|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 301/QĐ-UBND 2019 kinh phí thực hiện xây dựng nông thôn mới Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
301/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Căng
|
Ngày ban hành:
|
03/05/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 301/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 03 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2019 (NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ VỐN ĐỐI ỨNG
NGÂN SÁCH TỈNH)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg
ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1760/QĐ-TTg
ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1166/QĐ-UBND
ngày 17/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà
nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1216/QĐ-UBND
ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức thực hiện dự toán ngân
sách địa phương năm 2019;
Trên cơ sở thống nhất của Thường
trực HĐND tỉnh tại Công văn số 121/HĐND-KTNS ngày 23/4/2019;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Công văn số 725/STC-NS ngày 20/3/2019 về việc đề xuất phân bổ kinh
phí sự nghiệp năm 2019 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2019 cho các sở, ban, ngành,
UBND các huyện thành phố thực hiện là 194.062 triệu đồng (gồm vốn trung ương bổ
sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh là 77.900 triệu đồng, vốn đối ứng ngân sách
tỉnh là 116.162 triệu đồng) (Chi tiết theo phụ lục số 01 và 02 đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ nguồn kinh phí được UBND tỉnh
giao, theo yêu cầu nhiệm vụ, kế hoạch thực hiện xây dựng
nông thôn mới của địa phương, UBND các huyện, thành phố quyết định giao chi tiết
nhiệm vụ và kinh phí cho các cơ quan, đơn vị và các xã để
triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ được giao. Ngoài nguồn
kinh phí sự nghiệp được phân bổ tại Quyết định này, các sở, ngành, huyện, thành
phố sử dụng nguồn kinh phí của đơn vị và lồng ghép với các nguồn kinh phí hợp
lý khác để thực hiện các nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
Quyết định giao dự toán chi tiết kinh
phí sự nghiệp của các huyện, thành phố gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn
vị liên quan trước ngày 31/5/2019.
Định kỳ hàng quý và cuối năm báo cáo
kết quả thực hiện về các sở, ban ngành có liên quan để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2. Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, quản lý, sử dụng
nguồn kinh phí sự nghiệp đúng mục đích, đạt hiệu quả và đúng
quy định hiện hành của nhà nước.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm cấp
kinh phí nêu tại Điều 1 của Quyết định này theo quy định, hướng dẫn, kiểm tra
quyết toán nguồn kinh phí sự nghiệp theo quy định của nhà nước.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Văn phòng điều phối chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới,
có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra quá trình thực
hiện của các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị; báo cáo kết quả cho UBND
tỉnh để chỉ đạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông,
Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Giám đốc
Công an tỉnh; Chủ tịch các Hội: Cựu chiến binh tỉnh, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh,
Nông dân tỉnh; Bí thư Tỉnh đoàn; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- VPUB: PCVP, TH, KT, CB-TH;
- Lưu: VT, NNTN (Vũ 178).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
PHỤ LỤC SỐ 1
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2019 CHƯƠNG TRÌNH
MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 301/QĐ-UBND ngày 03/5/2019 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu
đồng
TT
|
Cơ quan, đơn vị
thực hiện
|
Mục tiêu, nhiệm
vụ
|
Tổng số xã
|
Mức phân bổ/xã
|
Kinh phí phân bổ
năm 2019
|
Ghi
chú
|
Tổng số (tất cả
các nguồn vốn)
|
Trong
đó:
|
Ngân
sách Trung ương
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
194.062
|
77.900
|
116.162
|
|
A
|
Phân
bổ ra các nhiệm vụ
|
1. Quản lý, điều
hành, kiểm tra, giám sát thực hiện
chương trình
|
164
|
1,5%
|
2.982
|
1.170
|
1.812
|
|
2. Tuyên truyền,
vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng
lực cán bộ triển khai chương trình
|
164
|
21 trđ/xã
|
4.244
|
2.304
|
1.940
|
Tỉnh 800 triệu đồng
Huyện
xã 21 triệu đồng/xã
|
3. Hỗ trợ phát
triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập
|
164
|
|
89.600
|
56.600
|
33.000
|
Trong
đó; 80 xã đạt TC số 10 (550 triệu/
xã), 18 xã chưa đạt TC số 10 (700 triệu đồng/xã), 66 xã không đăng ký xã đạt chuẩn Nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 (500 triệu/xã)
|
4. Hỗ trợ phát
triển Hợp tác xã
|
|
|
3.300
|
|
3.300
|
|
5. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn, Quản lý thực hiện Chương trình
|
|
|
2.595
|
2.000
|
595
|
|
6. Phát triển
giáo dục nông thôn
|
|
|
3.000
|
|
3.000
|
|
7. Hỗ trợ khu
dân cư nông thôn kiểu mẫu
|
26
|
500 trđ/xã
|
13.000
|
|
13.000
|
|
8. Phát triển sản
xuất liên kết theo chuỗi, Phát triển ngành nghề nông thôn, Chương trình mỗi xã một
sản phẩm
|
|
|
2.679
|
|
2.679
|
|
9. Nâng cao năng lực truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện Chương trình Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn
|
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
10. Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn
|
|
|
3.000
|
|
3.000
|
|
11. Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin truyền thông
cơ sở
|
|
|
2.370
|
|
2.370
|
|
|
|
12. Nâng cao chất lượng, phát huy
vai trò của các tổ chức đảng, chính
quyền, đoàn thể chính trị xã hội
trong xây dựng nông thôn mới
|
|
|
618
|
|
618
|
|
13. Giữ vững quốc phòng, an ninh
trật tự xã hội ở nông thôn
|
|
|
260
|
|
260
|
|
14. Kinh phí thưởng nông thôn mới năm 2018 và 2019
|
|
|
33.000
|
|
33.000
|
Giao
UBND tỉnh Phân bổ sau khi có các Quyết định công nhận xã, huyện
đạt chuẩn nông thôn mới năm 2018 và 2019
|
15. Duy tu, bảo dưỡng và vận hành các công trình đầu tư sau khi hoàn thành
đưa vào sử dụng trên địa bàn xã
|
|
|
32.414
|
15.826
|
16.588
|
Chi tiết tại Phụ lục
số 2
|
B
|
Phân
bổ các cơ quan, đơn vị
thực hiện
|
|
|
|
194.062
|
77.900
|
116.162
|
|
I
|
Các cơ quan tỉnh
|
|
|
|
20.308
|
2.850
|
17.458
|
|
1
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1. Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình
|
|
|
626
|
290
|
336
|
Văn
phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
|
2. Tuyên truyền, tập huấn nâng cao
năng lực cán bộ thực hiện chương trình
|
|
|
800
|
500
|
300
|
Văn
phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
|
3. Hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực
phát triển hợp tác xã giai đoạn
2015-2020
|
|
|
3.000
|
|
3.000
|
Chi
cục Phát triển nông thôn
|
4 Phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi, Phát triển ngành nghề nông
thôn, Chương trình mỗi xã một sản phẩm
|
|
|
2.679
|
|
2.679
|
Chi
cục Phát triển nông thôn
|
|
|
5. Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao
động nông thôn, quản lý thực hiện
Chương trình
|
|
|
595
|
|
595
|
Chi
cục Phát triển nông thôn
|
6. Nâng cao năng lực thông tin truyền
thông, giám sát đánh giá thực hiện Chương trình Nước sạch và vệ
sinh môi trường
|
|
|
1.000
|
|
1.000
|
Trung
tâm Nước sạch và VSMT nông thôn tỉnh
|
2
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quản lý thực hiện Chương trình
|
|
|
60
|
60
|
|
|
3
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
Hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực phát triển hợp
tác xã giai đoạn 2015-2020
|
|
|
300
|
|
300
|
|
4
|
Sở Lao động TB và XH
|
Đào tạo nghề phi nông nghiệp cho
lao động nông thôn
|
|
|
2.000
|
2.000
|
|
|
5
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Phát triển
giáo dục ở nông thôn
|
|
|
3.000
|
|
3.000
|
|
6
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Tăng cường cơ
sở vật chất cho hệ thống thông tin và
truyền thông cơ sở.
