đầu tư; xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế; xe ô
tô chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt
Nam, tổ chức Chính trị - Xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động,
đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi
quản lý của tỉnh (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị), được cấp có thẩm
quyền giao nhiệm vụ đặc thù phải trang bị xe ô tô chuyên dùng để thực hiện nhiệm
vụ.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử
dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Đối tượng sử dụng và số lượng, chủng loại xe ô
tô chuyên dùng được quy định chi tiết tại Phụ lục 01 của Quyết định này.
2. Mức giá xe ô tô chuyên dùng quy định tại Khoản 1
Điều 3 Quyết định này là giá mua đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định
của pháp luật; chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp biển số xe, phí bảo hiểm,
phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe. Trường hợp
xe ô tô chuyên dùng được miễn các loại thuế thì phải tính đủ số thuế được miễn
vào giá mua để xác định tiêu chuẩn, định mức, quy định chi tiết tại Phụ lục 02
của Quyết định này.
Điều 4. Nguyên tắc trang bị xe
ô tô chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng
quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch mua sắm, điều
chuyển, tiếp nhận từ nguồn viện trợ, tài trợ, biếu tặng xe ô tô chuyên dùng.
2. Việc quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng phải
được thực hiện công khai, minh bạch, đảm bảo thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí.
3. Việc mua sắm xe ô tô chuyên dùng tại Quyết định
này phải đảm bảo đúng chế độ, tiêu chuẩn định mức, quy định của pháp luật về
mua sắm tài sản công và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
4. Nghiêm cấm việc sử dụng xe ô tô chuyên dùng vào
việc riêng; bán, trao đổi, tặng cho, cho mượn, thế chấp, cầm cố hoặc điều chuyển
cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào nếu không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
Điều 5. Nguồn kinh phí để trang
bị mua xe ô tô
Nguồn kinh phí để trang bị mua xe ô tô được sử dụng
từ nguồn NSNN, nguồn viện trợ, tài trợ, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và
các nguồn kinh phí hợp pháp khác đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp theo
quy định của pháp luật. Riêng, nguồn kinh phí mua xe từ nguồn NSNN phải được sắp
xếp, bố trí trong dự toán được cấp có thẩm quyền giao cho cơ quan, tổ chức, đơn
vị.
Điều 6. Thẩm quyền quyết định mức
giá mua xe
1. Trường hợp giá xe ô tô có biến động tăng, Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định giá mua xe ô tô cao hơn không quá 5% so với mức
giá tối đa quy định tại Phụ lục 02 của Quyết định này.
2. Trường hợp cần thiết trang bị xe ô tô có giá cao
hơn từ trên 5% đến 20% so với mức giá tối đa quy định tại Phụ lục 02 của Quyết
định này, Ủy ban nhân dân tỉnh (sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh) xem xét, quyết định.
3. Khi giá xe ô tô chuyên dùng phổ biến trên thị
trường tăng, giảm trên 20% so với các mức giá tối đa quy định tại Phụ lục 02 của
Quyết định này, Ủy ban nhân dân tỉnh (sau khi có ý kiến thống nhất của Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh) xem xét, quyết định sửa đổi mức giá tối đa cho phù
hợp.
Điều 7. Thủ trưởng các cơ quan,
tổ chức, đơn vị chịu trách nhiệm
1. Tuân thủ đúng quy định về tiêu chuẩn, định mức,
nguyên tắc trang bị, quản lý và sử dụng tài sản đúng theo quy định tại Quyết định
này và các quy định khác tại các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Thực hiện mua sắm xe ô tô chuyên dùng theo đúng
tiêu chuẩn, định mức được ban hành tại Điều 3 của Quyết định này.
Điều 8. Sở Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Kiểm tra, giám sát việc mua sắm xe ô tô chuyên
dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định hiện
hành.
Điều 9. Kho bạc Nhà nước tỉnh
Căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên
dùng kèm theo Quyết định này thực hiện kiểm soát chi đối với các cơ quan, tổ chức,
đơn vị.
Điều 10. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
04 tháng 9 năm 2020.
