|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
31/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Bùi Ngọc Sương
|
Ngày ban hành:
|
20/10/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
31/2008/QĐ-UBND
|
Rạch
Giá, ngày 20 tháng 10 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VỀ CÂY TRỒNG,
HOA MÀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP của Chính phủ về bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 287/TTr-STC ngày
03 tháng 10 năm 2008 về việc xin ban hành quyết định giá bồi thường cây trồng,
hoa màu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng quy định đơn giá bồi
thường về cây trồng, hoa màu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2.
Giao cho Giám đốc Sở Tài chính triển khai và kiểm tra
giám sát việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
chính; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn cùng Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau
10 ngày kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 18/2007/QĐ-UBND ngày
07/6/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Bảng quy định
đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
Bùi Ngọc Sương
|
BẢNG QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VỀ CÂY TRỒNG, HOA MÀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KIÊN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 31/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi áp dụng
Bảng quy định này quy định đơn giá
bồi thường về cây trồng, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất đối với các trường hợp
quy định tại Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ
về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (sau đây gọi
chung là Nghị định số 197/2004/NĐ-CP).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở
tôn giáo; hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
tổ chức, cá nhân nước ngoài đang canh tác đất bị Nhà nước thu hồi và có đủ điều
kiện để bồi thường cây trồng, hoa màu theo quy định của pháp luật.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3.
Nguyên tắc bồi thường
1. Cây trồng, hoa màu được bồi
thường khi trồng trên đất được Nhà nước cấp quyền sử dụng đất hoặc đất canh tác
hợp pháp được quy định tại Điều 8 của Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng
12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất.
2. Những trường hợp sau đây
không được bồi thường cây trồng, hoa màu.
a. Những cây trồng trong chậu,
trong bồn như: cây hoa cảnh, cây kiểng có thể di dời; những loại cây màu trồng
theo thời vụ và được gieo trồng sau khi có thông báo khu vực giải tỏa được đề cập
trong thông báo giải tỏa của cơ quan có thẩm quyền thì không được bồi thường;
b. Những cây trồng ngoài khoảng
cách và mật độ tối đa cho phép trồng cây được quy định tại Điều 4 của Bảng quy
định này.
3. Rừng tự nhiên và tái sinh có
nhiều loại cây không kiểm đếm, phân loại được thì được bồi thường theo loại cây
có số lượng nhiều nhất và tính bình quân 10.000 cây/ha.
4. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
được tận dụng toàn bộ cây trồng được bồi thường để sử dụng hoặc di chuyển đi
nơi khác. Nếu chủ đầu tư có yêu cầu sử dụng cây không chặt hạ để làm cảnh quan
thì phải chi trả thêm 100% giá trị của những cây giữ lại.
5. Những loại cây ăn trái như:
xoài, vú sữa, mít, măng cụt, ca cao, nhãn, chôm chôm, sầu riêng, mận, lý, lê,
me và các loại cây ăn trái có giá trị tương đương; cây cổ thụ có hoành gốc to,
tàn lớn và có năng suất gấp đôi cây bình thường thì được tính gấp đôi đơn giá
đã quy định (tăng 100%); cây chiết cành, gốc ghép tàn nhỏ tính bằng một nửa của
đơn giá (giảm 50%).
Điều 4. Khoảng
cách và mật độ tối đa cho phép trồng cây
Khoảng cách và mật độ tối đa cho
phép trồng của một số loại cây được quy định như sau:
STT
|
CHỦNG LOẠI
|
KHOẢNG
CÁCH
(đvt:
mét nhân cho mét)
|
MẬT
ĐỘ
(cây/ha)
|
A
|
Cây ăn trái: đối với những loại cây ăn trái có tàn cây (độ
che phủ đất) tương đương các loại cây dưới đây thì được tính theo khoảng cách
và mật độ dưới đây.
|
1
|
Sầu riêng, me.
|
7x7
|
204
|
2
|
Măng cụt, xoài, mít.
|
6x7
|
238
|
3
|
Dừa.
|
5x6
|
333
|
4
|
Mận, bưởi, dâu.
|
4x5
|
500
|
5
|
Cam.
|
3x4
|
833
|
6
|
Quýt, ổi.
|
3x3
|
1.100
|
B
|
Cây lấy gỗ, lấy lá: đối với những loại cây có tàn cây (độ che
phủ đất) tương đương các loại cây dưới đây thì được tính theo khoảng cách và
mật độ dưới đây.
|
1
|
Sao, dầu, dó bầu.
|
4x4
|
625
|
2
|
Tràm nước:
- Tràm xạ
- Tràm cấy
|
0,5x0,5
0,7x0,7
|
40.000
20.000
|
3
|
Bạch đàn, keo lá tràm.
|
1,5x2
|
3.300
|
4
|
Đước, mắm.
|
1x1
|
10.000
|
Điều 5. Đơn
giá các loại cây trồng và hoa màu
1. Cây ăn trái: được chia làm 04
loại:
* Loại A: cây xanh tốt, gốc to,
tàn lớn, đang cho trái nhiều.