|
|
|
2.370
|
|
2.370
|
|
7
|
Sở văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa người dân nông thôn
|
|
|
3.000
|
|
3.000
|
|
8
|
Công an tỉnh
|
Giữ vững quốc phòng, an ninh và
trật tự an toàn xã hội ở nông thôn
|
|
|
260
|
|
260
|
|
9
|
Hội Nông dân tỉnh
|
Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò
của các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội trong xây
dựng nông thôn mới
|
|
|
190
|
|
190
|
|
10
|
Hội Phụ nữ tỉnh
|
|
|
128
|
|
128
|
|
11
|
Tỉnh đoàn
|
|
|
200
|
|
200
|
|
12
|
Hội Cựu chiến
binh tỉnh
|
|
|
100
|
|
100
|
|
II
|
Các
huyện, thành phố, xã
|
164
|
|
173.754
|
75.050
|
98.704
|
|
1
|
TP. Quảng Ngãi
|
|
12
|
|
8.820
|
7.092
|
1.728
|
|
|
BCĐ Nông thôn mới thành phố, UBND-BQL nông thôn mới xã,...
|
Quản lý, điều
hành, kiểm tra, giám sát thực hiện
chương trình
|
12
|
14
trđ/xã
|
168
|
60
|
108
|
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai
chương trình
|
12
|
21
tr/xã
|
252
|
132
|
120
|
|
Hỗ trợ xây dựng
Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu
|
3
|
500 trđ/KDC
|
1.500
|
|
1.500
|
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập
|
12
|
|
6.900
|
6.900
|
|
10 xã đạt TC số 10
và 2 xã chưa đạt TC số 10
|
2
|
Huyện Bình Sơn
|
|
24
|
|
15.840
|
10.884
|
4.956
|
|
|
BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mới
xã,...
|
Quản lý, điều
hành, kiểm tra, giám sát thực hiện
chương trình
|
24
|
14trđ/xã
|
336
|
120
|
216
|
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai
chương trình
|
24
|
21
trđ/xã
|
504
|
264
|
240
|
|
Hỗ trợ xây dựng
Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu
|
3
|
500 trđ/KDC
|
1.500
|
|
1.500
|
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập
|
24
|
|
13.500
|
10.500
|
3.000
|
14
xã đạt TC số 10, 04 xã chưa đạt TC số 10 và 06 xã không đăng
ký đạt chuẩn NTM giai đoạn 2016 - 2020
|
3
|
Huyện Sơn Tịnh
|
|
11
|
|
8.305
|
6.676
|
1.709
|
|
|
BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mới
xã,...
|
Quản lý, điều
hành, kiểm tra, giám sát thực hiện
chương trình
|
11
|
14 trđ/xã
|
154
|
55
|
99
|
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai
chương trình
|
11
|
21 trđ/xã
|
231
|
121
|
110
|
|
Hỗ trợ xây dựng
Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu
|
3
|
500 trđ/KDC
|
1.500
|
|
1.500
|
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập
|
11
|
|
6.500
|
6.500
|
|
8 xã
đạt TC số 10 và 3 xã chưa đạt TC số 10
|
4
|
Huyện Tư Nghĩa
|
|
13
|
|
10.605
|
7.358
|
3.247
|
|
|
BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mới
xã,...
|
Quản lý, điều
hành, kiểm tra, giám sát thực hiện
chương trình
|
13
|
14
trđ/xã
|
182
|
65
|
117
|
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai
chương trình
|
13
|
21
trđ/xã
|
273
|
143
|
130
|
|
Hỗ trợ xây dựng
Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu
|
6
|
500
trđ/KDC
|
3.000
|
|
3.000
|
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập
|
13
|
550 tr.đ/xã
|
7.150
|
7.150
|
|
13 xã
đạt TC số 10
|
5
|
Huyện Nghĩa Hành
|
|
11
|
|
9.435
|
6.226
|
3.209
|
|
|
BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mới
xã,...
|
Quản lý, điều
hành, kiểm tra, giám sát thực hiện
chương trình
|
11
|
14
trđ/xã
|
154
|
55
|
99
|
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai
chương trình
|
11
|
21 trđ/xã
|
231
|
121
|
110
|
|
Hỗ trợ xây dựng
Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu
|
6
|
500 trđ/KDC
|
3.000
|
|
3.000
|
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập
|
11
|
|
6.050
|
6.050
|
|
11
xã đạt TC số 10
|
6
|
Huyện Mộ Đức
|
|
12
|
|
8.670
|
6.942
|
1.728
|
|
|
BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mới
xã,...
|
Quản lý, điều
hành, kiểm tra, giám sát thực hiện
chương trình
|
12
|
14
trđ/xã
|
168
|
60
|
108
|
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai
chương trình
|
12
|
21
trđ/xã
|
252
|
132
|
120
|
|
Hỗ trợ xây dựng
Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu
|
3
|
500
trđ/KDC
|
1.500
|
|
1.500
|
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập
|
12
|
550
tr.đ/xã
|
6.750
|
6.750
|
|
11 xã đạt TC số 10
và 1 xã chưa đạt TC số 10
|
7
|
Huyện Đức Phổ
|
|
14
|
|
8.990
|
5.724
|
3.266
|
|
|
BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mới
xã,...