2. Quyết định này thay thế các Quyết định số
2333/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh về việc
ban hành định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng cho ngành Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Quyết định số 1101/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2015 của Chủ tịch
UBND tỉnh Tây Ninh về việc ban hành định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng cho
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, Quyết định số 631/QĐ-UBND ngày
22 tháng 3 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh về việc ban hành định mức sử
dụng xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác dạy lái xe ô tô cho Trung tâm Dịch vụ
việc làm tỉnh và Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Hòa Thành, Quyết định số
633/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh
về việc bổ sung Quyết định số 1101/QĐ-UBND ngày 22/5/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc ban hành tiêu chuẩn định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng cho các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng
mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
2. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Vụ pháp chế;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-BTP;
- TTTU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
(Dương Thảo 2020 Rà soát xe NĐ04)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Thắng
|
PHỤ LỤC 01
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ
CHUYÊN DÙNG
(Kèm theo Quyết định số: 31/2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 2 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên đơn vị
|
Mục đích sử dụng xe ô tô chuyên dùng
|
Chủng loại
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh ủy, UBND tỉnh
|
|
|
30
|
|
1
|
Văn phòng Tỉnh ủy Tây
Ninh
|
|
|
2
|
|
1.1
|
|
Xe ô tô phục vụ công
tác phòng chống dịch, phòng chống lụt bão, phòng chống cháy rừng và kiểm tra
tình hình biên giới (Có biển hiệu nhận biết- Xe hộ đê)
|
Xe 07 chỗ
|
1
|
|
1.2
|
|
Xe ô tô Phục vụ công
tác giải quyết đơn thư tố cáo, khiếu nại và công tác kiểm tra, giám sát
|
Trên 16 chỗ
|
1
|
|
2
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH,
HĐND và UBND tỉnh
|
|
|
3
|
|
2.1
|
|
Xe ô tô phục vụ công
tác chống dịch, phòng chống bão lụt, phòng chống cháy rừng và kiểm tra tình
hình biên giới (Có biển hiệu nhận biết- Xe hộ đê)
|
Xe 07 chỗ
|
1
|
|
2.2
|
|
Xe ô tô phục vụ công
tác kiểm tra giám sát của Đoàn ĐBQH và HĐND
|
Xe trên 16 chỗ
|
1
|
|
2.3
|
|
Xe ô tô phục vụ công
tác kiểm tra, giám sát 05 huyện và 20 xã thuộc huyện biên giới giáp Campuchia
|
