ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2017/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 05 tháng 06 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ
Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ
tiền lương đối với cán
bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối
với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 47/2016/NĐ-CP
ngày 26 tháng 5 năm 2016 quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính về hướng
dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư số
26/2014/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 tháng 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành
quy định về Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật
xây dựng cơ sở dữ liệu
tài nguyên và môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 180/TTr-STNMT
ngày 12 tháng 5 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá xây dựng
cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh kon Tum.
Điều 2. Đối tượng điều chỉnh, phạm vi áp dụng:
Đơn giá này áp dụng
cho các tổ chức và cá nhân thực hiện các công việc về xây dựng cơ sở dữ liệu
tài nguyên và môi trường và ứng dụng phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi
trường sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ Quyết định
này và các văn bản pháp luật có liên quan hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện
giá xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, tổng hợp, tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6
năm 2017. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư
pháp, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi Trường;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh:
- Ủy ban Mặt trận TQVN tỉnh:
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Báo Kon Tum;
- Chi cục Văn thư-Lưu trữ tỉnh;
- Cổng Thông tin Điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NNTN4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
Phần I
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG
CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm
theo Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Mức khó khăn
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung 15%
|
Đơn giá sản phẩm
|
Đơn giá sản phẩm trừ chi phí khấu hao
|
Lao động kỹ
thuật
|
Công cụ dụng cụ
|
Vật tư
|
Khấu hao máy
|
Năng lượng
|
Tổng cộng
|
CHƯƠNG 1: ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
|
I
|
RÀ SOÁT,
PHÂN TÍCH NỘI DUNG THÔNG TIN DỮ LIỆU
|
1.1
|
Rà soát,
phân loại các thông tin dữ liệu
|
1
|
Rà soát,
đánh giá và phân loại chi tiết dữ liệu đã được
chuẩn hóa và chưa được chuẩn hóa
|
01 bộ dữ liệu
|
1
|
848.047
|
5.980
|
2.286
|
23.579
|
49.918
|
929.810
|
139.471
|
1.069.281
|
1.045.702
|
2
|
848.047
|
5.980
|
2.286
|
23.579
|
49.918
|
929.810
|
139.471
|