|
Quản lý, điều
hành, kiểm tra, giám sát thực hiện
chương trình
|
14
|
14 trđ/xã
|
196
|
70
|
126
|
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai
chương trình
|
14
|
21
trđ/xã
|
294
|
154
|
140
|
|
Hỗ trợ xây dựng
Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu
|
2
|
500 trđ/KDC
|
1.000
|
|
1.000
|
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập
|
14
|
|
7.500
|
5.500
|
2.000
|
10 xã đạt TC số 10
và 04 xã không đăng ký đạt chuẩn NTM
|
8
|
Huyện Ba Tơ
|
|
19
|
|
10.415
|
1.554
|
8.861
|
|
|
BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mới
xã,...
|
Quản lý, điều
hành, kiểm tra, giám sát thực hiện
chương trình
|
19
|
14
trđ/xã
|
266
|
95
|
171
|
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai
chương trình
|
19
|
21
trđ/xã
|
399
|
209
|
190
|
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập
|
19
|
|
9.750
|
1.250
|
8.500
|
01 xã
đạt TC số 10, 01 xã
chưa đạt TC số 10 và 17 xã không
đăng ký đạt chuẩn NTM giai đoạn 2016- 2020
|
9
|
Huyện Minh Long
|
|
5
|
|
3.075
|
1.480
|
1.595
|
|
|
BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mới
xã,...
|
Quản lý, điều hành,
kiểm tra, giám sát thực hiện chương
trình
|
5
|
14 trđ/xã
|
70
|
25
|
45
|
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai
chương trình
|
5
|
21
trđ/xã
|
105
|
55
|
50
|
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập
|
5
|
|
2.900
|
1.400
|
1.500
|
02
xã chưa đạt TC số 10 và 03 xã không đăng ký đạt chuẩn NTM giai đoạn 2016-2020
|
10
|
Huyện Sơn Hà
|
|
13
|
|
7.355
|
1.608
|
5.747
|
|
|
BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mới
xã,...
|
Quản lý, điều
hành, kiểm tra, giám sát thực hiện
chương trình
|
13
|
14
trđ/xã
|
182
|
65
|
117
|
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai
chương trình
|
13
|
21 trđ/xã
|
273
|
143
|
130
|
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập
|
13
|
|
6.900
|
1.400
|
5.500
|
02
xã chưa đạt TC số 10 và 11 xã không đăng ký đạt chuẩn NTM giai đoạn 2016-2020
|
11
|
Huyện Sơn Tây
|
|
9
|
|
4.815
|
144
|
4.671
|
|
|
BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mới
xã,...
|
Quản lý, điều
hành, kiểm tra, giám sát thực hiện
chương trình
|
9
|
14
trđ/xã
|
126
|
45
|
81
|
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai
chương trình
|
9
|
21trđ/xã
|
189
|
99
|
90
|
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập
|
9
|
500
tr.đ/xã
|
4.500
|
|
4,500
|
09
xã không đăng ký đạt chuẩn NTM giai đoạn 2016-2020
|
12
|
Huyện Trà Bồng
|
|
9
|
|
5.065
|
1.394
|
3.671
|
|
|
BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mới
xã,...
|
Quản lý, điều
hành, kiểm tra, giám sát thực hiện
chương trình
|
9
|
14 trđ/xã
|
126
|
45
|
81
|
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai
chương trình
|
9
|
21
trđ/xã
|
189
|
99
|
90
|
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập
|
9
|
|
4.750
|
1.250
|
3.500
|
01
xã đạt TC số 10; 01 xã chưa đạt TC số 10 và 07 xã không đăng ký đạt chuẩn NTM giai đoạn 2016- 2020
|
13
|
Huyện Tây Trà
|
|
9
|
|
4.815
|
144
|
4.671
|
|
|
BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mới
xã,...
|
Quản lý, điều
hành, kiểm tra, giám sát thực hiện
chương trình
|
9
|
14
trđ/xã
|
126
|
45
|
81
|
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai
chương trình
|
9
|
21 trđ/xã
|
189
|
99
|
90
|
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập
|
9
|
500
tr.đ/xã
|
4.500
|
|
4.500
|
09 xã
không đăng ký đạt chuẩn NTM giai đoạn 2016-2020
|
14
|
Huyện Lý Sơn
|
|
3
|
|
2.055
|
1.998
|
57
|
|
|
BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mới
xã,...
|
Quản lý, điều
hành, kiểm tra, giám sát thực hiện
chương trình
|
3
|
14
trđ/xã
|
42
|
15
|
27
|
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai
chương trình
|
3
|
21
trđ/xã
|
63
|
33
|
30
|
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập
|
3
|
|
1.950
|
1.950
|
|
01 xã đạt TC số 10
và 02 xã chưa đạt TC số 10