Xe trên 16 chỗ
|
1
|
|
3
|
Ủy ban Mặt Trận Tổ Quốc
Việt Nam tỉnh Tây Ninh
|
|
|
2
|
|
3.1
|
|
Xe ô tô phục vụ công
tác thường xuyên cho Ban Thường trực tổ chức thăm, chúc mừng các ngày lễ của
các tôn giáo, dân tộc
|
Xe trên 16 chỗ
|
1
|
|
3.2
|
|
Xe ô tô phục vụ công
tác tổ chức thăm, chúc mừng các ngày lễ của các tôn giáo, dân tộc; đi khảo
sát hộ nghèo, vận động quỹ vì người nghèo (Có biển hiệu nhận biết- Xe quỹ vì
người nghèo);
|
Xe 07 chỗ
|
1
|
|
4
|
Sở Nội vụ
|
Xe ô tô phục vụ công
tác đi cơ sở nắm tình hình tôn giáo, thẩm định nhu cầu thực tế của tôn giáo tại
các địa phương trong tỉnh; tổ chức các đoàn thăm chức sắc, chức việc nhân dịp
các ngày lễ trọng đại của các tôn giáo
|
Xe trên 16 chỗ
|
1
|
|
5
|
Sở Lao Động -Thương
Binh và Xã hội
|
Xe ô tô phục vụ công
tác đưa đoàn Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ đi thăm hỏi đối tượng chính sách
|
Trên 16 chỗ
|
1
|
|
6
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Xe ô tô chuyên dùng phục
vụ cho công tác Bảo vệ Môi trường và Quản lý đất đai
|
Xe bán tải
|
1
|
|
7
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn
|
Xe ô tô phục vụ công
tác phòng chống lụt bão & tìm kiếm cứu nạn, phòng chống dịch bệnh trên
cây trồng và vật nuôi... (Có biển hiệu nhận biết- Xe hộ đê)
|
Xe 07 chỗ
|
1
|
|
8
|
Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
Xe ô tô phục vụ công
tác thanh tra của ngành (Có biển hiệu nhận biết- Xe thanh tra văn hóa, thể
thao và du lịch)
|
Xe bán tải
|
1
|
|
9
|
Đài Phát thanh - Truyền
hình tỉnh
|
|
|
9
|
|
9.1
|
|
Xe ô tô phục vụ công
tác làm chương trình Thời sự lưu động; làm chương trình phát thanh và phục vụ
công tác Truyền hình trực tiếp lưu động (Có biển hiệu nhận biết- Xe phát
thanh, truyền hình)
|
Xe 07 chỗ, 02 cầu
|
1
|
|
9.2
|
|
Xe bán tải
|
1
|
|
9.3
|
|
Xe tải 5,5 tấn
|
1
|
|
9.4
|
|
Xe tải trên 15 tấn
|
1
|
|
9.5
|
|
Xe 07 chỗ
|
5
|
|
10
|
Ban Bảo vệ CSSK Cán bộ
|
Xe ô tô phục vụ công
tác đưa đoàn cán bộ diện ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý đi khám sức khỏe ở tuyến
trên
|
Xe trên 16 chỗ
|
1
|
|
11
|
Ban An toàn giao thông
tỉnh
|
Xe ô tô phục vụ công
tác kiểm tra an toàn giao thông
|
Xe bán tải
|
1
|
|
12
|
BQL Vườn quốc gia Lò Gò
- Xa Mát
|
|
|
2
|
|
12.1
|
|
Xe tải chuyên dùng để
chở người và thiết bị phục vụ công tác phòng cháy và chữa cháy rừng.
|
Xe tải 2,5 tấn
|
1
|
|
12.2
|
|
Xe ô tô phục vụ công
tác kiểm tra phòng chống cháy rừng, kiểm tra tình hình biên giới
|
Xe bán tải
|
1
|
|
13
|
Ban Chỉ huy phòng chống
lụt bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh
|
Xe ô tô phục vụ công
tác phòng chống lụt bão
|
|
3
|
|
13.1
|
|
|
Xe máy ủi
|
1
|
|
13.2
|
|
|