* Loại B: cây xanh tốt, gốc nhỏ,
tàn nhỏ, đang cho trái ít.
* Loại C: cây lão, ít cho trái;
cây chưa cho trái (trồng trên 01 năm).
* Loại D: cây mới trồng dưới 01
năm.
Đơn
giá tính: 1.000 đồng
STT
|
LOẠI CÂY
|
ĐVT
|
LOẠI
A
|
LOẠI
B
|
LOẠI
C
|
LOẠI
D
|
1
|
Sầu riêng.
|
Cây
|
1.300
|
800
|
200
|
40
|
2
|
Măng cụt.
|
Cây
|
1.400
|
900
|
250
|
50
|
3
|
Xoài, vú sữa.
|
Cây
|
1.200
|
700
|
180
|
35
|
4
|
Me, me nước, me rừng, mít, cóc, cóc rừng.
|
Cây
|
700
|
420
|
160
|
25
|
5
|
Dừa ta, dừa xiêm.
|
Cây
|
800
|
450
|
180
|
25
|
6
|
Chôm chôm, bòn bon, vải.
|
Cây
|
600
|
400
|
150
|
25
|
7
|
Long nhãn.
|
Cây
|
450
|
300
|
130
|
20
|
8
|
Sa-bô, lòng mức, bơ, đào (điều).
|
Cây
|
500
|
350
|
140
|
20
|
9
|
Nhãn thường, bưởi, quýt, cam mật, cam sành, cam rừng, hồng,
dâu ăn trái, dâu rừng, thốt nốt, nốt tốt.
|
Cây
|
400
|
300
|
120
|
20
|
10
|
Tiêu.
|
Bụi,
nọc
|
350
|
220
|
120
|
70
|
11
|
Ca cao, cà phê.
|
Cây
|
350
|
200
|
100
|
20
|
12
|
Mận, mận rừng, thị, lý, lựu, lựu rừng, lê-ki-ma, hồng, hồng
đào, hồng tuống.
|
Cây
|
300
|
200
|
100
|
15
|
13
|
Mãng cầu xiêm, mãng cầu ta.
|
Cây
|
280
|
180
|
100
|
15
|
14
|
Chanh.
|
Cây
|
250
|
150
|
90
|
12
|
15
|
Khế, trầm quân, vải rừng, ổi xá lị, tầm ruột, sa-ri, táo,
hạnh, cà na, ô môi, sơn trà, bồ quân, muồng đuông, cau, ô môi rừng,…
|
Cây
|
200
|
150
|
70
|
10
|
16
|
Thanh long.
|
Bụi,
nọc
|
150
|
120
|
60
|
10
|
17
|
Đu đủ, ổi thường.
|
Cây
|
100
|
70
|
30
|
6
|
18
|
Chuối, chanh dây, gấc.
|
Cây
|
30
|
20
|
10
|
5
|
2. Cây lấy gỗ, lấy lá: được chia
làm 04 loại:
* Loại A: cây đang phát triển tốt
trồng trên 03 năm, sắp cho gỗ.
* Loại B: cây trồng dưới 03 năm,
cây đang phát triển tốt chưa cho gỗ.
* Loại C: cây cho gỗ tốt sử dụng
được, đến chu kỳ thu gỗ (tính công chặt hạ).
* Loại D: cây mới trồng dưới 01
năm.
Đơn
giá tính: 1.000 đồng
STT
|
LOẠI CÂY
|
ĐVT
|
LOẠI
A
|
LOẠI
B
|
LOẠI
C
|
LOẠI
D
|
1
|
Cây dầu, sao, sến, gõ, xà cừ, bời lời, cá đuối, cà đúi, cà
men, sơn mã, cày, cầy, chay, da tây, dầu long, nâu, quỷnh, răng, sấu, sung
mã, tà men, thao lao, trai, trai rừng.
|
Cây
|
550
|
350
|
150
|
30
|
2
|
Cau bầu (trồng dưới đất).
|
Cây
|
250
|
150
|
60
|
30
|
3
|
Dó bầu, diệp, tùng.
|
Cây
|
200
|
130
|
50
|
25
|
4
|
Trúc (bụi hoặc m2).
|
Bụi-
m2
|
150
|
90
|
50
|
20
|
5
|
Sầu đâu, xoan, chôm chôm rừng, măng khe, nhọc, tung, xương
máu.
