ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2018/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 05
tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH VỀ HÌNH THỨC CẤP PHÁT, TIẾN ĐỘ CẤP PHÁT KINH PHÍ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC VÀ LẬP, XÉT DUYỆT, THẨM ĐỊNH, THÔNG BÁO QUYẾT TOÁN NĂM ĐỐI VỚI QUỸ BẢO TRÌ
ĐƯỜNG BỘ TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng
3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của
Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 28/2016/NĐ-CP ngày 20 tháng
4 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 và Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày
13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 60/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản
lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25 tháng
12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo
và tổng hợp quyết toán năm;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
1775 /TTr-STC ngày 12 tháng 6 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về hình thức
cấp phát, tiến độ cấp phát kinh phí từ ngân sách nhà nước và lập, xét duyệt,
thẩm định, thông báo quyết toán năm đối với Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Phú Yên (sau
đây gọi tắt là Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên
quan đến việc quản lý, sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh.
Điều 3. Hình thức cấp phát,
tiến độ cấp phát kinh phí từ ngân sách nhà nước đối với Quỹ bảo trì đường bộ
tỉnh
1. Đối với phần bổ sung có mục tiêu
từ ngân sách trung ương cho Quỹ địa phương: Hàng năm, căn cứ vào dự toán chi bổ
sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện
công tác quản lý, bảo trì đường bộ được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được Bộ
Tài chính thông báo, Sở Tài chính thực hiện cấp phát kinh phí (theo hình thức
lệnh chi tiền) cho Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh theo kế hoạch được Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh phê duyệt.
2. Đối với phần bổ sung từ ngân sách
địa phương cho Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh:
a) Đối với quý đầu năm kế hoạch: Căn cứ vào dự toán
chi thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường bộ được UBND tỉnh giao, Hội đồng
quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh có văn bản đề nghị Sở Giao thông Vận tải để
Sở Giao thông Vận tải đề nghị Sở Tài chính cấp kinh phí (theo
hình thức lệnh chi tiền) Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh,
tối đa 25% dự toán chi năm.
b) Đối với các quý tiếp theo: Căn cứ tiến độ triển
khai công việc và giải ngân kinh phí thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường
bộ của quý trước, Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh có văn bản đề nghị
Sở Giao thông Vận tải, để Sở Giao thông Vận tải đề nghị Sở Tài chính cấp kinh
phí (theo hình thức lệnh chi tiền) Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh để tạm ứng, thanh
toán. Mức cấp quý II tối đa là 35% và quý III tối đa là 20% dự toán chi năm,
quý IV tối đa là số dự toán chi còn lại của năm.
Điều 4. Lập, xét duyệt, thẩm
định, thông báo quyết toán năm đối với Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh
1. Lập báo cáo quyết toán thu, chi
của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh
a) Quyết toán thu: Các đơn vị thu phí
sử dụng đường bộ lập quyết toán thu gửi Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ
tỉnh và các khoản thu khác theo quy định hiện hành.
b) Quyết toán chi:
Các đơn vị được giao quản lý, sử dụng kinh phí của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh
lập báo cáo quyết toán việc sử dụng kinh phí theo mẫu biểu và yêu cầu của quyết
toán chi ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
Báo cáo quyết toán kèm theo báo cáo
danh mục công trình đã được giao kế hoạch trong năm đề nghị quyết toán, chi
tiết theo nội dung chi quy định tại Điều 2 của Thông tư số
60/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh
toán và quyết toán kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ.
2. Xét duyệt, thẩm định, thông báo
quyết toán năm đối với Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh
a) Xét duyệt quyết toán năm: Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh phê duyệt quyết toán thu,
chi của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh, gửi Sở Giao thông Vận tải. Sở Giao thông Vận
tải có trách nhiệm xét duyệt và ra thông báo xét duyệt quyết toán năm của Quỹ
bảo trì đường bộ tỉnh, tổng hợp vào quyết toán của Sở, gửi Sở Tài chính (theo
quy định tại Điều 6 Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính).
b) Thẩm định quyết toán năm: Sở Tài
chính có trách nhiệm thẩm định quyết toán năm của Sở Giao thông Vận tải bao gồm
quyết toán năm của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh và tổng hợp vào báo cáo quyết toán
ngân sách nhà nước theo quy định (theo quy định tại Điều 7 Thông tư số
137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Các nội dung không nêu tại Quyết định này thì được
thực hiện theo Thông tư số 60/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ
quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ
và các quy định khác của pháp luật hiện hành.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 7 năm
2018.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở:
Tài chính; Giao thông Vận tải; Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước
tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức
thực hiện Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Chí Hiến
|