|
15
|
Vốn duy tu bảo dưỡng
|
Khoảng 6% tổng vốn xây dựng
cơ bản được phân bổ
cho xã để thực hiện công tác duy tu, bảo dưỡng và vận hành các công trình đầu tư sau khi hoàn thành đưa vào sử dụng trên địa bàn xã
|
|
|
32.414
|
15.826
|
16.588
|
Chi tiết tại Phụ lục
số 2
|
16
|
Kinh phí thưởng nông thôn mới
|
Thưởng cho các xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới
năm 2018 và 2019
|
|
|
33.000
|
|
33.000
|
Phân
bổ sau khi có Quyết định công nhận xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới
|
PHỤ LỤC SỐ 2
DANH MỤC CÔNG TRÌNH DUY TU BẢO DƯỠNG TỪ NGUỒN VỐN SỰ
NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH NÔNG THÔN MỚI NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 301/QĐ-UBND ngày 03/5/2019 của UBND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm XD
|
Quy mô đã đầu tư
|
Thời gian KC-HT
|
Quyết định đầu tư
|
Kinh phí duy tu bảo dưỡng năm 2019
|
Ghi chú
|
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
|
Tổng mức đầu tư
|
Ngày khởi công
|
Hoàn thành
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó:
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó:
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách tỉnh
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
76.337
|
26.848
|
42.189
|
32.414
|
15.826
|
16.588
|
|
I
|
Huyện Đức
Phổ
|
|
|
|
|
|
13.981
|
419
|
13.562
|
4.275
|
4.275
|
|
|
1
|
Tuyến đường
BTXM Hậu Cần-Hải Sản
|
Xã Phổ Thạnh
|
2021m
|
6/2007
|
9/2007
|
Số 495/QĐ-UBND ngày 15/5/2007
|
1.036
|
|
1.036
|
500
|
500
|
|
|
2
|
Tuyến đường Mỹ
Trang đi Lâm Bình xã Phổ Cường
|
Xã Phổ Cường
|
L=1.224,8m
|
8/2012
|
12/2012
|
3043/QĐ-UBND, ngày 16/7/2012
|
2.043
|
|
2.043
|
275
|
275
|
|
|
3
|
Tuyến đường Trung tâm
xã đi Bàu Giang
|
Xã Phổ Hòa
|
L=499m
|
5/2012
|
7/2012
|
38/QĐ-UB ngày 03/4/2012
|
1.108
|
|
1.108
|
400
|
400
|
|
|
4
|
Đường GTNT
tuyến Ao lỡ - kênh N2
|
Xã Phổ Vinh
|
780
|
5/2012
|
6/2012
|
09/QĐ-UBND ngày 16/3/2012
|
1.430
|
|
1.430
|
400
|
400
|
|
|
5
|
Tuyến đường từ
đường Đức Phổ- Mỹ Á (nhà bà Vân) đến cầu bê tông N6, xã Phổ
Minh
|
Xã Phổ Minh
|
L=723,2m
|
06/2007
|
09/2007
|
320/QĐ-UBND,
ngày 27/3/2007
|
419
|
419
|
|
400
|
400
|
|
|
6
|
Tuyến QL1A (An
Trường)-Khối 4 Thị Trấn Đức Phổ
|
Xã Phổ Ninh
|
L=600m
|
2010
|
2010
|
1133/QĐ-UBND, ngày 30/7/2010
|
872
|
|
872
|
400
|
400
|
|
|
7
|
Tường rào thuộc
Chợ Trung tâm xã Phổ Nhơn
|
Xã Phổ Nhơn
|
221m
|
8/2011
|
07/2012
|
3931/QĐ-UBND ngày 13/6/2011
|
2.037
|
|
2.037
|
400
|
400
|
|
|
8
|
Tuyến đường
vùng 9 kéo dài (Phần Thất)
|
Xã Phổ Quang
|
L=625,5m
|
9/2004
|
11/2004
|
670/QĐ-CT ngày 02/8/2004
|
279
|
|
279
|
300
|
300
|
|
|
9
|
Đường bê
tông GTNT Tuyến từ nhà ông Nghiêm đến trường tiểu học
Du Quang
|
Xã Phổ Quang
|
L=1.224,8m
|
7/2011
|
9/2011
|
3930/QĐ-UBND, ngày 13/6/2011
|
851
|
|
851
|
400
|
400
|
|
|
10
|
Đường dốc
12 thôn An Thổ (Đoạn từ nhà ông Nguyên Mạnh Hùng đến giáp đường dung Quất Sa Huỳnh)
|
Xã Phổ An
|
1.711
|
01/2012
|
4/2012
|
7181/QĐ-UBND ngày 28/10/2011
|
2.741
|
|
2.741
|
400
|
400
|
|
|
11
|
Tuyến đường
Km3 QL24 - Đức Lân
|
Xã Phổ Phong
|
|
2011
|
2011
|
4271/QĐ-UBND ngày 28/6/2011
|
1.165
|
|
1.165
|
400
|
400
|
|
|
II
|
Huyện Mộ
Đức
|
|
|
|
|
|
7.407
|
1.192
|
6.214
|
3.731
|
1.151
|
2.580
|
|
1
|
Nhà Văn hóa
thôn Kỳ Tân (Hạng mục sân nền, tường rào NVH)
|
Xã Đức Lợi
|
|
06/11/2012
|
05/02/2013
|
79/QĐ-UBND, ngày 03/10/2012
|
494
|
|
494
|
300
|
300
|
|
|
2
|
Kênh
S18-2.3.5
|
Xã Đức Chánh
|
731m
|
17/5/2004
|
17/7/2004
|
Số 254/QĐ-CT ngày 25/4/2004
|
37
|
222
|
148
|
300
|
300
|
|
|
3
|
Đường Ngõ
ông Nghiệp - Ngõ Ba Ngọc
|
Xã Đức Chánh
|
303,15m
|
22/10/2012
|
22/11/2012
|
63A/QĐ-UBND, ngày 15/6/2012
|
276
|
|
276
|
220
|
22
|
|
|
4
|
Đường từ Cầu
Kênh S18-2.3 - Ngõ ông Quýt
|
Xã Đức Chánh
|
337,65m
|
22/7/2012
|
22/8/2012
|
67A/QĐ-UBND, ngày 27/6/2012
|
382
|
|
382
|
331
|
331
|
|
|
5
|
Đường Gò Vàng-Bờ Đắp
|
Xã Đức Chánh
|
