ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2016/QĐ-UBND
|
Bình
Dương, ngày 19 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ HIỆN TRẠNG CÁC LOẠI RỪNG THUỘC RỪNG
PHÒNG HỘ TẠI XÃ ĐỊNH THÀNH, HUYỆN DẦU TIẾNG, TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát
triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và
Phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số
48/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương
pháp xác định giá các loại rừng;
Căn cứ Thông tư số
34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
65/2008/TTLT-BNN-BTC ngày 26 tháng 5 năm 2008 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2007/NĐ-CP
ngày 28 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định
giá các loại rừng;
Thực hiện Nghị quyết số
41/2016/NQ-HĐND9 ngày 12 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
quy định bảng giá hiện trạng các loại rừng thuộc rừng phòng hộ tại xã Định
Thành, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số: 1230/TTr-SNN ngày 08 tháng
7 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định bảng giá hiện trạng các loại rừng thuộc rừng phòng hộ tại xã
Định Thành, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 9 năm 2016.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục
Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
Mai Hùng Dũng
|
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ HIỆN TRẠNG CÁC LOẠI RỪNG THUỘC RỪNG
PHÒNG HỘ TẠI XÃ ĐỊNH THÀNH, HUYỆN DẦU TIẾNG, TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 31/2016/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 8 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Giá các loại rừng, giá cho thuê rừng,
giá bồi thường thiệt hại về rừng trên diện tích thực hiện Dự án trồng mới,
khoanh nuôi, bảo vệ rừng kết hợp với phát triển tổ hợp du lịch, phát triển vườn
thú bán hoang dã tại khu vực rừng phòng hộ Núi Cậu, xã Định Thành, huyện Dầu Tiếng,
tỉnh Bình Dương, được xác định bằng giá quyền sử dụng, giá cho thuê, giá bồi
thường thiệt hại về rừng đối với rừng phòng hộ là rừng tự nhiên, rừng trồng.
Trong trường hợp các nội dung liên
quan đến giá hiện trạng các loại rừng, giá cho thuê rừng
không được đề cập trong Quyết định này thì áp dụng văn bản quy phạm pháp luật của
Trung ương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Giá các loại rừng, giá cho thuê rừng,
giá bồi thường thiệt hại về rừng được áp dụng đối với các cơ quan Nhà nước, đơn
vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến việc áp dụng giá các loại rừng,
giá cho thuê rừng, giá bồi thường thiệt hại về rừng trên diện tích thực hiện dự
án thuộc địa bàn rừng phòng hộ Núi Cậu Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương.
Điều 3 .Giá
hiện trạng các loại rừng thuộc rừng phòng hộ tại xã Định Thành, huyện Dầu Tiếng,
tỉnh Bình Dương được sử dụng để làm căn cứ đối với các trường hợp sau:
1. Tính tiền sử dụng rừng khi Nhà
nước giao rừng có thu tiền sử dụng rừng, giá trị quyền sử dụng rừng, giá trị
quyền sở hữu rừng trồng khi Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng quy định tại Điều 24 Luật Bảo vệ
và Phát triển rừng năm 2004.
2. Tính tiền thuê rừng khi Nhà nước
cho thuê rừng không thông qua đấu giá quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng trồng
quy định tại Điều 25 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004.
3. Tính tiền bồi thường khi Nhà nước
thu hồi rừng quy định tại Điều 26 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004.
4. Tính giá trị vốn góp bằng quyền
sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng trồng của Nhà nước tại doanh nghiệp quy định tại
Khoản 1 và Khoản 3 Điều 35 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004.
5. Tính tiền bồi thường đối với
người có hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng gây thiệt hại
cho Nhà nước.
6. Tính các loại thuế, phí, lệ phí
theo quy định của pháp luật.
Chương II
ÁP DỤNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG, GIÁ CHO THUÊ RỪNG VÀ GIÁ BỒI
THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ RỪNG
Điều 4. Xác định giá trị tài
sản là rừng của nhà nước khi giao rừng, cho thuê rừng
1. Đối với rừng tự nhiên
Áp dụng khung giá các loại rừng tự
nhiên trên địa bàn thực hiện dự án, quy định tại phụ lục I của Quyết định này.
2. Đối với rừng trồng
Giá các loại rừng trồng, quy định
tại phụ lục II của Quyết định này.