Xe đào đất
|
1
|
|
13.3
|
|
|
Xe đầu kéo
|
1
|
|
14
|
Ban Quản lý Khu du lịch
quốc gia Núi Bà Đen
|
Xe ô tô bán tải phục vụ
công tác đặc thù của ngành
|
Xe bán tải
|
1
|
|
15
|
Ban Quản lý dự án Đầu
tư và Xây dựng ngành giao thông
|
Xe ô tô bán tải phục vụ
công tác đặc thù của ngành
|
Xe bán tải
|
1
|
|
II
|
Cơ
quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành
|
|
|
69
|
|
1
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
|
|
10
|
|
1.1
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Xe ô tô phục vụ công
tác phòng cháy, chữa cháy rừng
|
Xe bán tải
|
5
|
|
1.2
|
Chi cục Chăn nuôi và
Thú y
|
Xe ô tô phục vụ công
tác bắt chó chạy rong
|
Xe tải 1,25 tấn
|
1
|
|
1.3
|
Chi cục Thủy lợi
|
Xe ô tô phục vụ công
tác BCĐ phòng chống lụt bão & tìm kiếm cứu nạn
|
Xe 07 chỗ
|
1
|
|
1.4
|
Trung tâm Nước sạch và
Vệ sinh môi trường nông thôn Tây Ninh
|
Xe ô tô phục vụ công
tác kiểm tra các trạm cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh
|
Xe bán tải
|
1
|
|
1.5
|
Ban QL rừng VH-LS Chàng
Riệc
|
Xe ô tô phục vụ phòng
chống cháy rừng
|
Xe bán tải
|
1
|
|
1.6
|
Ban QL rừng Phòng hộ Dầu
Tiếng
|
Xe ô tô phục vụ phòng
chống cháy rừng
|
Xe bán tải
|
1
|
|
2
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
|
5
|
|
2.1
|
Thanh tra Giao thông vận
tải tỉnh
|
Xe ô tô phục vụ công
tác thanh tra giao thông vận tải (Có biển hiệu nhận biết- Thanh tra giao
thông)
|
|
3
|
|
2.1.1
|
|
|
Xe tải 1,4 tấn
|
1
|
|
2.1.2
|
|
|
Xe bán tải
|
1
|
|
2.1.3
|
|
|
Xe 07 chỗ
|
1
|
|
2.2
|
Trạm Kiểm tra tải trọng
xe lưu động
|
Xe ô tô chuyên dùng 29
chỗ hoán cải chuyên chở thiết bị Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động phục vụ
công tác kiểm tra, kiểm soát tải trọng phương tiện (có biển hiệu nhận biết)
|
Xe 29 chỗ
|
1
|
|
2.3
|
Cảng vụ Đường thủy nội
địa
|
Xe ô tô để phục vụ công
tác kiểm tra an toàn bến thủy nội địa
|
Xe bán tải
|
1
|
|
3
|
Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
|
|
10
|
|
3.1
|
Trung tâm Văn hóa nghệ
thuật
|
Xe ô tô phục vụ công
tác vận chuyển sân khấu lưu động, chở diễn viên đi biểu diễn và chiếu phim
lưu động
|
|
6
|
|
3.1.1
|
|
|
Xe bán tải
|
1
|
|
3.1.2
|
|
|
Xe ô tô tải 3N/3990
kg
|
1
|
|
3.1.3
|
|
|
Xe tải 1,25 tấn
|
1
|
|
3.1.4
|
|
|
Xe tải 5,1 tấn
|
1
|
|
3.1.5
|
|
|
Xe 29 chỗ
|
1
|
|
3.1.6
|
|
|
Xe 30 chỗ
|
1
|
|
3.2
|
Thư viện tỉnh
|
Xe ô tô phục vụ lưu động
và vận chuyển sách
|
Xe bán tải
|
1
|
|
3.3
|
Bảo tàng tỉnh
|
Xe ô tô vận chuyển hiện
vật Bảo tàng, cụm pano, máy chiếu... phục vụ trưng bày, triển lãm hình ảnh và
giới thiệu di tích lịch sử văn hóa đến vùng sâu vùng xa.
|
Xe bán tải
|
1
|
|
3.4
|
Trung tâm Huấn luyện và
Thi đấu thể dục thể thao tỉnh
