Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 2767/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình Người ký: Phan Phong Phú
Ngày ban hành: 01/10/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2767/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 01 tháng 10 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI, PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Căn cứ Thông báo ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy số 1257-TB/TU ngày 05 tháng 7 năm 2024 về chủ trương quy định số lượng, chủng loại, phương thức quản lý xe ô tô tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh;

Căn cứ Nghị quyết số 36/2022/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình;

Căn cứ Nghị quyết số 190/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến về số lượng xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12 - 16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình;

Căn cứ Thông báo số 245-TB/BCSĐ ngày 26/6/2024 kết luận của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh tại phiên họp ngày 26/6/2024;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1737/TTr-STC ngày 11 tháng 6 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Số lượng, chủng loại, phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình cụ thể như sau:

1. Tổng số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung: 230 xe, trong đó:

a) Tổng số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung của Văn phòng Tỉnh ủy Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; sở, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố (trừ các cơ quan, đơn vị còn lại thuộc Tỉnh ủy; đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ): 185 xe.

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

b) Số lượng xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12 - 16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung cho các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm, phòng chống cháy rừng, phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp, phục vụ người có công, bảo trợ xã hội, phân giới cắm mốc, quan trắc phân tích mẫu môi trường: 45 xe.

(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)

2. Chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung:

a) Đối với Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Được trang bị xe ô tô 4 - 5 chỗ ngồi, xe ô tô 7 - 8 chỗ ngồi 2 cầu, xe ô tô từ 12 - 16 chỗ ngồi, xe ô tô 2 cầu có công suất lớn, các xe phục vụ công tác chung khác theo nhu cầu sử dụng thực tế.

b) Đối với sở, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; các huyện, thành phố, thị xã: Được trang bị xe ô tô 4 - 5 chỗ ngồi, xe ô tô 7 - 8 chỗ ngồi 2 cầu, xe ô tô từ 12 - 16 chỗ ngồi, các xe phục vụ công tác chung khác theo nhu cầu sử dụng thực tế.

c) Số lượng các loại xe ô tô được trang bị không vượt quá số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung được sử dụng theo quy định tại khoản 1 Điều này.

d) Đối với việc trang bị xe ô tô cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị tại điểm a, b khoản này: Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Tỉnh ủy.

3. Phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung đối với Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; cơ quan, đơn vị thuộc Tỉnh ủy; sở, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh (trừ đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh):

Giao cơ quan, tổ chức, đơn vị có tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trực tiếp quản lý, sử dụng xe ô tô để phục vụ công tác chung (phương thức quản lý trực tiếp). Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định giao cho các đơn vị thuộc, trực thuộc trực tiếp quản lý, sử dụng hoặc giao văn phòng cơ quan thực hiện quản lý xe ô tô tập trung để bố trí phục vụ công tác chung cho tất cả đơn vị thuộc, trực thuộc.

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:

1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị:

a) Căn cứ vào số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung được quy định tại Điều 1 Quyết định này, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện việc quản lý, sử dụng xe ô tô theo đúng tiêu chuẩn, định mức và xử lý xe ô tô dôi dư theo đúng quy định.

b) Quyết định phương thức quản lý xe ô tô, báo cáo UBND tỉnh và gửi Sở Tài chính để theo dõi.

c) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố ban hành quyết định định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung cụ thể của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện; quyết định phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung đảm bảo đúng quy định và phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.

2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị triển khai thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các Quyết định ban hành trước đây về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi của tỉnh hết hiệu lực thi hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Báo Quảng Bình; Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Phong Phú

PHỤ LỤC I

SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG THEO TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2767/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2024 của UBND tỉnh Quảng Bình)

STT

Cơ quan, tổ chức, đơn vị

Số lượng tối đa (xe)

I

KHỐI TỈNH

127

1.1

Văn phòng Tỉnh ủy

2

1.2

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

8

1.3

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

8

1.4

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

2

1.5

Sở Kế hoạch và Đầu tư

3

1.6

Sở Công Thương

3

1.7

Sở Tài chính

3

1.8

Sở Du lịch

2

1.9

Sở Văn hóa và Thể thao

4

1.10

Sở Xây dựng

4

1.11

Sở Thông tin và Truyền thông

3

1.12

Sở Nội vụ

3

1.13

Sở Ngoại vụ

2

1.14

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

3

1.15

Sở Khoa học và Công nghệ

3

1.16

Sở Tài nguyên và Môi trường

7

1.17

Sở Y tế

18

1.18

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

5

1.19

Sở Tư pháp

3

1.20

Sở Giao thông vận tải

4

1.21

Sở Giáo dục và Đào tạo

3

1.22

Ban Dân tộc

2

1.23

Thanh tra tỉnh

2

1.24

Tỉnh đoàn

3

1.25

Ban Quản lý Khu kinh tế

4

1.26

Ban Quản lý dự án Cải thiện thu nhập và nguồn nhân lực nông thôn tỉnh Quảng Bình

1

1.27

Ban Quản lý Dự án Môi trường và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới, Quảng Bình

2

1.28

Hội Nông dân

2

1.29

Hội Cựu chiến binh

2

1.30

Hội Liên hiệp phụ nữ

2

1.31

Quỹ Phát triển đất

1

1.32

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng dân dạng và công nghiệp

1

1.33

Đài Phát thanh và Truyền hình

3

1.34

Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng

3

1.35

Trường Đại học Quảng Bình

2

1.36

Trường Cao đẳng Y tế

1

1.37

Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công - Nông nghiệp

2

1.39

Trường Cao đẳng nghề

1

II

KHỐI HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

58

2.1

UBND huyện Quảng Trạch

7

2.2

UBND thị xã Ba Đồn

6

2.3

UBND huyện Bố Trạch

8

2.4

UBND thành phố Đồng Hới

6

2.5

UBND huyện Quảng Ninh

7

2.6

UBND huyện Lệ Thủy

8

2.7

UBND huyện Tuyên Hóa

8

2.8

UBND huyện Minh Hóa

8

Tổng cộng (I+II)

