|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
290/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Lê Tấn Cận
|
Ngày ban hành:
|
25/02/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 290/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DỰ TRỮ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Dự trữ quốc gia ngày 20 tháng 11 năm
2012;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng
4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 368/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược tài chính đến năm
2030;
Căn cứ Quyết định số 305/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4
năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển dự trữ
quốc gia đến năm 2030;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ
Nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch
thực hiện Chiến lược phát triển dự trữ quốc gia đến năm 2030 theo nội dung tại
phụ lục đính kèm Quyết định này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Bộ Tài chính, bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc
gia căn cứ nhiệm vụ được phân công tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp tổ chức triển khai, đảm bảo đúng theo kế hoạch và tiến độ đã đề
ra.
2. Chế độ báo cáo:
a) Căn cứ nhiệm vụ được phân công, các bộ, cơ quan
có trách nhiệm đánh giá sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao
tại Kế hoạch thực hiện Chiến lược theo định kỳ, gửi Bộ Tài chính trước ngày 25
tháng 12 (vào năm 2025 và năm 2030) để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ
theo quy định.
b) Bộ Tài chính có trách nhiệm kiểm tra, đánh giá
tình hình thực hiện Chiến lược phát triển dự trữ quốc gia đến năm 2030 theo định
kỳ (vào năm 2025 và 2030), tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp cần phải
sửa đổi, bổ sung Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển dự trữ quốc gia đến
năm 2030, Thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia có văn bản đề nghị,
gửi Bộ Tài chính để phối hợp, điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc trung ương;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ: NN, CN, NC, KGVX, PL, TH, TKBT;
- Lưu: VT, TCDT (150b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Tấn Cận
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DỰ TRỮ QUỐC GIA
ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 290/QĐ-BTC ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Bộ Tài
chính)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm nhiệm
vụ
|
I
|
Hoàn thiện hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật và cơ chế chính sách về dự trữ quốc gia đảm bảo
phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước về dự trữ quốc gia
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát Luật Dự trữ quốc gia
|
Bộ Tài chính
|
Các Bộ, ngành quản
lý hàng dự trữ quốc gia; các Bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
Năm 2024-2025
|
Báo cáo gửi Chính
phủ
|
2
|
Trình Quốc hội sửa đổi, bổ sung Luật Dự trữ quốc
gia (trong trường hợp cần phải sửa đổi, bổ sung)
|
Bộ Tài chính
|
Các Bộ, ngành quản
lý hàng dự trữ quốc gia; các Bộ, ngành có liên quan và UBND các tỉnh.
|
Năm 2025-2026
|
Luật sửa đổi, bổ
sung
|
3
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoàn thiện các văn bản
hướng dẫn thi hành Luật Dự trữ quốc gia
|
Bộ Tài chính
|
Các Bộ, ngành quản
lý hàng dự trữ quốc gia; các Bộ, ngành có liên quan và UBND các tỉnh.
|
Hàng năm
|
Nghị quyết của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội, Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính, của Bộ trưởng Bộ, ngành quản
lý hàng dự trữ quốc gia)
|
4
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư
của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia hàng dự trữ quốc gia
|
Bộ Tài chính
|
Các Bộ, ngành quản
lý hàng dự trữ quốc gia; các Bộ, ngành, cơ quan có liên quan
|
Hàng năm
|
Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Tài chính
|
5
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư
của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư về quản lý định mức kinh tế - kỹ
thuật hàng dự trữ quốc gia
|
Bộ Tài chính
|
Các Bộ, ngành quản
lý hàng dự trữ quốc gia; các Bộ, ngành, cơ quan có liên quan
|
Hàng năm
|
Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Tài chính
|
6
|
Xây dựng, sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn kỹ thuật
hàng dự trữ quốc gia
|
Bộ Tài chính
|
Các Bộ, ngành quản
lý hàng dự trữ quốc gia, Bộ Khoa học và công nghệ, các Bộ, ngành, cơ quan có
liên quan phối hợp
|
Hàng năm
|
Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Tài chính
|
7
|
Xây dựng và hoàn thiện định mức kinh tế - kỹ thuật
hàng dự trữ quốc gia và định mức chi phí hàng dự trữ quốc gia
|
Bộ Tài chính
|
Các Bộ, ngành quản
lý hàng dự trữ quốc gia, các Bộ, ngành, cơ quan có liên quan phối hợp
|
Hàng năm
|
Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Tài chính
|
8
|
Nghiên cứu đề xuất cơ chế chính sách để khuyến
khích, huy động và quản lý, sử dụng nguồn lực xã hội hóa dự trữ quốc gia
|
Bộ, ngành quản lý
hàng dự trữ quốc gia
|
Bộ Tài chính tổng
hợp; các Bộ, ngành; UBND các tỉnh; cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp
|
Năm 2024-2025
|
Báo cáo
|
II
|
Tăng cường nguồn lực dự
trữ quốc gia
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch hàng năm về dự trữ quốc gia;
xây dựng kế hoạch mua bổ sung, mua bù hàng dự trữ quốc gia của bộ, ngành theo
quy định; Trong đó tập trung xây dựng kế hoạch mua sắm các mặt hàng thiết yếu,
chiến lược đưa vào dự trữ quốc gia và kế hoạch bố trí dự trữ quốc gia tại các
địa bàn trọng điểm, các khu vực chiến lược trên cả nước để bảo đảm chủ động ứng
phó nhanh, hiệu quả khi có tình huống đột xuất, cấp bách xảy ra.
|
Bộ, ngành quản lý
hàng dự trữ quốc gia
|
Bộ Tài chính tổng
hợp;
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư; bộ, ngành, UBND các tỉnh có liên quan; Cơ quan, tổ chức có chức năng tham
mưu giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về phòng thủ dân sự; về ứng phó sự cố,
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn phối hợp
|
Hàng năm
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
2
|
Xây dựng kế hoạch dự trữ quốc gia 5 năm 2026-2030
|
Năm 2025
|
Quyết định của cấp
có thẩm quyền
|
3
|
Quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách nhà
nước chi cho dự trữ quốc gia: Thực hiện nghiêm công tác thanh, quyết toán,
xét duyệt quyết toán ngân sách nhà nước chi cho dự trữ quốc gia, báo cáo tài
chính nhà nước về dự trữ quốc gia
|
Bộ, ngành quản lý
hàng dự trữ quốc gia
|
Các bộ, ngành, địa
phương có liên quan;
|
Hàng năm
|
Báo cáo
|
4
|
Huy động nguồn lực hợp pháp khác ngoài ngân sách
từ các tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước;
|
Bộ, ngành quản lý
hàng dự trữ quốc gia
|
Các Bộ, ngành có
liên quan
|
Hàng năm
|
Văn bản hợp tác,
chuyển giao
|
III
|
Hoàn thiện danh mục
hàng dự trữ quốc gia
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát danh mục hàng dự trữ quốc gia; nghiên cứu
dự báo của các cơ quan chuyên môn về tình hình thiên tai, dịch bệnh, biến đổi
khí hậu, an ninh, quốc phòng làm cơ sở xây dựng, điều chỉnh, bổ sung danh mục
hàng dự trữ quốc gia và phân công cơ quan quản lý hàng dự trữ quốc gia.
|
Bộ, ngành quản lý
hàng dự trữ quốc gia
|
Bộ Tài chính chủ
trì tổng hợp;
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư; Bộ Quốc phòng; các Bộ, ngành có liên quan; UBND các tỉnh; Cơ quan, tổ chức
có chức năng tham mưu giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về phòng thủ dân sự;
về ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn phối hợp rà soát;
|
Hàng năm
|
Báo cáo
|
2
|
Hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu về hàng dự trữ
quốc gia phục vụ công tác đánh giá danh mục hàng dự trữ quốc gia.