|
Xe ô tô phục vụ công
tác chở vận động viên đi luyện tập và thi đấu
|
|
2
|
|
3.4.1
|
|
|
Xe 30 chỗ
|
1
|
|
3.4.2
|
|
|
Xe 50 chỗ
|
1
|
|
4
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
|
|
4
|
|
4.1
|
Trung Tâm Khoa học và
Công nghệ
|
Xe ô tô phục vụ công
tác vận chuyển các chất dinh dưỡng, cây giống, thiết bị thí nghiệm đi hiệu
chuẩn, bảo trì
|
|
3
|
|
4.1.1
|
|
|
Xe bán tải
|
2
|
|
4.1.2
|
|
|
Xe cần cẩu
|
1
|
|
4.2
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng
|
|
Xe bán tải
|
1
|
|
5
|
Sở Lao Động -Thương
Binh và Xã hội
|
|
|
38
|
|
5.1
|
Trung tâm Giáo dục lao
động - Xã hội Tây Ninh (Cơ sở cai nghiện ma túy)
|
|
|
2
|
|
5.1.1
|
|
Xe ô tô phục vụ vận
chuyển các đối tượng cai nghiện ma túy
|
Xe cứu thương
|
1
|
|
5.1.2
|
|
Xe ô tô phục vụ vận
chuyển các đối tượng cai nghiện ma túy
|
Xe trên 16 chỗ
|
1
|
|
5.2
|
Trung tâm Giới thiệu việc
làm tỉnh Tây Ninh
|
Xe ô tô phục vụ công
tác dạy lái xe ô tô
|
|
36
|
|
5.2.1
|
|
|
Hạng B2 (Xe ô tô chở
người đến 09 chỗ ngồi và ô tô tải dưới 3,5 tấn)
|
25
|
|
5.2.2
|
|
|
Hạng C (Xe ô tô chở
người đến 09 chỗ ngồi và ô tô tải từ 3,5 tấn trở lên)
|
11
|
|
7
|
Sở Xây dựng
|
|
|
1
|
|
7.1
|
Thanh tra xây dựng
|
Xe ô tô phục vụ công
tác thanh tra xây dựng (Có biển hiệu nhận biết- Thanh tra xây dựng)
|
Xe ô tô 07 chỗ
|
1
|
|
8
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
|
|
1
|
|
8.1
|
Trung tâm Quan trắc Môi
Trường
|
Xe ô tô phục vụ công
tác quan trắc chất lượng đất, nước và không khí
|
Xe bán tải
|
1
|
|
III
|
Khối
huyện, thành phố
|
|
|
65
|
|
1
|
Thành phố Tây Ninh
|
|
|
2
|
|
1.1
|
Thanh tra giao thông
huyện
|
Xe ô tô phục vụ công
tác thanh tra giao thông (Có biển hiệu nhận biết- Thanh tra giao thông)
|
Xe bán tải
|
1
|
|
1.2
|
Trung Tâm Văn hóa - Thể
thao
|
Xe ô tô phục vụ công
tác phát thanh lưu động, công tác tuyên truyền
|
Xe bán tải
|
1
|
|
2
|
Huyện Hòa Thành
|
|
|
34
|
|
2.1
|
Phòng Kinh tế hạ tầng
|
Xe ô tô phục vụ công
tác dịch vụ công ích của huyện
|
|
2
|
|
2.1.1
|
|
|
Xe tải chở bồn phun
nước tưới cây
|
1
|
|
2.1.2
|
|
|
Xe tải chuyên dùng
chở rác
|
1
|
|
2.2
|
Thanh tra Giao thông
huyện Hòa Thành
|
Xe ô tô phục vụ công
tác thanh tra giao thông (Có biển hiệu nhận biết- Thanh tra giao thông)
|
Xe bán tải
|
1
|
|
2.3
|
Trung Tâm Văn hóa - Thể
thao huyện Hòa Thành
|
Xe ô tô phục vụ công
tác phát thanh lưu động, công tác tuyên truyền
|
Xe tải 9 tấn
|
1
|
|
2.4
|
Trung tâm Giáo dục thường
xuyên huyện Hòa Thành
|
Xe ô tô phục vụ công
tác dạy lái xe ô tô
|
|
30
|
|
2.4.1
|
|
|
Xe ô tô 05 chỗ
|
2
|
|
2.4.2
|
|
|
Xe ô tô xe tải 5,5 tấn
|
5
|
|
2.4.3
|
|
|
Xe ô tô xe tải 4,5 tấn
|
1
|
|
2.4.4
|
|
|
Xe tải nhẹ dưới 1 tấn
