ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2016/QĐ-UBND
|
Long
An, ngày 02 tháng 06 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ THẨM ĐỊNH NHIỆM VỤ VÀ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH
XÂY DỰNG, QUY HOẠCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 24/2008/TT-BTC
ngày 14/3/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí sự nghiệp kinh tế thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch;
Căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BXD
ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch
xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 547/QĐ-BXD
ngày 31/5/2013 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định việc sử dụng kinh phí
thẩm định các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền thẩm
định của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 1286/TTr-SXD ngày 23/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thẩm định
nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Long
An.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký. Giao Sở Xây
dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện quyết
định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An và các
đơn vị có liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Cục KTVB QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT,
các PCT. UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Phòng NCKT;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu. VT, SXD, Hai.
QL-SD-KPThamDinh-QHXD
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Hữu Lâm
|
QUY ĐỊNH
QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ THẨM ĐỊNH NHIỆM VỤ VÀ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG, QUY
HOẠCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Kèm theo Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND ngày 02/6/2016 của UBND tỉnh Long
An)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định quản lý và
sử dụng kinh phí thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô
thị (gọi tắt là thẩm định quy hoạch xây dựng và đô thị) trên địa bàn tỉnh Long
An.
2. Quyết định này áp dụng đối với các
cơ quan thẩm định quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh và
các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác thẩm định quy hoạch xây dựng và
đô thị.
Chương II
NỘI DUNG
Điều 2. Nguyên
tắc quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí thẩm định quy hoạch xây dựng
và đô thị
1. Kinh phí thực hiện công tác thẩm
định quy hoạch xây dựng và đô thị được sử dụng từ kinh phí cấp cho đồ án quy
hoạch, được quản lý và sử dụng theo quy định tại Thông tư 24/2008/TT-BTC ngày
14/3/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự
nghiệp kinh tế và Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về
việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 01/2013/TT-BXD)
2. Việc thanh toán các khoản chi phí
để thẩm định quy hoạch xây dựng và đô thị được áp dụng các chế độ chi tiêu theo
quy định hiện hành.
3. Chứng từ thanh, quyết toán kinh
phí thẩm định quy hoạch xây dựng và đô thị:
a) Hồ sơ thanh, quyết toán các khoản
chi tiền công, thù lao phản biện là bảng kê danh sách, số tiền chi cho từng
người, có chữ ký của người nhận, được người phụ trách việc thẩm định đồ án quy
hoạch ký xác nhận.
b) Hồ sơ thanh, quyết toán đối với
hợp đồng giao nhiệm vụ, hợp đồng thuê khoán chuyên môn với tổ chức, cá nhân là
bản thanh lý hợp đồng, kết quả thẩm định có ký xác nhận đạt yêu cầu nghiệm thu,
thanh toán, phiếu chi tiêu hoặc phiếu chuyển tiền.
c) Đối với mua sắm tài sản, vật tư,
nguyên vật liệu, công tác phí trong và ngoài nước và các khoản
chi khác thì chứng từ quyết toán theo quy định hiện hành.
Điều 3. Nguồn
kinh phí thực hiện
Kinh phí thẩm định quy hoạch xây dựng
và đô thị sẽ được trích từ kinh phí của các đồ án quy hoạch được quy định theo
tỷ lệ tại Thông tư số 01/2013/TT-BXD.
Điều 4. Nội
dung chi cho công tác thẩm định
1. Kinh phí thẩm định dành để chi
trực tiếp cho các hoạt động thẩm định không được lớn hơn kinh phí thẩm định
được trích theo quy định, bao gồm các công việc:
a) Chi trả thù lao trực tiếp cho các
cá nhân, đơn vị trong và ngoài cơ quan tham gia trong quá trình thẩm định nhiệm
vụ và đồ án quy hoạch.
b) Chi phí hội nghị, hội thảo, các
cuộc họp góp ý kiến với các đơn vị có liên quan trong quá trình thẩm định.
c) Phối hợp với các cơ quan chức năng
có liên quan để chi cho việc khảo sát thực tế tại các địa điểm có dự án quy
hoạch.
d) Chi phí quản lý hành chính phục vụ
công tác thẩm định dự án quy hoạch.
đ) Các khoản chi phí hợp lý khác liên
quan trực tiếp đến công tác thẩm định quy hoạch xây dựng và đô thị.
2. Các khoản chi cho công tác thẩm
định quy hoạch xây dựng và đô thị thực hiện theo các quy định hiện hành.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Điều
khoản thi hành
1. Cơ quan tổ chức thẩm định có trách
nhiệm theo dõi các đơn vị, cá nhân thanh quyết toán chứng
từ chi theo quy định hiện hành; quản lý thu, chi kinh phí thẩm định và thực
hiện việc quyết toán nguồn thu, các khoản chi vào báo cáo quyết toán hằng năm
theo quy định.
2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp
với Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển
khai, hướng dẫn, kiểm tra và thực hiện quyết định này. Trong quá trình triển
khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung Quyết định này,
các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở
Xây dựng để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định./.