|
Bộ Tài chính
|
- Các Bộ, ngành quản
lý hàng dự trữ quốc gia
- Các Bộ, ngành,
UBND tỉnh có liên quan
|
Hàng năm
|
Báo cáo
|
3
|
Bổ sung, điều chỉnh phân công cơ quan quản lý
hàng dự trữ quốc gia (trên cơ sở kết quả rà soát danh mục hàng dự trữ quốc
gia)
|
Bộ Tài chính
|
Bộ, ngành quản lý
hàng dự trữ quốc gia; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Quốc phòng; các Bộ, ngành có
liên quan; UBND các tỉnh; Cơ quan, tổ chức có chức năng tham mưu giúp Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ về phòng thủ dân sự hoặc về ứng phó sự cố, thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn;
|
Hàng năm
|
Nghị định của
Chính phủ
|
IV
|
Đầu tư, xây dựng hệ thống
kho và cơ sở vật chất kỹ thuật, hạ tầng dự trữ quốc gia
|
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Bộ Tài chính
|
- Các Bộ, ngành quản
lý hàng dự trữ quốc gia
- Các Bộ, ngành, địa
phương có liên quan
|
Năm 2024-2025
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
2
|
Quy hoạch chi tiết mạng lưới kho dự trữ quốc gia
tại các Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia
|
Bộ, ngành quản lý
hàng dự trữ quốc gia
|
Bộ Tài chính, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành, UBND các tỉnh và đơn vị có liên quan
|
Năm 2024-2025
|
Quyết định của Thủ
trưởng Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia
|
3
|
Xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn 2026-2030
đảm bảo đầu tư xây dựng hệ thống kho dự trữ quốc gia và cơ sở vật chất kỹ thuật,
hạ tầng đồng bộ, hiện đại theo quy hoạch (quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi
tiết).
|
Bộ, ngành quản lý
hàng dự trữ quốc gia
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư chủ trì, tổng hợp;
Bộ Tài chính và
các Bộ, ngành có liên quan phối hợp
|
Năm 2025
|
Báo cáo kết quả thực
hiện của Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia
|
4
|
Xây dựng kế hoạch đầu tư công hàng năm và tổ chức
thực hiện đầu tư xây dựng hiện đại hóa hệ thống kho dự trữ quốc gia theo quy
hoạch (tổng thể, quy hoạch chi tiết) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Bộ, ngành quản lý
hàng dự trữ quốc gia
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư chủ trì, tổng hợp;
Bộ Tài chính và
các Bộ, ngành có liên quan phối hợp
|
Hàng năm
|
Báo cáo kết quả thực
hiện của Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia
|
5
|
Ban hành tiêu chuẩn kho dự trữ quốc gia phù hợp với
công nghệ bảo quản hàng dự trữ quốc gia và đặc thù của mỗi loại hàng dự trữ
quốc gia
|
Bộ Tài chính, Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an
|
- Các Bộ, ngành quản
lý hàng dự trữ quốc gia xây dựng;
- Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan phối hợp.
|
Năm 2026-2030
|
Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an
|
6
|
Tổ chức thực hiện các quy định tiêu chuẩn kho dự
trữ quốc gia phù hợp với công nghệ bảo quản hàng dự trữ quốc gia và đặc thù của
mỗi loại hàng dự trữ quốc gia
|
Bộ, ngành quản lý
hàng dự trữ quốc gia
|
Bộ Tài chính;
Bộ, ngành có liên
quan
|
Năm 2026-2030
|
Báo cáo kết quả thực
hiện của Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia
|
V
|
Nâng cao chất lượng bảo
quản hàng dự trữ quốc gia
|
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu, tiếp thu, chuyển giao có chọn lọc
công nghệ tiên tiến, hiện đại trong bảo quản hàng dự trữ quốc gia
|
Bộ, ngành quản lý
hàng dự trữ quốc gia
|
Các Bộ, ngành có
liên quan
|
Hàng năm
|
Văn bản hợp tác,
chuyển giao
|
2
|
Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học, từng bước ứng
dụng các thành tựu nghiên cứu có giá trị thực tiễn, phù hợp với công tác bảo
quản hàng dự trữ quốc gia, nhằm bảo đảm chất lượng, giảm tỷ lệ hao hụt hàng dự
trữ quốc gia, tiết kiệm chi phí, hạn chế ô nhiễm môi trường.
|
Bộ, ngành quản lý
hàng dự trữ quốc gia
|
Các Bộ, ngành có
liên quan
|
Hàng năm
|
Các đề tài nghiên
cứu khoa học
|
3
|
Khuyến khích và tạo điều kiện để các tổ chức,
doanh nghiệp, cá nhân tham gia cung cấp các giải pháp kỹ thuật, ứng dụng công
nghệ bảo quản miễn phí phục vụ bảo quản hàng dự trữ quốc gia.