185

PHỤ LỤC II

SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ BÁN TẢI, XE Ô TÔ TỪ 12 - 16 CHỖ NGỒI PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KIỂM LÂM, PHÒNG CHỐNG CHÁY RỪNG, PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH TRONG NÔNG NGHIỆP, PHỤC VỤ NGƯỜI CÓ CÔNG, BẢO TRỢ XÃ HỘI, PHÂN GIỚI CẮM MỐC, QUAN TRẮC PHÂN TÍCH MẪU MÔI TRƯỜNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2767/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2024 của UBND tỉnh Quảng Bình)

TT

Tên cơ quan, đơn vị

Số lượng xe tối đa (chiếc)

Loại xe

Nhiệm vụ

I

KHỐI TỈNH

42

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

30

1.1

Chi cục Kiểm lâm

18

1.1.1

Văn phòng Chi cục Kiểm lâm

3

Kiểm lâm; Phòng cháy, chữa cháy rừng

1

Xe 16 chỗ ngồi

2

Xe bán tải

1.1.2

Đội Kiểm lâm cơ động và Phòng cháy chữa cháy rừng số 1

1

Xe bán tải

Kiểm lâm; Phòng cháy, chữa cháy rừng

1.1.3

Đội Kiểm lâm cơ động và Phòng cháy chữa cháy rừng số 2

1

Xe bán tải

Kiểm lâm; Phòng cháy, chữa cháy rừng

1.1.4

Hạt Kiểm lâm huyện Minh Hóa

2

Xe bán tải

Kiểm lâm; Phòng cháy, chữa cháy rừng

1.1.5

Hạt Kiểm lâm huyện Tuyên Hóa

2

Xe bán tải

Kiểm lâm; Phòng cháy, chữa cháy rừng

1.1.6

Hạt Kiểm lâm thị xã Ba Đồn

1

Xe bán tải

Kiểm lâm; Phòng cháy, chữa cháy rừng

1.1.7

Hạt Kiểm lâm huyện Quảng Trạch

1

Xe bán tải

Kiểm lâm; Phòng cháy, chữa cháy rừng

1.1.8

Hạt Kiểm lâm huyện Bố Trạch

2

Xe bán tải

Kiểm lâm; Phòng cháy, chữa cháy rừng

1.1.9

Hạt Kiểm lâm thành phố Đồng Hới

1

Xe bán tải

Kiểm lâm; Phòng cháy, chữa cháy rừng

1.1.10

Hạt Kiểm lâm huyện Quảng Ninh

2

Xe bán tải

Kiểm lâm; Phòng cháy, chữa cháy rừng

1.1.11

Hạt Kiểm lâm huyện Lệ Thủy

2

Xe bán tải

Kiểm lâm; Phòng cháy, chữa cháy rừng

1.2

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

1

Xe bán tải

Phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp

1.3

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

2

Xe bán tải

Phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp

1.4

Trung tâm Quy hoạch thiết kế Nông, lâm, thủy sản

2

Xe bán tải

Phối hợp phòng chống cháy rừng, phân giới cắm mốc

1.5

Trung tâm Giống thủy sản

2

Xe bán tải

Phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp

1.6

Trung tâm Giống vật nuôi

1

Xe bán tải

Phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp

1.7

Ban Quản lý Khu dự trữ thiên nhiên Động Châu - Khe Nước Trong

1

Xe bán tải

Phòng cháy, chữa cháy rừng

1.8

Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư

1

Xe bán tải

Phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp

1.9

Ban Quản lý rừng phòng hộ Đồng Hới và ven biển tỉnh Quảng Bình

2

Xe bán tải

Phòng cháy, chữa cháy rừng

2

Sở Tài nguyên và Môi trường

2

2.1

Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường

2

Xe bán tải

Quan trắc phân tích mẫu môi trường

3

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

4

3.1

Trung tâm Điều dưỡng luân phiên người có công

1

Xe bán tải hoặc xe từ 12-16 chỗ ngồi

Phục vụ người có công

3.2

Trung tâm Công tác xã hội

1

Xe bán tải hoặc xe từ 12-16 chỗ ngồi

Bảo trợ xã hội

3.3

Trung tâm Chăm sóc và Phục hồi chức năng cho người tâm thần

1

Xe bán tải hoặc xe từ 12-16 chỗ ngồi

Bảo trợ xã hội

3.4

Cơ sở cai nghiện ma túy

1

Xe bán tải hoặc xe từ 12-16 chỗ ngồi

Bảo trợ xã hội

4

Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng

6

4.1

Hạt kiểm lâm Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng

6

Xe bán tải

Kiểm lâm; Phòng cháy, chữa cháy rừng

II

KHỐI HUYỆN

3

1

UBND huyện Quảng Trạch

2

1.1

Ban quản lý rừng phòng hộ huyện Quảng Trạch

1

Xe bán tải

Phòng cháy, chữa cháy rừng

1.2

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Quảng Trạch

1

Xe bán tải

Phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp

2

UBND huyện Tuyên hóa

1

2.1

Ban quản lý rừng phòng hộ huyện Tuyên Hóa

1

Xe bán tải

Phòng cháy, chữa cháy rừng

TỔNG CỘNG (I+II)

45

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 2767/QĐ-UBND ngày 01/10/2024 về số lượng, chủng loại, phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


432

DMCA.com Protection Status
IP: 3.137.190.6
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!