|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2900/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tiến Thành
|
Ngày ban hành:
|
25/12/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2900/2007/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 25 tháng 12 năm 2007
|
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ
PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ
DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH NINH BÌNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ
Thông tư số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 hướng dẫn định mức xây dựng
và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ;
Xét đề nghị
của liên Sở Tài chính - Sở Khoa học và công nghệ tại Tờ trình số
1364/LS/TC-KH&CN ngày 27/11/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với
các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước tại tỉnh
Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Thành
|
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN
KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2900/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm
2007 của UBND tỉnh)
Điều 1. Đối
tượng áp dụng
Quy định này
áp dụng đối với: Các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự
án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước tại tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
Các hoạt động
phục vụ công tác quản lý các đề tài, dự án khoa học và công nghệ của cơ quan có
thẩm quyền.
Các định mức
chi, lập dự toán khác của đề tài, dự án khoa học và công nghệ không quy định cụ
thể tại Quyết định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Chương II:
QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Điều 3. Nội dung chi các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan
có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án KH&CN
a. Chi công
tác tư vấn xác định đề tài, dự án KH & CN và tuyển chọn, xét chọn các tổ chức
cá nhân chủ trì đề tài, dự án gồm: Chi công lao động khoa học của các chuyên
gia nhận xét, phản biện, đánh giá các hồ sơ đề tài dự án, thẩm định nội dung và
tài chính của đề tài dự án; Chi họp các hội đồng tư vấn; Chi phí đi lại, ăn ở của
các chuyên gia ở xa được mời tham gia công tác tư vấn.
b. Chi công
tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá, nghiệm thu kết quả ở cấp quản
lý đề tài dự án bao gồm : Chi công khảo nghiệm kết quả, công lao động của các
chuyên gia nhận xét, phản biện; Chi các cuộc họp của đoàn kiểm tra, tổ chuyên
gia thẩm định, hội đồng đánh giá giữa kỳ, hội đồng đánh giá giữa kỳ, hội đồng
tư vấn đánh giá nghiệm thu; Chi phí đi lại, ăn ở của các chuyên gia ở xa được mời
tham gia đánh giá giữa kỳ, đánh giá nghiệm thu.
c. Các khoản
chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của
cơ quan có thẩm quyền đối với đề tài, dự án KH&CN.
Điều 4. Các đề tài, dự án khoa học và công nghệ
a. Chi công
lao động tham gia trực tiếp thực hiện đề tài, dự án:
- Chi công lao
động của cán bộ khoa học, nhân viên kỹ thuật trực tiếp tham gia thực hiện đề
tài, dự án.
- Chi công lao
động khác phục vụ triển khai đề tài, dự án.
b. Chi mua vật
tư, nguyên liệu, vật liệu, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, tạp chí tham khảo
tài liệu kỹ thuật, bí quyết công nghệ, tài liệu chuyên môn, các loại xuất bản
phẩm, dụng cụ, bảo hộ lao động phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và triển
khai công nghệ.
c. Chi sửa chữa,
mua sắm tài sản cố định:
- Chi mua tài
sản thiết yếu, phục vụ trực tiếp cho đề tài, dự án
- Chi thuê tài
sản trực tiếp tham gia thực hiện đề tài, dự án
- Chi khấu hao
tài sản cố định (nếu có) trong thời gian trực tiếp tham gia đề tài dự án theo mức
trích khấu hao quy định đối với tài sản của doanh nghiệp.
- Chi sửa chữa
trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ trực tiếp cho đề tài, dự án.