1.069.281
|
1.045.702
|
3
|
848.047
|
5.980
|
2.286
|
23.579
|
49.918
|
929.810
|
139.471
|
1.069.281
|
1.045.702
|
2
|
Chuẩn bị dữ
liệu mẫu
|
01 bộ dữ liệu
|
1
|
678.438
|
4.792
|
2.286
|
18.450
|
38.706
|
742.672
|
111.401
|
854.073
|
835.623
|
2
|
678.438
|
4.792
|
2.286
|
18.450
|
38.706
|
742.672
|
111.401
|
854.073
|
835.623
|
3
|
678.438
|
4.792
|
2.286
|
18.450
|
38.706
|
742.672
|
111.401
|
854.073
|
835.623
|
1.2
|
Phân
tích nội dung thông tin dữ liệu
|
1
|
Xác định
danh mục các đối tượng quản lý
|
01 Đối tượng quản lý
|
1
|
1.284.536
|
7.651
|
2.286
|
27.214
|
44.557
|
1.366.243
|
204.936
|
1.571.179
|
1.543.966
|
2
|
1.605.670
|
9.564
|
2.286
|
34.017
|
55.696
|
1.707.232
|
256.085
|
1.963.317
|
1.929.300
|
3
|
2.087.371
|
12.433
|
2.286
|
44.222
|
72.405
|
2.218.716
|
332.807
|
2.551.524
|
2.507.301
|
2
|
Xác định chi
tiết các thông tin cho từng đối tượng
quản lý
|
01 Đối tượng quản lý
|
1
|
11.518.455
|
76.515
|
11.699
|
265.709
|
373.813
|
12.246.192
|
1.836.929
|
14.083.120
|
13.817.411
|
2
|
14.398.069
|
95.643
|
11.699
|
332.137
|
467.266
|
15.304.815
|
2.295.722
|
17.600.537
|
17.268.400
|
3
|
18.717.490
|
124.337
|
11.699
|
431.778
|
607.446
|
19.892.750
|
2.983.912
|
22.876.662
|
22.444.884
|
3
|
Xác định
chi tiết các quan hệ giữa các đối tượng quản lý
|
01 Đối tượng quản lý
|
1
|
4.236.489
|
28.690
|
7.470
|
100.418
|
149.146
|
4.522.212
|
678.332
|
5.200.544
|
5.100.126
|
2
|
5.295.612
|
35.862
|
7.470
|
125.523
|
186.432
|
5.650.898
|
847.635
|
6.498.533
|
6.373.010
|
3
|
6.884.295
|
46.621
|
7.470
|
163.180
|
242.362
|
7.343.926
|
1.101.589
|
8.445.515
|
8.282.336
|
4
|
Xác định các yếu tố
ảnh hưởng đến việc xây dựng CSDL
|
01 bộ dữ liệu
|
1
|
1.204.253
|
7.168
|
15.119
|
25.480
|
41.767
|
1.293.786
|
194.068
|
1.487.854
|
1.462.374
|
2
|
1.204.253
|
7.168
|
15.119
|
25.480
|
41.767
|
1.293.786
|
194.068
|
1.487.854
|
1.462.374
|
3
|
1.204.253
|
7.168
|
15.119
|
25.480
|
41.767
|
1.293.786
|
194.068
|
1.487.854
|
1.462.374
|
5
|
Xác định
chi tiết các tài liệu quét (tài liệu đính kèm) và các
tài liệu dạng giấy cần nhập vào CSDL từ bàn phím
|
01 CSDL
|
1
|
509.578
|
3.834
|
1.501
|
13.607
|
22.286
|
550.805
|
82.621
|
633.426
|
619.819
|
2
|
636.972
|
4.792
|
1.501
|
17.009
|
27.857
|
688.131
|
103.220
|
791.351
|
774.342
|
3
|
828.064
|
6.230
|
1.501
|
22.111
|
36.214
|
894.120
|
134.118
|
1.028.238
|
1.006.127
|
6
|
Xác định
khung các danh mục dữ liệu sử dụng trong CSDL
|
01 CSDL
|
1
|
11.835.196
|
71.731
|
1.638
|
251.046
|
372.871
|
12.532.481
|
1.879.872
|
14.412.354
|
14.161.308
|
2
|
14.793.995
|
89.664
|
1.638
|
313.807
|
466.089
|
15.665.192
|
2.349.779
|
18.014.971
|
17.701.164
|
3
|
19.232.194
|
116.563
|
1.638
|
407.949
|
605.916
|
20.364.259
|
3.054.639
|
23.418.898
|
23.010.948
|
7
|
Quy đổi đối tượng quản lý
