|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2812/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Trần Minh Cả
|
Ngày ban hành:
|
03/10/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2812 /QĐ-UBND
|
Tam Kỳ, ngày 03 tháng 10 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ
1008/QĐ-UBND NGÀY 31/8/2006 CỦA UBND TỈNH VỀ QUY ĐỊNH MỨC KHOÁN CHI PHÍ QUẢN
LÝ, XỬ LÝ TÀI SẢN TỊCH THU SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC CỦA CÁC CƠ QUAN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NAM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND & UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh xử
lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002;
Căn cứ Nghị định số
134/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Xử phạt vi phạm hành chính năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
139/2004/NĐ-CP ngày 25/6/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Căn cứ Nghị định số
54/1998/NĐ-CP ngày 21/7/1998 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều quy
định tại Nghị định số 16/CP ngày 20/3/ 1996 của Chính phủ về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực quản lý Nhà nước về Hải quan;
Căn cứ Thông tư số
72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và xử lý tang
vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
1008/QĐ-UBND ngày 31/3/2006 ngày 31/3/2006 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Sở
Tài chính tại tờ trình số 2061TT/TC-GCS ngày 20/9/2006 về việc điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung một số điểm tại Quyết định số 1008/QĐ-UBND ngày 31/3/2006 của UBND
tỉnh về ban hành Quy định khoán chi phí quản lý, xử lý tài sản tịch thu sung quỹ
Nhà nước của các cơ quan trên địa bàn tỉnh Quảng Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Quyết định
số 1008/QĐ-UBND ngày 31/3/2006 của UBND tỉnh Quy định về mức khoán chi phí quản
lý, xử lý tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước của các cơ quan trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam, cụ thể như sau:
1.
Bỏ nội dung nêu tại điểm a, khoản 2, Điều 1: “ Mức khoán được xác định theo tỷ
lệ phần trăm (%) trên số thu bán tài sản tịch thu, các khoản thu nộp khác (tiền
khách hàng vi phạm Quy chế bán đấu giá,....) nộp vào tài khoản tạm giữ của cơ
quan tài chính mở tại Kho bạc Nhà nước, cụ thể như sau: ”
Điều chỉnh, bổ sung
thành: “ Mức khoán được xác định theo tỷ lệ trên số thu được từ việc bán tài sản
tịch thu, các khoản thu khác ( tiền khách hàng vi phạm quy chế bán đấu giá, ….
), cụ thể như sau: “
2-
Bổ sung thêm nội dung sau gạch đầu dòng (-) thứ 2 từ trên xuống, tại điểm a,
khoản 2, Điều 1 “ Cơ quan làm Chủ tịch Hội đồng bán đấu giá tài sản: 3% như
sau:
“ Riêng tài sản tịch
thu bàn giao cho đơn vị có chức năng bán đấu giá theo hình thức hợp đồng ủy quyền
thì chi phí cho hoạt động bán đấu giá được thanh toán theo hợp đồng ủy quyền và
biên bản thanh lý hợp đồng ( khoản chi phí này không tính trong mức khoán của
cơ quan Tài chính ). Trường hợp này cơ quan có thành viên làm Chủ tịch Hội đồng
bán đấu giá tài sản không được hưởng mức khoán của cơ quan làm Chủ tịch hội đồng
)”.
3-
Bỏ nội dung gạch đầu dòng (-) cuối cùng tại điểm a, khoản 2, Điều 1:
“ Cơ quan có chức năng
bán đấu giá tài sản nhà nước được thanh toán phí bán đấu giá theo tỷ lệ phần
trăm (%) nhất định (theo Hợp đồng ủy quyền bán đấu giá tài sản tịch thu giữa cơ
quan tài chính với cơ quan bán đấu giá) “.
Và thay thế bằng: Mức
khoán cho các cơ quan quản lý xử lý tài sản tịch thu, được xác định theo tỷ lệ
% nêu tại điểm a, khoản 2, Điều 1, nhưng tổng mức khoán tối đa không quá
200.000.000 đồng/01 vụ việc.
4-
Bổ sung vào cuối điểm b, khoản 2, Điều 1 ( gạch đầu dòng ):
- Các khoản chi phí
khác và mức khống chế tối đa được nêu tại Thông tư số 04/2006/TT-BTC ngày
18/01/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày
15/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và xử lý tang vật, phương tiện
tịch thu sung công quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội
dung khác tại Quyết định số 1008/QĐ-UBND ngày 31/3/2006 của UBND tỉnh không
thay đổi và vẫn còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã và thủ trưởng các cơ, quan, đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận
- TT TU, HĐND, UBND
tỉnh;
- Như Điều 3;
- CPVP;
- Lưu VT, NC, KTN, KTTH (Mỹ-1).
(F:\My\Quyet dinh\qd dieu chinh 1008
khoan chi phí hang tich thu.doc)
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Minh Cả
|
Quyết định 2812/QĐ-UBND năm 2006 điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Quyết định 1008/QĐ-UBND quy định mức khoán chi phí quản lý, xử lý tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước của các cơ quan tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2812/QĐ-UBND ngày 03/10/2006 điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Quyết định 1008/QĐ-UBND quy định mức khoán chi phí quản lý, xử lý tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước của các cơ quan tỉnh Quảng Nam
3.177
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|