|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 và Điều 6 quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 38/2017/QĐ-UBND
Số hiệu:
|
28/2018/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Căng
|
Ngày ban hành:
|
04/10/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2018/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
04 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG ĐIỀU 5 VÀ ĐIỀU 6 QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2016 -
2020 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 38/2017/QĐ-UBND NGÀY 08 THÁNG 6 NĂM 2017 CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31
tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định nguyên tắc tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND ngày 13
tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 9 sửa đổi, bổ
sung Điều 5 và Điều 6 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân
sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
ban hành kèm theo Nghị quyết số 24/2017/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
tại Tờ trình số 1396/TTr-SKHĐT ngày 24/9/2018 và ý kiến thẩm định của Giám đốc
Sở Tư pháp tại Báo cáo số 160/BC-STP ngày 14/9/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5
và Điều 6 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung
ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020 ban
hành kèm theo Quyết định số 38/2017/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh, cụ thể:
1. Định mức phân bổ vốn sự nghiệp
duy tu bảo dưỡng được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“Đối với vốn sự nghiệp duy tu bảo dưỡng: Bằng
6,3% vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng/xã/năm. Phân bổ theo thứ tự ưu tiên đối
với 19 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo trong năm kế hoạch
thuộc giai đoạn 2018-2020; cụ thể: Năm 2018 bố trí cho 7 xã, năm 2019 bố trí
cho 6 xã, năm 2020 bố trí cho 6 xã”.
2. Phương pháp tính định mức phân
bổ vốn tại điểm d khoản 1 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Phương pháp tính định mức phân bổ vốn:
- Định mức phân bổ đối với xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang ven biển và hải đảo là 30 triệu đồng/xã/năm (trừ các xã đạt chuẩn
nông thôn mới, các xã lên phường, thị trấn).
- Định mức phân bổ cho Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội = Số lượng người lao động được hỗ trợ theo kế hoạch x Định mức hỗ trợ
bình quân/01 lao động.
- Định mức phân bổ vốn cho các huyện nghèo theo
Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP:
Tổng nguồn vốn sự nghiệp cho một huyện = A x X
Trong đó:
A: Định mức bình quân cho một huyện nghèo được
xác định như sau:
A
|
=
|
Tổng kinh phí sự
nghiệp của Trung ương giao cho tỉnh thực hiện Tiểu dự án 4
|
-
|
Kinh phí phân bố
cho các xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
|
-
|
Kinh phí giao cho
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Tổng hệ số theo
tiêu chí của các huyện nghèo trên địa bàn tỉnh
|
X: Tổng các hệ số theo nhóm tiêu chí (hệ số theo
tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo) của huyện nghèo”.
3. Điểm b Khoản 4 Điều 5 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
“Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 40% tổng
kinh phí phân bổ thực hiện Dự án 4; giao cho Sở Thông tin và Truyền thông, UBND
6 huyện miền núi và UBND huyện Lý Sơn 60% tổng kinh phí phân bổ thực hiện Dự án
4”.
4. Điểm b, điểm a (Định mức phân
bổ vốn) Khoản 5 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Tiêu chí phân bổ:
Đơn vị hành chính
Đơn vị hành
chính
|
Hệ số
|
Huyện có số xã dưới 5 xã
|
0,06
|
Huyện có số xã từ 5 xã đến dưới 7 xã
|
0,08
|
Huyện có số xã từ 7 xã đến dưới 10 xã
|
0,10
|
Huyện có số xã từ 10 xã đến dưới 15 xã
|
0,12
|
Huyện có số xã từ 15 xã trở lên
|
0,16
|
Quy mô hộ nghèo
Quy mô hộ
nghèo
|
Hệ số
|
Huyện có quy mô hộ nghèo dưới 2.500 hộ
|
0,18
|
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 2.500 hộ đến dưới
4.000 hộ
|
0,20
|
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 4.000 hộ đến dưới
6.000 hộ
|
0,22
|
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 6.000 hộ đến dưới
8.000 hộ
|
0,24
|
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 8.000 hộ trở lên
|
0,26
|
c) Định mức phân bổ vốn:
+ Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và
các sở, ngành liên quan 60% tổng kinh phí phân bổ thực hiện Dự án 5 để thực hiện
hoạt động nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá.
+ Giao UBND các huyện, thành phố 40% tổng kinh
phí phân bổ thực hiện Dự án 5 để thực hiện hoạt động nâng cao năng lực và giám
sát, đánh giá.
Tổng kinh phí sự nghiệp bố trí cho một huyện,
thành phố = A x X
Trong đó:
A: Định mức bình quân cho một huyện, thành phố
được xác định như sau:
A
|
=
|
Tổng kinh phí sự
nghiệp của Trung ương giao cho tỉnh thực hiện Dự án 5
|
-
|
Kinh phí giao cho
Sở Lao động Thương binh và Xã hội và các sở ngành liên quan
|
Tổng hệ số đơn vị
hành chính của các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh
|
X: Tổng các hệ số theo nhóm tiêu chí (Hệ số đơn
vị hành chính + hệ số theo quy mô hộ nghèo)".
5. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“Hằng năm, ngân sách địa phương (tỉnh, huyện) đối
ứng tối thiểu bằng 15% tổng ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình
(các huyện đồng bằng: Ngân sách huyện 5%, ngân sách tỉnh 10%; các huyện miền
núi: Ngân sách huyện 2%, ngân sách tỉnh 13%); thực hiện theo đúng nguyên tắc,
tiêu chí và định mức tại Quyết định số 38/2017/QĐ-UBND ngày 08/6/2017 của UBND
tỉnh. Riêng đối với nguồn kinh phí đối ứng của tỉnh tập trung thực hiện dự án Hỗ
trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo,
căn cứ tình hình thực tế của các địa phương, giao Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh
phân bổ nguồn kinh phí này”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018. Những nội dung khác của Quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 ban hành kèm theo Quyết định số
38/2017/QĐ-UBND ngày 08/6/2017 của UBND tỉnh không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định
này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và
Xã hội;
- Ủy ban Dân tộc;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- BTT Ủy ban MTTQ VN tỉnh và các Hội, đoàn thể;
- Văn phòng: Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- VPUB: PCVP, các P.N/cứu, CBTH;
- Lưu: VT, KT.dat556.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 và Điều 6 quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 38/2017/QĐ-UBND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 và Điều 6 quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 38/2017/QĐ-UBND
1.346
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|