|
01 Đối tượng quản lý
|
1
|
38.068
|
253
|
223
|
868
|
1.721
|
41.133
|
6.170
|
47.303
|
46.435
|
2
|
38.068
|
253
|
223
|
868
|
1.721
|
41.133
|
6.170
|
47.303
|
46.435
|
3
|
38.068
|
253
|
223
|
868
|
1.721
|
41.133
|
6.170
|
47.303
|
46.435
|
II
|
THIẾT KẾ
MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU
|
1
|
Thiết kế mô
hình danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu
|
01 CSDL
|
1
|
5.759.228
|
38.454
|
20.059
|
135.964
|
222.784
|
6.176.488
|
926.473
|
7.102.961
|
6.966.997
|
2
|
7.199.035
|
48.067
|
20.059
|
169.954
|
278.480
|
7.715.595
|
1.157.339
|
8.872.934
|
8.702.980
|
3
|
9.358.745
|
62.488
|
20.059
|
220.941
|
362.024
|
10.024.256
|
1.503.638
|
11.527.894
|
11.306.953
|
2
|
Thiết kế mô
hình cơ sở dữ liệu
|
01 Đối tượng quản lý
|
1
|
8.521.341
|
51.856
|
20.059
|
180.754
|
268.471
|
9.042.480
|
1.356.372
|
10.398.852
|
10.218.098
|
2
|
10.651.677
|
64.819
|
20.059
|
225.943
|
335.588
|
11.298.086
|
1.694.713
|
12.992.799
|
12.766.856
|
3
|
13.847.180
|
84.265
|
20.059
|
293.725
|
436.265
|
14.681.494
|
2.202.224
|
16.883.718
|
16.589.993
|
3
|
Nhập dữ liệu
mẫu để kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu
|
01 Đối tượng quản lý
|
1
|
595.506
|
4.784
|
3.002
|
16.434
|
32.545
|
652.271
|
97.841
|
750.112
|
733.678
|
2
|
744.383
|
5.980
|
3.002
|
20.543
|
40.681
|
814.589
|
122.188
|
936.777
|
916.234
|
3
|
967.698
|
7.774
|
3.002
|
26.706
|
52.885
|
1.058.065
|
158.710
|
1.216.774
|
1.190.068
|
Ill
|
TẠO LẬP
DỮ LIỆU CHO DANH MỤC DỮ LIỆU VÀ SIÊU DỮ LIỆU
|
1
|
Tạo lập nội
dung cho danh mục dữ liệu
|
01 Đối tượng quản lý
|
1
|
3.184.860
|
23.919
|
2.192
|
81.377
|
125.556
|
3.417.905
|
512.686
|
3.930.590
|
3.849.213
|
2
|
3.184.860
|
23.919
|
2.192
|
81.377
|
125.556
|
3.417.905
|
512.686
|
3.930.590
|
3.849.213
|
3
|
3.184.860
|
23.919
|
2.192
|
81.377
|
125.556
|
3.417.905
|
512.686
|
3.930.590
|
3.849.213
|
2
|
Tạo lập nội
dung cho siêu dữ liệu
|
01 Đối tượng quản lý
|
1
|
2.547.888
|
19.127
|
2.049
|
65.089
|
100.434
|
2.734.587
|
410.188
|
3.144.775
|
3.079.686
|
2
|
2.547.888
|
19.127
|
2.049
|
65.089
|
100.434
|
2.734.587
|
410.188
|
3.144.775
|
3.079.686
|
3
|
2.547.888
|
19.127
|
2.049
|
65.089
|
100.434
|
2.734.587
|
410.188
|
3.144.775
|
3.079.686
|
IV
|
TẠO LẬP
DỮ LIỆU CHO CƠ SỞ DỮ LIỆU
|
IV.1
|
Chuyển
đổi dữ liệu
|
1
|
Chuẩn hóa
phông chữ
|
01 Đối tượng quản lý
|
1
|
7.146.074
|
57.590
|
8.737
|
195.246
|
301.320
|
7.708.967
|
1.156.345
|
8.865.312
|
8.670.065
|
2
|
8.932.592
|
71.987
|
8.737
|
244.058
|
376.649
|
9.634.024
|
1.445.104
|
11.079.127
|
10.835.069
|
3
|
11.612.370
|
93.583
|
8.737
|
317.275
|
489.644
|
12.521.610
|
1.878.241
|
14.399.851
|
14.082.576
|
2
|
Chuẩn hóa dữ liệu phi
không gian theo thiết kế mô hình
|
01 Đối tượng quản lý
|
1
|
4.764.049
|
38.454
|
3.189
|