3. Các loại cây khác
Đối với các loại cây như công nghiệp,
cây lấy gỗ và các loại cây khác, ngoài quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này
do các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng trên diện tích vùng dự án được áp dụng
theo đơn giá quy định tại Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 22/7/2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định
về đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất khi Nhà nước thu hồi trên địa
bàn tỉnh Bình Dương
Điều 5. Xác định tiền bồi
thường thiệt hại đối với người có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại về rừng
Xác định mức độ, hậu quả đối với
hành vi vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về rừng để làm căn cứ buộc người gây
ra phải bồi thường. Người có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại về rừng
thì phải bồi thường theo đúng quy định pháp luật. Giá bồi thường bao gồm các
giá trị lâm sản, giá trị môi trường của diện tích rừng bị thiệt hại, cụ thể:
1. Giá trị lâm sản
- Giá trị lâm sản đối với rừng tự
nhiên, rừng trồng có trữ lượng là giá trị của toàn bộ gỗ (cây đứng), lâm sản
ngoài gỗ trên diện tích rừng bị phá gây thiệt hại về rừng.
+ Giá trị lâm sản rừng tự nhiên của
khu rừng cụ thể xác định như khoản 1 Điều 4 của Quy định này.
+ Giá trị lâm sản của rừng trồng
xác định như Khoản 2 Điều 4 của Quy định này.
- Giá trị lâm sản rừng tự nhiên
chưa có trữ lượng được tính để tính giá trị bồi thường thiệt hại về rừng.
2. Giá trị môi trường
Giá trị môi trường của rừng được
tính bằng giá trị của rừng về lâm sản nhân với hệ số k, thực hiện theo Thông tư
Liên tịch số 65/2008/TTLT-BNN-BTC ngày 26/5/2008.
Điều 6. Giá quyền sử dụng rừng,
giá cho thuê rừng, giá xử phạt vi phạm về rừng
Bảng giá quyền sử dụng rừng, giá
cho thuê rừng, giá xử phạt vi phạm về rừng, quy định tại phụ lục III của Quyết
định này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của các
Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Chủ trì phối hợp với các sở ngành
liên quan hướng dẫn triển khai Quy định về áp dụng bảng giá hiện trạng các loại
rừng thuộc rừng tự nhiên, rừng trồng, giá sử dụng rừng, giá cho thuê rừng và
giá bồi thường thiệt hại về rừng trên địa bàn thực hiện dự án tại Ban Quản lý rừng
phòng hộ Núi Cậu Dầu Tiếng theo đúng quy định của pháp luật.
Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực
hiện Quy định về áp dụng giá các loại rừng và xác định giá cho thuê rừng khi thực
hiện dự án, tổng hợp những khó khăn vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện để báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi và điều
chỉnh giá các loại rừng khi các yếu tố giá cả và các yếu tố khác thay đổi làm ảnh
hưởng tăng hoặc giảm giá trị lâm sản của rừng tự nhiên, giá sở hữu rừng trồng
là rừng sản xuất, từ đó ảnh hưởng đến giá thuê rừng theo quy định của pháp luật.
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
Trường tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan
chức năng thuộc cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ
chức thực hiện thống nhất, đồng bộ việc giao đất, giao rừng, cho thuê đất, thuê
rừng, thu hồi đất, thu hồi rừng và chuyển mục đích sử dụng đất, sử dụng rừng
cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thực hiện dự án.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các đơn vị địa phương có liên quan
hướng dẫn việc thu, quản lý sử dụng nguồn thu từ giao rừng, cho thuê rừng, thu
hồi, bồi thường rừng.
Theo dõi biến động giá chuyển nhượng,
cho thuê rừng trên thị trường hoặc giá giao dịch về quyền sử dụng các loại rừng,
quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng trên thị trường để phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất,
cho thuê đất trên diện tích đã giao rừng, cho thuê rừng; việc thu hồi chuyển mục
đích sử dụng đất trên những diện tích đã được cấp thẩm quyền cho phép đầu tư
các công trình cần phải giải phóng mặt bằng.
4. Cục Thuế tỉnh
Tiếp nhận, xác định nghĩa vụ tài
chính đối với hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của tổ chức do các cơ quan chức năng liên quan gửi
đến.
Chỉ đạo, hướng dẫn các Chi cục Thuế
xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ
gia đình, cá nhân do các cơ quan chức năng liên quan gửi đến.
5. Ủy ban nhân dân huyện Dầu Tiếng
Chỉ đạo thực hiện việc giao rừng,
cho thuê rừng, thu hồi rừng thống nhất, đồng bộ với việc giao đất, cho thuê đất,
thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật về đất đai
và pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tổ chức triển khai quyết định cho thuê rừng của Ủy
ban nhân dân tỉnh đối với tổ chức trên địa bàn thực hiện dự án;
phối hợp theo dõi, kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, nội dung, tiến độ dự án của
tổ chức đã được cấp có thẩm quyền thẩm định, chấp thuận.