|
3
|
|
2.4.5
|
|
|
Xe ô tô 07 chỗ
|
1
|
|
2.4.6
|
|
|
Xe ô tô tải 1,25 tấn
|
2
|
|
2.4.7
|
|
|
Xe ô tô 04 chỗ
|
9
|
|
2.4.8
|
|
|
Xe ô tô phục vụ công
tác dạy lái xe ô tô
|
7
|
|
3
|
Huyện Châu Thành
|
|
|
4
|
|
3.1
|
Phòng kinh tế hạ tầng
|
Xe ô tô phục vụ công
tác dịch vụ công ích của luyện
|
|
2
|
|
3.1.1
|
|
|
Xe tải chở bồn phun
nước tưới cây
|
1
|
|
3.1.2
|
|
|
Xe tải chuyên dùng
chở rác
|
1
|
|
3.2
|
Thanh tra giao thông
huyện
|
Xe ô tô phục vụ công
tác thanh tra giao thông (Có biển hiệu nhận biết- Thanh tra giao thông)
|
Xe bán tải
|
1
|
|
3.3
|
Trung Tâm Văn hóa - Thể
thao huyện
|
Xe ô tô phục vụ công
tác phát thanh lưu động, công tác tuyên truyền
|
Xe bán tải
|
1
|
|
4
|
Huyện Tân Biên
|
|
|
4
|
|
4.1
|
Phòng kinh tế hạ tầng
|
Xe ô tô phục vụ công
tác dịch vụ công ích của huyện
|
|
2
|
|
4.1.1
|
|
|
Xe tải chở bồn phun
nước tưới cây
|
1
|
|
4.1.2
|
|
|
Xe tải chuyên dùng
chở rác
|
1
|
|
4.2
|
Thanh tra giao thông
huyện
|
Xe ô tô phục vụ công
tác thanh tra giao thông (Có biển hiệu nhận biết- Thanh tra giao thông)
|
Xe bán tải
|
1
|
|
4.3
|
Trung Tâm Văn hóa - Thể
thao huyện
|
Xe ô tô phục vụ công
tác phát thanh lưu động, công tác tuyên truyền
|
Xe bán tải
|
1
|
|
5
|
Huyện Tân Châu
|
|
|
4
|
|
5.1
|
Phòng kinh tế hạ tầng
|
Xe ô tô phục vụ công
tác dịch vụ công ích của huyện
|
|
2
|
|
5.1.1
|
|
|
Xe tải chở bồn phun
nước tưới cây
|
1
|
|
5.1.2
|
|
|
Xe tải chuyên dùng
chở rác
|
1
|
|
5.2
|
Thanh tra giao thông
huyện
|
Xe ô tô phục vụ công
tác thanh tra giao thông (Có biển hiệu nhận biết- Thanh tra giao thông)
|
Xe bán tải
|
1
|
|
5.3
|
Trung Tâm Văn hóa - Thể
thao huyên
|
Xe ô tô phục vụ công
tác phát thanh lưu động, công tác tuyên truyền
|
Xe bán tải
|
1
|
|
6
|
Huyện Dương Minh
Châu
|
|
|
4
|
|
6.1
|
Phòng kinh tế hạ tầng
|
Xe ô tô phục vụ công
tác dịch vụ công ích của huyện
|
|
2
|
|
6.1.1
|
|
|
Xe tải chở bồn phun
nước tưới cây
|
1
|
|
6.1.2
|
|
|
Xe tải chuyên dùng
chở rác
|
1
|
|
6.2
|
Thanh tra giao thông
huyện
|
Xe ô tô phục vụ công
tác thanh tra giao thông (Có biển hiệu nhận biết- Thanh tra giao thông)
|
Xe bán tải
|
1
|
|
6.3
|
Trung Tâm Văn hóa - Thể
thao huyện
|
Xe ô tô phục vụ công
tác phát thanh lưu động, công tác tuyên truyền
|
Xe bán tải
|
1
|
|
7
|
Huyện Bến Cầu
|
|
|
4
|
|
7.1
|
Phòng kinh tế hạ tầng
|
Xe ô tô phục vụ công
tác dịch vụ công ích của huyện
|
|
2
|
|
7.1.1
|
|
|
Xe tải chở bồn phun
nước tưới cây
|
1
|
|
7.1.2
|
|
|
Xe tải chuyên dùng
chở rác
|
1
|
|
7.2
|
Thanh tra giao thông
huyện
|
Xe ô tô phục vụ công
tác thanh tra giao thông (Có biển hiệu nhận biết- Thanh tra giao thông)
|
Xe bán tải
|
1
|
|
7.3
|
Trung Tâm Văn hóa - Thể
thao huyện
|