408,84m
|
22/7/2012
|
22/8/2012
|
144/QĐ-UBND, ngày 10/11/2012
|
366
|
|
366
|
220
|
|
220
|
|
6
|
Kênh Mương
Đồng chòi
|
Xã Đức Hòa
|
1270m
|
8/2006
|
12/2006
|
1967/QĐ-UBND ngày 19/6/2006
|
684
|
522
|
162
|
200
|
|
200
|
|
7
|
Kênh S20A
kéo dài
|
Xã Đức Hòa
|
728,8m
|
8/2003
|
12/2003
|
636/QĐ-UBND ngày 18/7/2003
|
255
|
0
|
255
|
150
|
|
150
|
|
8
|
Đường GTNT:
Trường THCS Bắc Phong- Đường thiết trường Tân An
|
Xã Đức Phong
|
400m
|
26/11/2010
|
11/12/2010
|
73/QĐ-UBND, ngày 19/10/2010
|
161
|
|
161
|
120
|
|
120
|
|
9
|
Tuyến Chợ Cũ – Gò
Mèn (Hạng mục: Nền, mặt đường và thoát nước)
|
Xã Đức Lân
|
|
2004
|
2006
|
QĐ 584/QĐ-CT, ngày 05/07/2004
|
518
|
|
518
|
300
|
|
300
|
|
10
|
Đường GTNT:
Tuyến kinh tế mới Đức Minh (Gò Rộc GĐ 2)
|
Xã Đức Minh
|
Nền,mặt đường, thoát nước
|
09/11/2009
|
15/3/2010
|
1641/QĐ-UBND, ngày 13/10/2009
|
897
|
448
|
448
|
300
|
|
300
|
|
11
|
Đường GTNT:
Tuyến Ngõ Ní - Ngõ Tọa
|
xã Đức Nhuận
|
1.600m
|
28/8/2009
|
08/10/2009
|
67/QĐ-UBND, ngày 11/6/2010
|
115
|
|
115
|
200
|
|
200
|
|
12
|
Đường GTNT:
Tuyến Gò Tranh-Lê Ca
|
Xã Đức Nhuận
|
720m
|
30/10/2012
|
30/12/2012
|
45/QĐ-UBND, ngày 01/6/2012
|
721
|
|
721
|
200
|
|
200
|
|
13
|
Tuyến Chợ
Vom-Cầu Máng
|
Xã Đức Hiệp
|
852m
|
15/9/2003
|
14/6/2004
|
95/QĐ-CT, ngày 3/2/2005
|
441
|
|
441
|
210
|
|
210
|
|
14
|
Tuyến Cây Duối - Cầu Máng
|
Xã Đức Tân
|
|
20/8/2004
|
20/10/2004
|
1196/QĐ-CT, ngày 01/7/2004
|
245
|
|
245
|
200
|
|
200
|
|
15
|
Kênh Hồ chứa nước Đá bàn
|
Xã Đức Tân
|
|
02/08/2004
|
07/11/2004
|
981/QĐ-CT, ngày 09/6/2005
|
493
|
|
493
|
120
|
|
120
|
|
16
|
Kênh S22B1
|
Xã Đức Tân
|
|
14/08/2003
|
30/9/2003
|
609/QĐ-UB, ngày 09/7/2003
|
409
|
|
409
|
120
|
|
120
|
|
17
|
Nhà văn hóa thôn 1
|
Xã Đức Tân
|
|
12/06/2007
|
05/9/2007
|
328/QĐ-UBND, ngày 23/3/2007
|
140
|
|
140
|
90
|
|
90
|
|
18
|
Nhà văn hóa thôn 4
|
Xã Đức Tân
|
|
06/01/2011
|
03/06/20111
|
01/QĐ-UBND,
ngày 05/01/2011
|
441
|
|
441
|
150
|
|
150
|
|
III
|
Huyện Tư Nghĩa
|
|
|
|
|
|
12.338
|
795
|
11.543
|
4.350
|
-
|
4.350
|
|
1
|
Cụm đầu mối
đập dâng Đồng Quang, xã Nghĩa Sơn
|
Nghĩa Sơn
|
|
12/2001
|
06/2002
|
689/QĐ-NN&PTNT ngày 19/11/2001
|
994
|
|
994
|
500
|
|
500
|
|
2
|
Tuyến Kênh
A2 xã Nghĩa Lâm, huyện Tư Nghĩa
|
Nghĩa Lâm
|
|
05/2010
|
11/2010
|
1878/QĐ-UBND ngày 27/10/2009
|
5.812
|
|
5.812
|
500
|
|
500
|
|
3
|
Đường GTNT
tuyến 625 - Đi Bàu Cùng (623B-đi Bàu Cùng)
|
Nghĩa Thuận
|
1877 m
|
12/2003
|
04/2004
|
525/QĐ-UB ngày 24/7/2002
|
762
|
|
762
|
500
|
|
500
|
|
4
|
Đường GTNT
HTXNN Nghĩa Kỳ Đông - HTXNN Nghĩa Kỳ Tây
|
Nghĩa Kỳ
|
|
01/2010
|
09/2010
|
6426/QĐ-UBND ngày 11/12/2014
|
712
|
323
|
389
|
500
|
|
500
|
|
5
|
Đường GTNT
tuyến Điền An-Quảng Phú
|
Nghĩa Điền
|
965 m
|
12/2009
|
02/2010
|
1516/QĐ-UBND ngày 25/9/2009
|
944
|
472
|
472
|
500
|
|
500
|
|
6
|
Đường GTNT
tuyến Ngã ba Đỗ Tấn Thảo -
Ngã ba Mỹ Thịnh
|
Nghĩa Hòa
|
404 m
|
12/2004
|
01/2005
|
3480/QĐ-UBND ngày 03/11/2005
|
163
|
|
163
|
500
|
|
500
|
|
7
|
KCH kênh và
công trình trên kênh N10-6
|
Nghĩa Trung
|
|
09/2004
|
08/2009
|
484/QĐ-UBND ngày 04/6/2004
|
716
|
|
716
|
450
|
|
450
|
|
8
|
KCH kênh và
công trình trên kênh N10-12-1 (đoạn từ K0- K1+057), xã Nghĩa Thương
|
Nghĩa Thương
|
|
08/2018
|
09/2009
|
1143/QĐ-UBND ngày 08/7/2008
|
1.195
|
|
1.195
|
450
|
|
450
|
|
9
|
Đường GTNT
tuyến tỉnh lộ 628 - Miếu Đôi
|
Nghĩa Phương
|
|
04/2009
|
06/2010
|
1648/QĐ-UBND ngày 23/9/2008
|
1.040
|
|
1.040
|
450
|
|
450
|
|
IV
|
Huyện Nghĩa Hành
|
|
|
|
|
|
4.362
|
-
|
4.362
|
3.288
|
-
|
3.288
|
|
1
|
Đường GTNT
xã Hành Thiện, tuyến Trường Bình
Dân-Mễ Sơn trong
|
Xã Hành Thiện
|
560m
|
2010
|
2011
|
224/QĐ-UBND 07/12/2010
|
516
|
|
516
|
230
|
|
230
|
|
2
|
Đường GTNT
xã Hành Thiện, tuyến Mễ Sơn- Vạn
Xuân 2
|
xã Hành
Thiện
|
174m
|
2012
|
2012
|
02/QĐ-UBND 29/10/2012
|
198
|
|
198
|
115
|
|
115
|
|
3
|
Tuyến kênh chính
Nam - Cầu Máng
|
Xã Hành Nhân
|
500m
|
7/2008
|
12/2008