|
Cây
|
120
|
75
|
30
|
12
|
6
|
Gòn, mù u, bằng lăng, bằng lăng rừng, trâm, sắn, sung,
sung rừng đen, sung rừng trắng, bần, đầu heo, bứa, bình linh, con cang, dước,
luồng tuống, miên, mít rừng, nhãn rừng, rội, sơn, sết, tà sết, thị rừng.
|
Cây
|
100
|
70
|
25
|
10
|
7
|
Cau kiểng.
|
Cây
|
90
|
60
|
20
|
15
|
8
|
Dương, bàng, điệp, vĩnh, huỷn ư, gừa, sộp, bồ đề, phượng,
ván ngựa, si, còng, bã đậu, gáo và các cây có giá trị tương đương.
|
Cây
|
60
|
40
|
20
|
8
|
9
|
Trầu.
|
Bụi
|
50
|
35
|
25
|
8
|
10
|
Cây chè xanh.
|
m2
|
40
|
30
|
18
|
8
|
11
|
Thiên tuế, mai kiểng, cây viết (công di dời).
|
Cây
|
50
|
35
|
25
|
10
|
12
|
Tre măng tông, giông nem, lụa, nhàu, đào tiên, trứng cá.
|
Cây
|
40
|
30
|
20
|
10
|
13
|
Tre gai, tre mở, tầm vông, tre tàu.
|
Cây
|
35
|
25
|
16
|
10
|
14
|
Bông giấy, bông trang, sứ cùi, mai rừng, trọng nguyên,
phát tài, xương rồng, cây kiểng khác trồng dưới đất.
|
Cây
|
25
|
18
|
10
|
5
|
15
|
Quao, so đũa, tra, tràm bông vàng, bạch đàn.
|
Cây
|
30
|
20
|
10
|
2
|
16
|
Dừa nước (trừ đất trống).
|
m2
|
20
|
15
|
8
|
5
|
17
|
Thuốc vũ.
|
Cây
|
18
|
12
|
6
|
2
|
18
|
Tràm, đước, đước núi, cà dinh, cò ke, kèo dù, nghệ vàng, sọ
khỉ, trà đọt, trà vinh, trường, keo, mắm, trâm bầu, sú, vẹt, giá và các loại
cây có giá trị tương đương, hình thức trồng gồm:
|
|
|
|
|
|
- Cây trồng đơn lẻ.
|
Cây
|
12
|
8
|
2,5
|
0,4
|
- Cây trồng sạ.
|
m2
|
7
|
5
|
2
|
0,5
|
3. Hoa màu được chia làm 3 loại:
* Loại A: cho năng suất cao nhất.
* Loại B: cho năng suất trung
bình.
* Loại C: cho năng suất kém.
Đơn
giá tính: 1.000 đồng
STT
|
LOẠI CÂY
|
ĐVT
|
LOẠI
A
|
LOẠI
B
|
LOẠI
C
|
1
|
Thơm, khóm (tính trừ đất trống, mương).
|
2
|
12
|
9
|
6
|
2
|
Các loại khoai, bắp, đậu phộng.
|
m2
|
10
|
8
|
5
|
3
|
Mía (tính trừ đất trống, mương).
|
m2
|
8
|
6
|
4
|
4
|
Rau muống, rau màu các loại.
|
m2
|
5
|
4
|
2,5
|
5
|
Thuốc lá.
|
m2
|
4
|
3
|
2
|
6
|
Lúa.
|
m2
|
5
|
4
|
3
|
7
|
Hoa trồng thành vườn.
|
m2
|
5
|
3
|
2
|
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6.
Xử lý chuyển tiếp đối với những phương án đang trình thẩm
định nhưng chưa phê duyệt và phương án đã được phê duyệt nhưng chưa triển khai
chi
trả bồi thường trước khi Quyết định
này có hiệu lực thì áp lại đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu theo quy định
của Quyết định này. Đối với những phương án
đã và đang triển khai chi trả bồi
thường trước khi Quyết định này có hiệu lực thì vẫn tiếp tục thực hiện và không
hồi tố.
Điều 7.
Khi đơn giá cây trồng, hoa màu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
có thay đổi thì Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp và trình Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Bảng quy định đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu mới.
Điều 8.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh các
loại cây trồng, hoa màu khác chưa có trong Bảng đơn giá này thì các tổ chức, cá
nhân phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp cùng các ngành có liên quan nghiên cứu
đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quy định bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về Bảng quy định đơn giá bồi thường về cây trồng, hoa màu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND ngày 20/10/2008 về Bảng quy định đơn giá bồi thường về cây trồng, hoa màu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
10.035
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|