|
Bộ, ngành quản lý
hàng dự trữ quốc gia
|
Các Bộ, ngành,
Doanh nghiệp và cá nhân có liên quan
|
Hàng năm
|
Báo cáo đề xuất
|
VI
|
Đẩy mạnh ứng dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ thông tin trong quản lý điều hành hoạt động
dự trữ quốc gia
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng yêu
cầu quản lý điều hành hoạt động dự trữ quốc gia (quản lý hàng dự trữ quốc
gia, quản lý hệ thống kho dự trữ quốc gia, nghiệp vụ dự trữ quốc gia, quản lý
nguồn nhân lực); tin học hóa quy trình nghiệp vụ nhập, xuất, bảo quản
hàng dự trữ quốc gia phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành dự trữ quốc gia
|
Bộ, ngành quản lý
hàng dự trữ quốc gia
|
Bộ Tài chính, các
Bộ, ngành có liên quan
|
Hàng năm
|
Báo cáo
|
2
|
Xây dựng, hoàn chỉnh hệ thống cơ sở dữ liệu về dự
trữ quốc gia, đảm bảo kết nối dữ liệu giữa các bộ, ngành quản lý hàng dự trữ
quốc gia
|
Bộ, ngành quản lý
hàng dự trữ quốc gia
|
Bộ Tài chính, các
Bộ, ngành có liên quan
|
Hàng năm
|
Báo cáo
|
VII
|
Rà soát, sắp xếp, kiện
toàn tổ chức bộ máy quản lý dự trữ quốc gia
|
|
|
|
|
1
|
Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý của của cơ quan
quản lý dự trữ quốc gia chuyên trách:
- Ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế Quyết định số 36/2019/QĐ-TTg ngày 25/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dự trữ Nhà
nước thuộc Bộ Tài chính.
- Rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của
Tổng cục Dự trữ Nhà nước đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả
|
Bộ Tài chính
|
Bộ Nội vụ, các Bộ,
ngành có liên quan
|
2024-2030
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ/Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
2
|
Hoàn thiện công tác tổ chức quản lý dự trữ quốc
gia tại các Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia: Tổ chức thực hiện công
tác quản lý dự trữ quốc gia theo hướng tập trung đầu mối và bố trí cán bộ
kiêm nhiệm, am hiểu về chuyên môn, nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ quản lý,
điều hành hoạt động dự trữ quốc gia.
|
Bộ, ngành quản lý
hàng dự trữ quốc gia
|
Các Bộ, ngành có
liên quan
|
Hàng năm
|
Quyết định của Thủ
trưởng Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia
|
3
|
Phát triển nguồn nhân lực dự trữ quốc gia chất lượng
cao, bảo đảm về số lượng, có cơ cấu hợp lý, có phẩm chất chính trị, năng lực
công tác trong đó tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp đáp ứng yêu
cầu nhiệm vụ chuyên môn, đặc biệt là đội ngũ chuyên gia, cán bộ kỹ thuật và bảo
quản hàng dự trữ quốc gia; sắp xếp, bố trí, sử dụng nguồn nhân lực theo vị
trí việc làm, đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác nhằm
nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức của ngành dự trữ quốc gia
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn mới
|
Bộ, ngành quản lý
hàng dự trữ quốc gia
|
Các Bộ, ngành có
liên quan
|
Hàng năm
|
Quyết định của Thủ
trưởng Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia
|
VIII
|
Tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra, cải cách thủ tục hành chính
|
|
|
|
|
1
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trong việc
thực hiện chính sách, pháp luật về dự trữ quốc gia, công tác quản lý, sử dụng
hàng dự trữ quốc gia; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nội
bộ về ngân sách nhà nước chi cho dự trữ quốc gia
|
Bộ, ngành quản lý
hàng dự trữ quốc gia
|
Các Bộ, ngành có
liên quan
|
Hàng năm
|
Báo cáo
|
2
|
Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham
nhũng trong lĩnh vực dự trữ quốc gia. Đẩy mạnh công tác tự kiểm tra, giám sát
nội bộ việc quản lý, bảo quản hàng dự trữ quốc gia.