|
73/QĐ-UBND 19/6/2008
|
350
|
|
350
|
300
|
|
300
|
|
4
|
BTXM đường
GTNT xã Hành Nhân, 03 tuyến, tổng chiều dài 1.235m
|
xã Hành Nhân
|
1235m
|
12/2003
|
12/2004
|
323/QĐ-CT 22/12/2003
|
630
|
|
630
|
500
|
|
500
|
|
5
|
BTGTNT tuyến Nhà Ông Toàn - Rễ Nở
|
xã Hành Thịnh
|
300m
|
2009
|
2009
|
139/QĐ-UBND 16/6/2009
|
305
|
|
305
|
300
|
|
300
|
|
6
|
Đường
BTGTNT xã Hành Thịnh tuyến Ngã 3 An Bình - kênh S18
|
Xã Hành Thịnh
|
400m
|
2007
|
2007
|
162/QĐ-UBND 04/10/2007
|
281
|
|
281
|
300
|
|
300
|
|
7
|
Đường GTNT
xã Hành Trung tuyến Ngã ba-Hành Trung (tỉnh lộ
628 Ngõ Nhung - ĐH.54)
|
xã Hành Trung
|
635m
|
2012
|
2012
|
03/QĐ-UBND 15/10/2012
|
334
|
|
334
|
300
|
|
300
|
|
8
|
Đường GTNT
xã Hành Thuận, tuyến Nhà Bùi Tá Tiên-Cống Tám Sớt
|
xã Hành Thuận
|
631,9m
|
2013
|
2013
|
08/QĐ-UBND 01/8/2013
|
873
|
|
873
|
500
|
|
500
|
|
9
|
Đường
BTXM GTNT năm 2012 tuyến Gò Gai-Phú Châu
|
xã Hành Đức
|
229m
|
2012
|
2012
|
283/QĐ-UBND 27/11/2012
|
210
|
|
210
|
200
|
|
200
|
|
10
|
Đường bê
tông nông thôn xã Hành Đức, tuyến 1; Gò gai Phú Châu, tuyến 2: Ngã 3 ông
Tạo - Ngã 3 Trường học cấp 2
|
Xã Hành Đức
|
530m
|
2008
|
2008
|
122/QĐ-UBND 28/8/2008
|
401
|
|
401
|
250
|
|
250
|
|
11
|
Đường bê
tông nông thôn xã Hành Tín Đông tuyến cầu Lồ Ồ - Hang Én
|
Xã Hành Tín Đông
|
182,28m
|
2011
|
2011
|
136/QĐ-UBND 20/9/2010
|
263
|
|
263
|
293
|
|
293
|
|
V
|
Huyện Bình Sơn
|
|
|
|
|
|
2.041
|
520
|
1.126
|
1.530
|
-
|
1.530
|
|
1
|
Đường BTXM
tuyến nghĩa trang liệt sĩ - xóm 2
|
Xã Đình Dương
|
636m
|
2005
|
2005
|
3417/QĐ-CT ngày 27/12/2004
|
248
|
|
248
|
500
|
|
500
|
|
2
|
Đường bê
tông liên xã từ TL 621 đi xã Bình Dương
|
Xã Bình Thới
|
1355 m
|
2007
|
2007
|
5842/QĐ-UBND ngày 02/11/2007
|
845
|
|
845
|
600
|
|
600
|
|
3
|
Đường BTXM
xã Bình Thạnh: Tuyến Chợ Hải Ninh-bãi biển Hải Khương (duy tu đoạn nhà ông Nguyễn
Công Thứ đến nhà ông Đặng Bạo)
|
xã Bình Thạnh
|
794,3m
|
2006
|
2007
|
782/QĐ-UBND ngày 05/4/2011
|
417
|
|
12
|
60
|
|
60
|
|
4
|
Trường Mẫu giáo
thôn Châu Thuận Biển
|
xã Bình Châu
|
58,5m2
|
2006
|
2006
|
2080/QĐ-UBND ngày 08/9/2006
|
92
|
92
|
|
70
|
|
70
|
|
5
|
Nhà văn hóa thông
Đông Lỗ, xã Bình Thuận
|
xã Bình Thuận
|
SC TR, sơn và lợp lại mái, đóng laphông
|
2006
|
2006
|
139/QĐ-UBND ngày 08/9/2006
|
439
|
428
|
21
|
300
|
|
300
|
|
VI
|
Huyện Ba Tơ
|
|
|
|
|
|
8.785
|
8.785
|
-
|
2.250
|
2.250
|
-
|
|
1
|
Nhà cộng đồng thôn
Mô Lang xã Ba Tô
|
Xã Ba Tô
|
S=95,14m2
|
8/2009
|
10/2009
|
690/QĐ-UBND ngày 17/7/2009
|
244
|
244
|
|
150
|
150
|
|
|
2
|
Nhà sinh hoạt
cộng đồng thôn 2 Nước Nẻ
|
xã Ba Vinh
|
S= 120m2
|
9/2013
|
12/2013
|
1558/QĐ-UBND ngày 31/12/2012
|
399
|
399
|
|
200
|
200
|
|
|
3
|
Xây dựng kênh
Vả Chạch
|
xã Ba Xa
|
|
8/2011
|
10/2011
|
425/QĐ-UBND ngày 27/7/2011
|
567
|
567
|
|
200
|
200
|
|
|
4
|
Nhà sinh hoạt
cộng đồng thôn Vảy Ốc
|
Xã Ba Khâm
|
S=95,14m2
|
7/2009
|
9/2009
|
656/QĐ-UBND ngày 07/7/2009
|
256
|
256
|
|
120
|
120
|
|
|
5
|
Nước sinh hoạt
tự chảy Nước Lành, thôn Vả Tia
|
Xã Ba Lế
|
453m3/ngày đêm
|
8/2008
|
11/2008
|
706/QĐ-UBND ngày 12/8/2008
|
393
|
393
|
|
250
|
250
|
|
|
6
|
Nâng cấp đường
Krên - Ba Lăng
|
Xã Ba Ngạc
|
BTXM, L =569m
|
9/2012
|
12/2012
|
630/QĐ-UBND ngày 06/7/2012
|
1.000
|
1.000
|
|
200
|
200
|
|
|
7
|
Mặt đường
BTXM tuyến UBND xã - Gò Nghênh
|
Xã Ba Điền
|
BTXM, L =623m
|
7/2002
|
10/2002
|
624/QĐ-UBND ngày
19/06/2002
|
602
|
602
|
|
200
|
200
|
|
|
8
|
Trường PTDTBT TH&THCS Ba
Giang, hạng mục Nhà lớp học 02 phòng
|
Xã Ba Giang
|
2 phòng
|
2007
|
2008
|
1530/QĐ-UBND
|
813
|
813
|
|
100
|
100
|
|
|
9
|
Trường
PTDTBT TH&THCS Ba Giang, hạng mục: Nhà lớp học 06 phòng 2 tầng
|
Xã Ba Giang
|
6 phòng
|
2008
|
2009
|
1289/QĐ-UBND
|
1.093
|
1.093
|
|
200
|
200
|
|
|
12
|
Trường
PTDTBT TH&THCS Ba Trang, HM: Dãy 02 phòng Nhà ăn, nhà bếp
|
Xã Ba Trang
|
2 phòng
|
2010
|
2010
|
304/QĐ-UBND ngày 07/4/2010
|
383
|
383
|
|
150
|
150
|
|
|
13
|
Trường