d. Các khoản chi khác liên quan trực
tiếp đến đề tài, dự án: Công tác phí trong nước, đoàn ra, đoàn vào, hội nghị, hội
thảo, văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, quản lý chung nhiệm vụ KHCN của đơn vị chủ
trì (công lao động gián tiếp phục vụ triển khai đề tài, dự án, tiền điện nước,
cước phí văn thư, điện thoại,…), nghiệm thu cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ bao gồm
cả nội dung chi cho chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm
của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu), đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, chi quảng cáo, tiếp
thị, xúc tiến thương mại (nếu có) đối với sản phẩm của đề tài, dự án,…
Điều 5. Mức chi cụ thể
a. Đối với
các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền:
ĐVT: 1.000 đồng
STT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Mức chi
|
1
|
Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
A
|
Xây dựng bài được duyệt của đề tài, dự án để công bố
|
Đề tài, dự án
|
1.000
|
B
|
Họp hội đồng xác định đề tài, dự án
|
Buổi
|
|
-
|
Chủ tịch hội đồng
|
-
|
300
|
-
|
Thành viên, thư ký khoa học
|
-
|
200
|
-
|
Thư ký hành chính
|
-
|
150
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
-
|
70
|
2
|
Chi tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì
|
|
|
A
|
Nhận xét, đánh giá của uỷ viên phản biện
|
1 hồ sơ
|
|
-
|
Nhiệm vụ có tới 3 hồ sơ đăng ký
|
-
|
360
|
-
|
Nhiệm vụ có từ 4 đến 6 hồ sơ đăng ký
|
-
|
320
|
-
|
Nhiệm vụ có từ 7 hồ sơ đăng ký trở lên
|
-
|
280
|
B
|
Nhận xét đánh giá của uỷ viên hội đồng
|
1 hồ sơ
|
|
-
|
Nhiệm vụ có tới 3 hồ sơ đăng ký
|
-
|
240
|
-
|
Nhiệm vụ có từ 4 đến 6 hồ sơ đăng ký
|
-
|
220
|
-
|
Nhiệm vụ có từ 7 hồ sơ đăng ký trở lên
|
-
|
200
|
C
|
Chi họp hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự
án
|
Đề tài, dự án
|
|
-
|
Chủ tịch hội đồng
|
-
|
240
|
-
|
Thành viên, thư ký khoa học
|
-
|
160
|
-
|
Thư ký hành chính
|
-
|
120
|
-
|
Đại biểu được mời dự
|
-
|
50
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài chính đề tài, dự án
|
Đề tài, dự án
|
|
-
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
-
|
200
|
-
|
Thành viên tham gia thẩm định
|
-
|
150
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý
nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
A
|
Nhận xét đánh giá
|
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện
|
Đề tài, dự án
|
800
|
-
|
Nhận xét đánh giá của uỷ viên hội đồng
|
Đề tài, dự án
|
480
|
B
|
Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản
phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý (tối đa không
quá 05 chuyên gia cho 1 đề tài, dự án)
|
Báo cáo
|
800
|
C
|
Họp tổ chuyên gia (nếu có)
|
Đề tài, dự án
|
|
-
|
Tổ trưởng
|
-
|
200
|
-
|
Thành viên
|
-
|
150
|
-
|
Đại biểu mời
|
-
|
50
|
D
|
Họp hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức
|
|
|
-
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
320
|
-
|
Thành viên, thư ký khoa học
|
|
240
|
-
|
Thư ký hành chính
|
|
120
|
-
|
Đại biểu được mời dự
|
|
50
|
b. Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự
án KH&CN:
ĐVT: 1.000 đồng
STT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Mức chi
|
1
|
Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt
|
Đề tài, dự án
|
|
-
|
Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện dưới 100 trđ
|
-
|
500
|
-
|
Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 100 - 300 trđ
|
-
|
1.000
|
-
|
Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 300 trđ
|
-
|
1.500
|
2
|
Chuyên đề nghiên cứu xây dựng
quy trình KHCN và khoa học tự nhiên
|
Chuyên đề
|
|
A
|
Chuyên đề loại 1
|
-
|
|
-
|
Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện dưới 100 trđ
|
-
|
3.000
|
-
|
Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 100 - 300 trđ
|
-
|
5.000
|
-
|
Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 300 trđ
|
-
|
8.000
|
B
|
Chuyên đề loại 2
|
-
|
|
-
|
Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 300 - 500 trđ
|
-
|
15.000
|
-
|
Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 500 - 1.000 trđ
|
-
|
20.000
|
-
|
Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 1.000 trđ
|
-
|
25.000
|
3
|
Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực
KHXH và nhân văn
|
Chuyên đề
|
|
A
|
Chuyên đề loại 1
|
-
|
|
-
|
Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện dưới 100 trđ
|
-
|
2.500
|
-
|
Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 100 - 300 trđ
|
-
|
4.000
|
-
|
Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 300 trđ
|
-
|
6.500
|
B
|
Chuyên đề loại 2
|
-
|
|
-
|
Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 300 - 500 trđ
|
-
|
4.000
|
-
|
Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 500 - 1.000 trđ
|
-
|
7.000
|
-
|
Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 1.000 trđ
|
-
|
10.000
|
4
|
Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án
|
Báo cáo
|
2.400
|
5
|