|
Bộ, ngành quản lý
hàng dự trữ quốc gia
|
Các Bộ, ngành có
liên quan
|
Hàng năm
|
Báo cáo
|
3
|
Tạo bước đột phá về cải cách thủ tục hành chính
trong lĩnh vực dự trữ quốc gia; chú trọng tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin, hiện đại hóa và cắt giảm các thủ tục hành chính để tiết kiệm thời gian,
chi phí cho các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động dự trữ quốc
gia.
|
Bộ, ngành quản lý
hàng dự trữ quốc gia
|
Các Bộ, ngành có
liên quan
|
Hàng năm
|
Báo cáo
|
IX
|
Hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực dự trữ quốc gia
|
|
|
|
Báo cáo
|
1
|
Tổ chức thực hiện đầy đủ, trách nhiệm các điều ước
quốc tế, hiệp định, thỏa thuận hợp tác quốc tế có liên quan đến dự trữ quốc
gia mà Việt Nam tham gia ký kết.
|
Bộ, ngành quản lý
hàng dự trữ quốc gia
|
Các Bộ, ngành có
liên quan
|
Hàng năm
|
Báo cáo
|
2
|
Củng cố, mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế về dự trữ
quốc gia với các nước trên thế giới để nghiên cứu, tiếp thu và chuyển giao
công nghệ bảo quản hàng dự trữ quốc gia, công nghệ xây dựng hệ thống kho dự
trữ quốc gia.
|
Bộ, ngành quản lý
hàng dự trữ quốc gia
|
Các Bộ, ngành có
liên quan
|
Hàng năm
|
Báo cáo
|
3
|
Tăng cường trao đổi, chia sẻ thông tin, kinh nghiệm
với các nước trên thế giới về tổ chức, quản lý, điều hành, dự báo đối với hoạt
động dự trữ quốc gia.
|
Bộ, ngành quản lý
hàng dự trữ quốc gia
|
Các Bộ, ngành có
liên quan
|
Hàng năm
|
Báo cáo
|
4
|
Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực có trình độ
nghiệp vụ và ngoại ngữ đáp ứng các yêu cầu hợp tác quốc tế về dự trữ quốc
gia.
|
Bộ, ngành quản lý
hàng dự trữ quốc gia
|
Các Bộ, ngành có
liên quan
|
Hàng năm
|
Báo cáo
|
X
|
Công tác thông tin,
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về dự trữ quốc gia
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật về dự trữ quốc gia
|
Đài Truyền hình Việt
Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam
|
Bộ, ngành quản lý
hàng dự trữ quốc gia, các cơ quan báo chí khác ở Trung ương và Địa phương
|
Hàng năm
|
Quyết định kế hoạch
của Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia
|
2
|
Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về dự trữ quốc gia trên các phương tiện thông tin đại
chúng và các hạ tầng đa phương tiện khác
|
Bộ, ngành quản lý
hàng dự trữ quốc gia
|
Đài Truyền hình Việt
Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam; các cơ quan báo chí ở
Trung ương và địa phương và các Bộ, ngành có liên quan
|
Hàng năm
|
Báo cáo
|
3
|
Đẩy mạnh các hoạt động thông tin, tuyên truyền
trên các nền tảng mạng xã hội, hệ thống thông tin cơ sở và các phương tiện
truyền thông mới.
|
Bộ, ngành quản lý
hàng dự trữ quốc gia
|
Các Bộ, ngành có
liên quan
|
Hàng năm
|
Báo cáo
|
4
|
Nâng cao công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật về dự trữ quốc gia nhằm nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành,
cán bộ, công chức, các tầng lớp nhân dân trong toàn xã hội về dự trữ quốc
gia.
|
Bộ, ngành quản lý
hàng dự trữ quốc gia
|
Các Bộ, ngành có
liên quan
|
Hàng năm
|
Báo cáo
|
5
|
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trong quá
trình tổ chức, thực hiện hoạt động dự trữ quốc gia ở các ngành, các cấp theo
quy định
|
Bộ, ngành quản lý
hàng dự trữ quốc gia
|
Các Bộ, ngành có
liên quan
|
Hàng năm
|
Báo cáo
|
Quyết định 290/QĐ-BTC năm 2025 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển dự trữ quốc gia đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 290/QĐ-BTC ngày 25/02/2025 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển dự trữ quốc gia đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
10
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|