PTDTBT TH&THCS Ba Trang. HM: Nhà lớp học 1 phòng +1 phòng giáo viên
|
Xã Ba Trang
|
2 phòng
|
2010
|
2010
|
196/QĐ-SKHĐT ngày 02/11/2010
|
301
|
301
|
|
150
|
150
|
|
|
14
|
Trường
PTDTBT TH&THCS Ba Trang, hạng mục Nhà
lớp học 1 phòng+1 phòng giáo
viên
|
Xã Ba Trang
|
2 phòng
|
2010
|
2010
|
198/QĐ-SKHĐT ngày 02/11/2010
|
303
|
303
|
|
150
|
150
|
|
|
15
|
Trường mầm non
Ba Động, Hạng mục; Nhà lớp học 04 phòng, 02
tầng
|
Xã Ba Động
|
04 phòng, 02 tầng
|
2011
|
2012
|
704/QĐ-UBND ngày 10/11/2011
|
2.431
|
2.431
|
|
180
|
180
|
|
|
VII
|
Huyện Minh Long
|
|
|
|
|
|
2.582
|
2.582
|
-
|
1.300
|
1.300
|
-
|
|
1
|
Sửa chữa Đường
Thôn Làng Trê
|
Long Môn
|
1.257m
|
2011
|
2011
|
254/QĐ-UBND ngày 25/4/2011
|
1.000
|
1.000
|
|
300
|
300
|
|
|
2
|
Sửa chữa Đường Nước La lên Gò Reo xã Long Hiệp
|
Long Hiệp
|
|
2012
|
2012
|
424/QĐ-UBND, ngày
15/6/2012
|
196
|
196
|
|
250
|
250
|
|
|
3
|
Sửa chữa Đường
GTNT xã Long Sơn, tuyến Yên Ngựa-Gò Nay
|
Long Sơn
|
1.664,9m
|
2007
|
2007
|
220/QĐ-UBND ngày 17/5/2007
|
752
|
752
|
|
300
|
300
|
|
|
4
|
Sửa chữa Đường
GTNT ĐT.628 - Tối Lạc Thượng
|
Long Mai
|
510,4m
|
2010
|
2010
|
Số 406/QĐ-UBND ngày 10/8/2010
|
473
|
473
|
|
250
|
250
|
|
|
5
|
Sửa chữa Đường
GTNT ĐT.624-Mai Lãnh Hữu
|
Long Mai
|
366,3m
|
2007
|
2007
|
Số 221/QĐ-UBND ngày 17/5/2007
|
161
|
161
|
|
200
|
200
|
|
|
VIII
|
Huyện Sơn
Tây
|
|
|
|
|
|
6.292
|
-
|
-
|
1.950
|
1.950
|
-
|
|
1
|
Nhà văn hóa
thôn Tang Via, xã Sơn Dung
|
Xã Sơn Dung
|
L=82,4m2
|
2012
|
2013
|
1135/QĐ-UBND ngày 24/9/2012
|
744
|
|
|
300
|
300
|
|
|
2
|
Nước sinh
hoạt Ha Tín, xã Sơn Long
|
Xã Sơn Long
|
50 hộ
|
2009
|
2010
|
961/QĐ-UBND ngày 05/10/2009
|
823
|
|
|
300
|
300
|
|
|
3
|
Hệ thống cấp
nước sinh hoạt xã Sơn Long
|
Xã Sơn Long
|
300 m3/ngày đêm
|
2012
|
2012
|
89/QĐ-SKHĐT ngày 18/10/2012
|
2.905
|
|
|
250
|
250
|
|
|
4
|
Trường tiểu
học sơn Mùa II (Điểm trường tiểu học xóm Ông Rò), xã Sơn Liên
|
Xã Sơn Liên
|
01 phòng học+01 phòng GV
|
2010
|
2011
|
199/QĐSKHĐT ngày 02/11/2010
|
572
|
|
|
200
|
200
|
|
|
5
|
Hệ thống nước
sinh hoạt thôn Hà Lên, xã Sơn Màu
|
Xã Sơn Màu
|
32 hộ
|
2005
|
2006
|
402/QĐ-CT ngày 18/8/2005
|
125
|
|
|
300
|
300
|
|
|
6
|
Nước sinh hoạt
KDC Mang Rin, xã Sơn Bua
|
Xã Sơn Bua
|
36 hộ
|
2011
|
2011
|
1663/QĐ-UBND ngày 10/11/2010
|
552
|
|
|
300
|
300
|
|
|
7
|
Nước sinh
hoạt xóm ông Xinh, xã Sơn Lập
|
Xã Sơn Lập
|
Cấp nước SH cho 550 người
|
2004
|
2005
|
230/QĐ-CT ngày 02/07/2004
|
570
|
|
|
300
|
300
|
|
|
IX
|
Huyện Trà Bồng
|
|
|
|
|
|
9.421
|
7.536
|
1.885
|
2.400
|
2.400
|
-
|
|
1
|
Hệ thống cấp
nước sinh hoạt xã Trà Bình, huyện Trà Bồng
|
Trà Bình
|
Đập đầu mối, tuyến ống dẫn và cấp nước, khu xử lý,
nhà điều hành
|
12/2008
|
06/2010
|
Số 232/QĐ-UBND ngày 30/10/2008
|
3.300
|
2.970
|
330
|
500
|
500
|
|
|
2
|
Công trình hệ
thống nước sinh hoạt khu tái định cư thôn 3
|
Trà Thủy
|
Đập đầu mối, tuyến ống dẫn và cấp nước, bể xử
lý
|
T04/2014
|
T02/2014
|
1767/QĐ-UBND ngày 22/10/2013
|
1.555
|
|
1.555
|
400
|
400
|
|
|
3
|
Sửa chữa đường
từ tổ 3 đi tổ 1, 2 thôn Trà Hoa, Trà Lâm
|
Trà Lâm
|
1000m
|
25/7/2012
|
25/12/2012
|
77/QĐ-UBND ngày 20/02/2012
|
1.400
|
1.400
|
|
500
|
500
|
|
|
4
|
Đường giao
thông TTCX Trà Tân - Trà Bùi, Trà Tân
|
Trà Tân
|
9 tuyến, chiều dài 3,29 km
|
2003
|
2004
|
3784/QĐ-UBND ngày 30/12/2002
|
2.166
|
2.166
|
|
500
|
500
|
|
|
5
|
Nâng cấp, mở
rộng đường thôn Tây, Trà Bùi
|
Trà Bùi
|
L=1.575,8m
|
2013
|
2013
|
2857/QĐ-UBND ngày 28/12/2012
|
1.000
|
1.000
|
|
500
|
500
|
|
|
X
|
Huyện Tây Trà
|
|
|
|
|
|
1.432
|
1.432
|
-
|
1.500
|
1.500
|
-
|
|
1
|
Công trình: Hệ
thống nước sinh hoạt kết hợp thủy lợi thôn Vuông
|
xã Trà Thanh
|
Cấp nước sinh hoạt cho 46 hộ dân và 3,5 ha
|
7/13/2007
|
5/25/2008
|
274/QĐ-UBND ngày 26/6/2007
|
524
|
524
|
|
450
|
450
|
|
|
2
|
Công trình:
Hệ thống NSH làng Ré, thôn Gò Rô
|
Gò Rô-Trà Phong
|
Cấp nước Sinh
hoạt cho 21 hộ dân
|
30/5/2007
|
30/8/2007