6. Trách nhiệm của tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có
trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính tại Kho bạc Nhà nước theo thông báo của
cơ quan chức năng theo đúng thời gian quy định và phải thực hiện trước khi tiến
hành bàn giao, cắm mốc ngoài thực địa. Nếu không chấp hành thì sẽ bị xử lý vi
phạm theo quy định pháp luật.
Điều 8. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu các
cơ quan, đơn vị có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản hồi về
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, tham mưu đề
xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
I
BẢNG GIÁ HIỆN TRẠNG CÁC LOẠI RỪNG THUỘC RỪNG
TỰ NHIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 31/2016/QĐ-UBND ngày
19 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Stt
|
Các loại rừng
|
Đơn giá
(triệu đồng/ha)
|
1
|
Rừng gỗ trữ lượng nghèo thường
xanh
|
75,8
|
2
|
Rừng gỗ tự nhiên nghèo có trồng
bổ sung
|
53,3
|
3
|
Rừng gỗ trữ lượng nghèo nửa rụng
lá
|
57,0
|
4
|
Rừng chưa có trữ lượng
|
17,4
|
PHỤ LỤC
II
BẢNG GIÁ HIỆN TRẠNG CÁC LOẠI
RỪNG THUỘC RỪNG TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 31/2016/QĐ-UBND ngày
19 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Stt
|
Các loại rừng trồng
|
Đơn giá
(triệu đồng/ha)
|
I
|
Rừng trồng năm 2001
|
|
1
|
Tràm nước
|
170,0
|
2
|
Xà cừ + Keo lá tràm
|
62,7
|
3
|
Xà cừ + Keo lá tràm (Trồng bổ
sung)
|
26,2
|
II
|
Rừng trồng năm 2002
|
|
|
Keo lá tràm
|
19,4
|
III
|
Rừng trồng năm 2003
|
|
|
Xà cừ + Keo lá tràm
|
62,7
|
IV
|
Rừng trồng năm 2004
|
|
|
Xà cừ
|
53,0
|
V
|
Rừng trồng năm 2005
|
|
1
|
Keo lá tràm
|
78,7
|
2
|
Tràm nước
|
117,0
|
VI
|
Rừng trồng theo hình thức
giao khoán rừng
|
22,9
|
PHỤ LỤC
III
BẢNG GIÁ HIỆN TRẠNG QUYỀN SỬ
DỤNG RỪNG, GIÁ CHO THUÊ, GIÁ XỬ PHẠT VI PHẠM VỀ RỪNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 31/2016/QĐ-UBND ngày
19 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
(triệu
đồng/ha)
Stt
|
Các loại rừng
|
Mức độ
|
Đơn giá sử dụng rừng
|
Đơn giá cho thuê rừng
|
Đơn giá xử phạt vi phạm về rừng
|
50 năm
|
01 năm
|
I
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng gỗ trữ lượng nghèo thường
xanh
|
Trung bình
|
20,7
|
19,8
|
0,4
|
303
|
Rừng gỗ tự nhiên nghèo có trồng
bổ sung
|
Trung bình
|
19,3
|
18,5
|
0,37
|
213,1
|
Rừng gỗ trữ lượng nghèo nửa rụng
lá
|
Trung bình
|
15,3
|
14,6
|
0,29
|
227,9
|
Rừng chưa có trữ lượng
|
Trung bình
|
8,9
|
|
|
69,6
|
II
|
Rừng trồng
|
1
|
Năm 2001
|
Tràm nước
|
|
6,1
|
5,8
|
0,12
|
679,9
|
Xà cừ + Keo lá tràm
|
|
5,5
|
5,3
|
0,11
|
251
|
Xà cừ + Keo lá tràm (Trồng bổ
sung)
|
|
5,2
|
5
|
0,1
|
104,7
|
2
|
Năm 2002
|
Keo lá tràm
|
|
2,6
|
2,5
|
0,05
|
77,5
|
3
|
Năm 2003
|
Xà cừ + Keo lá tràm
|
|
6,8
|
6,5
|
0,13
|
250,7
|
4
|
Năm 2004
|
Xà cừ
|
|
4,4
|
4,2
|
0,08
|
212
|
5
|
Năm 2005
|
Keo lá tràm
|
|
5,2
|
5
|
0,1
|
314,9
|
Tràm nước
|
|
6,9
|
6,6
|
0,13
|
468
|
III
|
Rừng trồng theo hình thức
giao khoán rừng
|
Trung bình
|
3,3
|
3,2
|
0,06
|
91,5
|