ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3027/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng Ban hành định
mức xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7
năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành quy định giá cước
vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 916/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm
2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố định mức, đơn
giá san lấp mặt bằng bằng phương pháp
bơm cát trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 2430/QĐ-UBND ngày
13 tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang công bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2021 trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 2693/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11
năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số
2542/TTr-SXD ngày 17 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Đơn giá xây dựng
công trình tỉnh Kiên Giang. Đơn giá được xác định riêng cho từng vùng: vùng II,
vùng III và vùng IV, cụ thể:
- Vùng II gồm địa bàn các thành phố: Rạch Giá, Hà
Tiên, Phú Quốc;
- Vùng III gồm địa bàn các huyện: Kiên Lương, Kiên Hải,
Châu Thành;
- Vùng IV gồm địa bàn các huyện còn lại.
Điều 2. Đơn giá này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan làm căn cứ xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự
án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP theo quy
định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm
2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Khuyến khích các tổ chức,
cá nhân áp dụng các quy định này để thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng
các dự án sử dụng vốn khác.
- Đối với đơn giá bơm cát san lấp mặt bằng bằng
phương pháp bơm cát: áp dụng định mức được công bố theo Quyết định số
916/QĐ-UBND ngày 17/4/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang, hiệu chỉnh theo
đơn giá nhân công, đơn giá máy thi công theo đơn giá hiện hành được công bố.
- Đối với đơn giá vận chuyển vật liệu, cấu kiện xây dựng
áp dụng đơn giá được công bố theo Quyết định này. Trường hợp không có trong Quyết
định này thì áp dụng theo Quyết định số 24/2015/QĐ-UBND ngày 09/7/2015 của UBND
tỉnh Kiên Giang để tính toán chi phí vận chuyển vật liệu cho công trình.
Điều 3. Việc cập nhật chi phí đầu tư xây dựng theo Đơn giá
xây dựng công trình ban hành kèm theo Quyết định này được thực hiện như sau:
1. Tổng mức đầu tư xây dựng đã thẩm định hoặc phê duyệt
thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại. Chủ đầu tư tổ chức xác định dự
toán xây dựng theo Đơn giá xây dựng công trình được công bố;
2. Dự toán xây dựng đã thẩm định hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt
lại;
3. Các gói thầu chưa phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu trước ngày Đơn giá xây dựng công trình được công bố và có hiệu lực: Chủ
đầu tư tự thực hiện việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu
trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu
đã được phê duyệt, làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu
thầu;
4. Các gói thầu đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu thì chủ đầu
tư xem xét, quyết định việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói
thầu làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp Luật về đấu thầu. Trường
hợp đã đóng thầu, thực hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ
dự thầu, hồ sơ đề xuất; không phải cập nhật lại giá gói thầu;
5. Trường hợp cần thiết, người quyết định đầu tư, chủ
đầu tư quyết định việc cập nhật, thẩm định, phê duyệt lại tổng mức đầu tư xây dựng
tại khoản 1 Điều này; dự toán xây dựng tại khoản 2 Điều này theo thẩm quyền;
6. Trường hợp cập nhật, xác định lại tổng mức đầu tư
xây dựng, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều
này làm vượt tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã phê duyệt, thì việc
thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh, dự toán xây dựng điều
chỉnh thực hiện theo quy định của Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của
Chính phủ.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các
Sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Giám đốc (Thủ trưởng)
các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 1943/QĐ-UBND ngày 18/8/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên
Giang về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Kiên Giang - Phần xây dựng;
bãi bỏ Công văn số 891/UBND-KTTH
ngày 12/10/2007 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc công bố định mức năng suất đào
mới và nạo vét kênh mương thủy lợi bằng xáng cạp./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Sở Xây dựng (10b);
- LĐVP, CVNC;
- Lưu: VT, cvquoc.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nhàn
|
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|