|
178/QĐ-UBND; ngày 04/5/2007
|
220
|
220
|
|
250
|
250
|
|
|
3
|
Công trình:
Hệ thống nước sinh hoạt tổ 6, thôn Sơn
|
Xã Trà Khê
|
Cấp nước sinh hoạt cho 21 hộ dân
|
2006
|
11/27/2006
|
369/QĐ-UBND; ngày 19/6/2006
|
94
|
94
|
|
350
|
350
|
|
|
4
|
Công trình: Hệ thống
NSH tổ 5, thôn Trà Suông
|
Xã Trà Quân
|
|
2010
|
12/10/2010
|
310/QĐ-UBND,
ngày 20/4/2010
|
444
|
444
|
|
250
|
250
|
|
|
5
|
Công trình: HT
cấp nước SH tổ 11 thôn Trà Ong
|
Xã Trà Quân
|
|
2006
|
12/25/2006
|
369/QĐ-UBND; ngày 19/6/2006
|
150
|
150
|
|
200
|
200
|
|
|
XI
|
Huyện Lý Sơn
|
|
|
|
|
|
596
|
277
|
319
|
1.000
|
1.000
|
-
|
|
1
|
Công trình
Đường GTNT; Tuyến Miếu Tam Tòa - Trường THCS An Hải
|
Xã An Hải
|
Tổng chiều dài là 935,5m
|
8/2004
|
10/2004
|
180/QĐ-CT ngày 16/7/2004
|
346
|
277
|
69
|
300
|
300
|
|
|
2
|
Công trình:
Đường GTNT xã An Vĩnh; Tuyến: Trần Tửu - Giếng Bổn
|
An Vĩnh
|
Tổng chiều dài là 468,4m
|
9/2002
|
10/2002
|
143/QĐ-UB ngày 12/8/2002
|
121
|
|
121
|
300
|
300
|
|
|
3
|
Công trình: Đường
GTNT xã An Vĩnh; Tuyến: Trần Thang - Trần Thị Cầm Và Tuyến: Huỳnh
Lý - Võ Thị Hoai
|
An Vĩnh
|
Tổng chiều dài là 250m
|
5/2008
|
6/2008
|
804/QĐ- UBND ngày 27/12/2008
|
128,89
|
|
128,89
|
400
|
400
|
|
|
XIII
|
TP. Quảng Ngãi
|
|
|
|
|
|
7.099
|
3.310
|
3.177
|
4.840
|
-
|
4.840
|
|
1
|
Trường THCS
Tịnh Hòa; Hạng mục: Nhà lớp học 08 phòng 02 tầng
|
xã Tịnh Hòa
|
08 phòng
02 tầng
|
9/3/2010
|
7/20/2011
|
1169/QĐ-UBND ngày 23/6/2010
|
1.826
|
1.600
|
226
|
500
|
|
500
|
|
2
|
Đường BTXM
GTNT xã Tịnh Thiện tuyến: Chợ Tịnh Thiện - Tập Long (Km0+Km0+844)
|
xã Tịnh Thiện
|
844m
|
10/7/2003
|
7/23/2004
|
2923/QĐ-UBND ngày 22/12/2004
|
400
|
290
|
110
|
350
|
|
350
|
|
3
|
BTXM tuyến
QL24B Khê Bình - Trường Định
|
Xã Tịnh Khê
|
1,000m
|
7/30/2002
|
12/18/2002
|
798/QĐ-UB ngày 21/6/2002
|
379
|
|
379
|
400
|
|
400
|
|
4
|
BTXM tuyến Khê Hội
- Khê Thành A
|
Xã Tịnh Khê
|
850m
|
12/10/2003
|
9/25/2004
|
927/QĐ-CT ngày 19/11/2003
|
372
|
|
372
|
400
|
|
400
|
|
5
|
Đường GTNT
tuyến: thôn Cổ Lũy Nam.
|
Xã Nghĩa Phú
|
902,71m
|
12/2005
|
01/2006
|
07/QĐ-UBND ngày 07/01/2006
|
384
|
230
|
154
|
400
|
|
400
|
|
6
|
Trạm y tế xã Tịnh
Châu
|
Xã Tịnh Châu
|
Nhà cấp
IV, 02 tầng, DTXD 100,26m2; DT sàn 199,1m2
|
5/11/2009
|
5/3/2010
|
49/QĐ-UBND, ngày 20/7/2009
|
760
|
|
760
|
490
|
|
490
|
|
7
|
Đường GTNT
xã Nghĩa Hà, tuyến Hội An - Khánh Lạc; Lý trình: KM0+00- KM1+090,2
|
xã Nghĩa Hà
|
1090,2m
|
27/12/2006
|
21/11/2007
|
1519/QĐ-UBND ngày 18/7/2006
|
612
|
|
|
500
|
|
500
|
|
8
|
Bảo dưỡng
Trường Mầm non Tịnh Kỳ, dãy 04 phòng 2 tầng
|
Xã Tịnh Kỳ
|
04 phòng 02 tầng
|
10/2012
|
13/9/2013
|
3530/QĐ-UBND, ngày 31/12/2011
|
1.532
|
1.000
|
532
|
500
|
|
500
|
|
9
|
Nâng cấp
tuyến đường từ trường Mẫu giáo đội 8 đi QL1A mới, thôn
Bình Đằng
|
Xã Tịnh Ấn Đông
|
242,8m
|
6/5/2012
|
16/7/2012
|
452/UBND-CNXD ngày 26/4/2011
|
455
|
|
455
|
200
|
|
200
|
|
10
|
Đường GTNN
BTXM xã Tịnh Ấn Tây tuyến; Ông Đàm đi Miếu Xóm
|
xã Tịnh Ấn Tây
|
640m
|
14/8/2009
|
4/8/2010
|
1209/QD-UBND ngày 21/6/2009
|
379
|
189
|
189
|
400
|
|
400
|
|
11
|
Tuyến Quốc
lộ 24 B - Ân Phú nối dài đoạn 1,2,3
|
Xã Tịnh An
|
L= 765,4m BTXM sạn 2x4 mác 200,
|
Tháng 12/2006
|
Tháng 7/2007
|
2043/QĐ-UBND ngày 28/11/2006
|
|
|
|
400
|
|
400
|
|
12
|
Đường BTXM
tuyến liên thôn Ân Phú
|
Xã Tịnh An
|
L=800m BTXM sạn 2x4 mác 200,
|
6/2004
|
9/2004
|
2101/QĐ-UBND ngày 21/12/2005
|
|
|
|
300
|
|
300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 301/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2019 tỉnh Quảng Ngãi (Nguồn vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng ngân sách tỉnh)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 301/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ngày 03/05/2019 tỉnh Quảng Ngãi (Nguồn vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng ngân sách tỉnh)
1.171
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|