ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 292/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày 26
tháng 02 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG
ĐẦU TƯ VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ DỰ ÁN NÂNG CẤP, MỞ RỘNG ĐƯỜNG ĐT759,
ĐOẠN TỪ TRUNG TÂM XÃ PHƯỚC TÂN, HUYỆN BÙ GIA MẬP ĐẾN THỊ TRẤN THANH BÌNH, HUYỆN
BÙ ĐỐP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình, được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số
83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn
nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày
26/03/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010
của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009
của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức
chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày
29/6/2009 của UBND tỉnh ban hành Quy định
về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
tại Tờ trình số 1173/TTr -SKHĐT ngày 28/8/2012,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư và dự
toán chi phí chuẩn bị đầu tư Dự án nâng cấp, mở rộng đường ĐT759 đoạn từ Trung
tâm xã Phước Tân, huyện Bù Gia Mập đến thị trấn Thanh Bình, huyện Bù Đốp với
các nội dung như sau:
1. Tên dự án: Nâng cấp, mở rộng đường ĐT759
đoạn từ Trung tâm xã Phước Tân, huyện Bù Gia Mập đến thị trấn Thanh Bình, huyện
Bù Đốp.
2. Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải.
3. Hình thức xây dựng: Đầu tư xây dựng mới.
4. Địa điểm đầu tư: huyện Bù Gia Mập, thị xã
Phước Long, huyện Bù Đốp.
5. Dự kiến nội dung
và quy mô đầu tư:
5.1. Phạm vi đầu tư
- Điểm đầu: Km11+000 thuộc xã Phước Tân, huyện Bù
Gia Mập.
- Điểm cuối: Km49+500 tại ngã ba Thanh Hòa giao với
đường Lộc Tấn - Hoàng Diệu thuộc thị trấn Thanh Bình, huyện Bù Đốp.
5.2. Quy mô đầu tư:
Cấp đường được thiết kế theo TCVN
4054-2005 và TCXDVN104-2007, đường cấp IV, cấp kỹ thuật 60 với các tiêu chuẩn
sau:
- Vận tốc thiết kế: 60 km/h.
- Chiều rộng mặt đường:
+ Đoạn Km11+000 đến khoảng Km 16+000 (ngã ba Phước
Quả): 6 m;
+ Đoạn từ ngã ba Phước Quả đến giáp đoạn nội ô
phường Phước Bình và đoạn từ giáp quy hoạch nội ô Phước Bình đến ngã ba Thanh
Hòa, thị trấn Thanh Bình (khoảng 31,5km): 9 m;
+ Đoạn từ ngã ba giao với ĐT741 đến hết đoạn quy
hoạch nội ô phường Phước Bình (580m): Xây dựng đúng theo mặt cắt quy hoạch được
duyệt, cụ thể:
+ Bề rộng mặt đường: Bm = 2 x 9m;
+ Bề rộng vỉa hè: Bl = 2 x 5,5m;
+ Dải phân cách: Bpc = 1m.
- Chiều rộng lề đường (trừ đoạn nội ô Phước Bình):
2 x 1,5m.
- Độ dốc ngang mặt đường: 2%.
- Độ dốc ngang lề đường mở rộng: 3%.
- Chiều rộng tối
thiểu của nền đường:
+ Đoạn Km11+000 đến khoảng Km16+000 (ngã ba Phước
Quả): 9 m;
+ Đoạn từ ngã ba Phước Quả đến giáp đoạn nội ô
phường Phước Bình và đoạn từ giáp quy hoạch nội ô phường Phước Bình đến ngã ba
Thanh Hòa, thị trấn Thanh Bình (khoảng 31,5km): 10 m;
+ Đoạn từ ngã ba Chế biến (giao với ĐT741) đến hết
đoạn quy hoạch nội ô phường Phước Bình (dài 580m): 30 m;
- Kết cấu mặt đường: Cấp cao A1 (BTNN).
- Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất (ứng với siêu
cao 4%): 125 m.
- Bán kính đường cong nằm không cần làm siêu cao
600 m.
- Độ dốc dọc lớn nhất: 7%.
- Bán kính đường cong lồi (lõm) nhỏ nhất: 700m (450m).
- Tần xuất tính toán thủy văn của nền đường, cống thoát nước: 4%.
- Cống thiết kế vĩnh cữu bằng BTCT, tải trọng thiết
kế: HL93.
- Tải trọng thiết kế: Trục 12 tấn.
- Hệ thống thoát
nước dọc bằng mương hở, các đoạn qua khu dân cư bằng mương xây đậy đan, đoạn
nội ô bằng cống tròn BTCT đúc sẵn.
6. Dự kiến thời gian thực hiện dự án: Năm
2013 - 2016.
7. Sơ bộ tổng mức đầu tư:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí QLDA:
- Chi phí tư vấn xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí GPMB:
- Chi phí dự phòng:
|
359.680.937.079
đồng
256.111.568.100 đồng
2.898.945.557 đồng
11.691.122.459 đồng
2.043.113.548 đồng
15.000.000.000 đồng
71.936.187.416
đồng
|
8. Dự kiến về nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân
sách tỉnh và Trung ương hỗ trợ có mục tiêu.
9. Dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư:
Trong đó:
Chi phí khảo sát, lập DAĐT:
Chi phí thẩm tra hiệu quả DAĐT:
Lệ phí thẩm định dự án:
|
2.904.878.343 đồng
2.811.746.863 đồng
70.305.136 đồng
22.826.343 đồng
|
Dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư nêu trên là tạm
tính, khi thanh quyết toán, chủ đầu tư căn cứ vào kết quả thực hiện được nghiệm
thu hoàn thành và theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
10. Các nội dung khác: Để đảm bảo tiến độ dự
án nhanh hơn, giao UBND các huyện Bù Gia Mập, Bù Đốp tổ chức đầu tư cấp phối
sỏi đỏ trước từng bước, khi có vốn hỗ trợ từ Trung ương sẽ tiếp tục nâng cấp, mở
rộng. Giao Sở Giao thông vận tải làm việc cụ thể với UBND các huyện để thống
nhất nội dung này.
Điều 2. Sở Giao thông vận tải là chủ đầu tư
có trách nhiệm triển khai các bước tiếp theo đúng quy định, tổ chức thực hiện
tốt các nội dung được phê duyệt tại Điều 1.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Tài chính, Xây dựng, Kho
bạc Nhà nước Bình Phước; Chủ tịch UBND các huyện Bù Gia Mập, Bù Đốp và thị xã
Phước Long; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- CT, PCT UBND
tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, Phòng KTTH, KTN;
- Lưu: VT (Nghĩa: 22.02).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Lợi
|