Xe ô tô phục vụ công
tác phát thanh lưu động, công tác tuyên truyền
|
Xe bán tải
|
1
|
|
8
|
Huyện Gò Dầu
|
|
|
4
|
|
8.1
|
Phòng kinh tế hạ tầng
|
Xe ô tô phục vụ công
tác dịch vụ công ích của huyện
|
|
2
|
|
8.1.1
|
|
|
Xe tải chở bồn phun
nước tưới cây
|
1
|
|
8.1.2
|
|
|
Xe tải chuyên dùng
chở rác
|
1
|
|
8.2
|
Thanh tra giao thông
huyện
|
Xe ô tô phục vụ công
tác thanh tra giao thông (Có biển hiệu nhận biết- Thanh tra giao thông)
|
Xe bán tải
|
1
|
|
8.3
|
Trung Tâm Văn hóa - Thể
thao huyện
|
Xe ô tô phục vụ công
tác phát thanh lưu động, công tác tuyên truyền
|
Xe bán tải
|
1
|
|
9
|
Huyện Trảng Bàng
|
|
|
5
|
|
9.1
|
Phòng kinh tế hạ tầng
|
Xe ô tô phục vụ công
tác dịch vụ công ích của huyện
|
|
2
|
|
9.1.1
|
|
|
Xe tải chở bồn phun
nước tưới cây
|
1
|
|
9.1.2
|
|
|
Xe tải chuyên dùng
chở rác
|
1
|
|
9.2
|
Thanh tra giao thông
huyện
|
Xe ô tô phục vụ công
tác thanh tra giao thông (Có biển hiệu nhận biết- Thanh tra giao thông)
|
Xe bán tải
|
1
|
|
9.3
|
Trung Tâm Văn hóa - Thể
thao huyện
|
Xe ô tô phục vụ công
tác phát thanh lưu động, công tác tuyên truyền
|
Xe bán tải
|
1
|
|
9.4
|
UBND xã Hưng Thuận
|
Xe ô tô dùng để vận
chuyển bệnh nhân từ xã vùng sâu lên tuyến huyện và các bệnh viện (Có biển hiệu
nhận biết - xe chuyển bệnh)
|
Xe 05 chỗ
|
1
|
Xe có dấu hiệu nhận biết - xe chuyển bệnh
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
164
|
|
PHỤ
LỤC 02
(Kèm theo Quyết định
số: 31/2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng.
STT
|
LOẠI XE
|
Giá mua tối đa
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Xe ô tô tải
|
|
|
1.1
|
- Xe tải dưới 1,5 tấn
|
400
|
|
1.2
|
- Xe tải từ 1,5 tấn
đến 4,5 tấn
|
650
|
|
1.3
|
- Xe tải trên 4,5 tấn
đến 5,5 tấn
|
700
|
|
1.4
|
- Xe tải trên 5,5 tấn
đến 15 tấn
|
1.140
|
|
1.5
|
- Xe tải trên 15 tấn
|
1.200
|
|
2
|
Xe ô tô bán tải
|
720
|
|
3
|
Xe ô tô 04 chỗ đến 07
chỗ phục vụ công tác dạy lái xe và xe ô tô 07 chỗ chuyên dùng có gắn biển hiệu
nhận biết
|
720
|
|
4
|
Xe ô tô 7 chỗ, 02 cầu
|
1.040
|
|
5
|
Xe ô tô 12 chỗ đến 16
chỗ chuyên dùng có gắn biển hiệu nhận biết
|
1.040
|
|
6
|
Xe trên 16 chỗ đến dưới
28 chỗ
|
1.120
|
|
7
|
Xe từ 28 chỗ đến dưới
30 chỗ
|
1.460
|
|
8
|
Xe từ 30 chỗ đến 50 chỗ
|
1.500
|
|
9
|
Xe máy ủi, xe đào đất,
xe đầu kéo, xe cần cẩu, xe tải chở bồn phun nước tưới cây, xe cứu thương, xe
tải chuyên dùng chở rác
|
Theo giá bán trên thị trường tại thời điểm mua sắm
|
|
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Tây Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND ngày 25/08/2020 về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Tây Ninh
1.342
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|