Lập mẫu phiếu điều tra
|
Phiếu
|
|
-
|
Trong nghiên cứu KHCN
|
-
|
400
|
-
|
Trong nghiên cứu KHCH và nhân văn
|
-
|
|
+
|
Đến 30 chỉ tiêu
|
-
|
400
|
+
|
Trên 30 chỉ tiêu
|
-
|
800
|
6
|
Cung cấp thông tin
|
Phiếu
|
|
-
|
Trong nghiên cứu KHCN
|
-
|
40
|
-
|
Trong nghiên cứu KHCH và nhân văn
|
-
|
|
+
|
Đến 30 chỉ tiêu
|
-
|
40
|
+
|
Trên 30 chỉ tiêu
|
-
|
50
|
7
|
Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra
|
Đề tài, dự án
|
400
|
8
|
Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án
|
Đề tài, dự án
|
|
-
|
Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện dưới 100 trđ
|
-
|
3.000
|
-
|
Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 100 - 300 trđ
|
-
|
6.000
|
-
|
Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 300 trđ
|
-
|
9.000
|
9
|
Tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
(nghiệm thu nội bộ)
|
-
|
|
A
|
Nhận xét đánh giá
|
-
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện
|
Đề tài, dự án
|
|
+
|
Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện dưới 100 trđ
|
-
|
250
|
+
|
Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 100 - 300 trđ
|
-
|
400
|
+
|
Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 300 trđ
|
-
|
650
|
-
|
Nhận xét đánh giá của uỷ viên hội đồng
|
Đề tài, dự án
|
|
+
|
Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện dưới 100 trđ
|
-
|
100
|
+
|
Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 100 - 300 trđ
|
-
|
200
|
+
|
Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 300 trđ
|
-
|
300
|
B
|
Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm
của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở (tối đa không quá 05
chuyên gia cho 1 đề tài, dự án)
|
Báo cáo
|
|
+
|
Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện dưới 100 trđ
|
-
|
250
|
+
|
Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 100 - 300 trđ
|
-
|
400
|
+
|
Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 300 trđ
|
-
|
650
|
C
|
Họp tổ chuyên gia (nếu có)
|
Đề tài, dự án
|
|
-
|
Tổ trưởng
|
-
|
160
|
-
|
Thành viên
|
-
|
120
|
-
|
Đại biểu mời tham dự
|
-
|
50
|
D
|
Họp hội đồng đánh giá nghiệm thu
|
Đề tài, dự án
|
|
-
|
Chủ tịch hội đồng
|
-
|
160
|
-
|
Thành viên, thư ký khoa học
|
-
|
120
|
-
|
Thư ký hành chính
|
-
|
80
|
-
|
Đại biểu được mời dự
|
-
|
50
|
10
|
Hội thảo khoa học
|
Buổi
|
|
-
|
Người chủ trì
|
-
|
160
|
-
|
Thư ký hội thảo
|
-
|
80
|
-
|
Báo cáo tham luận theo đặt hàng
|
-
|
400
|
-
|
Đại biểu mời
|
-
|
50
|
11
|
Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài,
dự án
|
Tháng
|
|
+
|
Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện dưới 100 trđ
|
-
|
100
|
+
|
Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 100 - 300 trđ
|
-
|
200
|
+
|
Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 300trđ - 1.000trđ
|
-
|
400
|
+
|
Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 1.000 trđ
|
-
|
800
|
12
|
Quản lý chung nhiệm vu KH&CN (trong đó có chi thù lao
trách nhiệm cho thư ký và kế toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề
tài quyết định)
|
Năm
|
6.000
|
+
|
Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện dưới 100 trđ
|
-
|
8.000
|
+
|
Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 100 - 300 trđ
|
-
|
10.000
|
+
|
Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 300trđ - 1.000trđ
|
-
|
12.000
|
+
|
Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 1.000 trđ
|
-
|
|
Các mức chi tại
Quy định này là mức chi tối đa, chủ nhiệm đề tài, dự án căn cứ vào khối lượng
công việc đề xuất với thủ trưởng đơn vị mức trả cho từng nội dung cụ thể. Các
khoản chi không quy động tại Quy định này được thực hiện theo quy định chung hiện
hành.
Chương III:
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 6. Các đơn vị,
tổ chức, cá nhân căn cứ Quy định này xây dựng kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ
khoa học, đề tài, dự án khoa học và công nghệ, tổ chức thực hiện kế hoạch sau
khi đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và trực tiếp quản lý theo thẩm quyền.
Chịu trách nhiệm trước các cơ quan chức năng về nội dung công việc liên quan đến
lĩnh vực thực hiện các nhiệm vụ khoa học, đề tải, dự án khoa học và công nghệ của
đơn vị mình.
Điều 7. Sở Tài chính
có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị, cá nhân có liên quan thi hành Quy định
này.
Điều 8. Trong quá
trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc hoặc chưa phù hợp với yêu cầu thực tế
thì các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính, Sở Khoa học &
Công nghệ bằng văn bản để tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 2900/2007/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước tại tỉnh Ninh Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2900/2007/QĐ-UBND ngày 25/12/2007 quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước tại tỉnh Ninh Bình
3.679
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|