136.421
|
272.644
|
5.214.757
|
782.214
|
5.996.971
|
5.860.550
|
2
|
5.955.062
|
48.067
|
3.189
|
170.526
|
340.805
|
6.517.649
|
977.647
|
7.495.297
|
7.324.770
|
3
|
7.741.580
|
62.488
|
3.189
|
221.684
|
443.046
|
8.471.987
|
1.270.798
|
9.742.786
|
9.521.101
|
3
|
Chuyển đổi dữ liệu
sau khi đã được chuẩn hóa vào cơ sở dữ liệu
|
01 Đối tượng quản lý
|
1
|
2.035.313
|
14.450
|
2.703
|
51.158
|
102.241
|
2.205.866
|
330.880
|
2.536.745
|
2.485.588
|
2
|
2.544.141
|
18.062
|
2.703
|
63.947
|
127.802
|
2.756.656
|
413.498
|
3.170.155
|
3.106.207
|
3
|
3.307.384
|
23.481
|
2.703
|
83.132
|
166.142
|
3.582.842
|
537.426
|
4.120.268
|
4.037.137
|
IV.2
|
Quét (chụp)
tài liệu
|
1
|
Quét (chụp)
các tài liệu
|
01 trang A4
|
1
|
1.191
|
0
|
0
|
159
|
0
|
1.350
|
202
|
1.552
|
1.393
|
2
|
1.191
|
0
|
0
|
159
|
0
|
1.350
|
202
|
1.552
|
1.393
|
3
|
1.191
|
0
|
0
|
159
|
0
|
1.350
|
202
|
1.552
|
1.393
|
2
|
Xử lý và
đính kèm tài liệu quét
|
01 trang A4
|
1
|
372
|
0
|
0
|
12
|
0
|
385
|
58
|
442
|
430
|
2
|
372
|
0
|
0
|
12
|
0
|
385
|
58
|
442
|
430
|
3
|
372
|
0
|
0
|
12
|
0
|
385
|
58
|
442
|
430
|
IV.3
|
Nhập, đối
soát dữ liệu
|
1
|
Nhập dữ liệu có cấu trúc
cho đối tượng phi không gian
|
01 Trường dữ liệu
|
1
|
369
|
0
|
0
|
15
|
0
|
384
|
58
|
442
|
427
|
2
|
462
|
0
|
0
|
19
|
0
|
480
|
72
|
552
|
534
|
3
|
600
|
0
|
0
|
24
|
0
|
624
|
94
|
718
|
694
|
2
|
Nhập dữ liệu có cấu
trúc cho đối tượng không gian
|
01 Trường dữ liệu
|
1
|
655
|
0
|
0
|
15
|
0
|
670
|
100
|
770
|
756
|
2
|
819
|
0
|
0
|
19
|
0
|
837
|
126
|
963
|
944
|
3
|
1.064
|
0
|
0
|
24
|
0
|
1.089
|
163
|
1.252
|
1.228
|
3
|
Nhập dữ liệu
phi cấu trúc cho đối tượng phi không gian
|
01 Trang A4
|
1
|
6.753
|
0
|
0
|
5
|
0
|
6.758
|
1.014
|
7.772
|
7.767
|
2
|
8.441
|
0
|
0
|
6
|
0
|
8.447
|
1.267
|
9.715
|
9.708
|
3
|
10.974
|
0
|
0
|
8
|
0
|
10.982
|
1.647
|
12.629
|
12.621
|
4
|
Nhập dữ liệu
phi cấu trúc cho đối tượng không gian
|
01 Trang A4
|
1
|
7.980
|
0
|
0
|
5
|
0
|
7.985
|
1.198
|
9.182
|
9.177
|
2
|
9.975
|
0
|
0
|
6
|
0
|
9.981
|
1.497
|
11.478
|
11.472
|
3
|
12.967
|
0
|
0
|
8
|
0
|
12.975
|
1.946
|
14.921
|
14.913
|
5
|
Đối soát dữ liệu có cấu trúc đã nhập
cho đối tượng phi không gian
|
01 Trường dữ liệu
|
1
|
107
|
0
|
0
|
248
|
0
|
355
|
53
|
408
|
160
|
2
|
134
|
0
|
0
|
310
|
0
|
444
|
67
|
511
|
201
|
3
|
174
|
0
|
0
|
403
|
0
|
577
|
87
|
664
|
261
|
6
|
Đối soát dữ liệu có cấu trúc đã nhập
cho đối tượng không gian
|
01 Trường dữ liệu
|
1
|
179
|
0
|
0
|
248
|
0
|
427
|
64
|
491
|
243
|
2
|
223
|
0
|
0
|
310
|
0
|
533
|
80
|
613
|
303
|
3
|
290
|
0
|
0
|
403
|
0
|
693
|
104
|
797
|
394
|
7
|
Đối soát dữ
liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng phi không gian
|
01 Trang A4
|
1
|
1.703
|
0
|
0
|
64
|
0
|
1.768
|
265
|
2.033
|
1.968
|
2
|
2.129
|
0
|
0
|
81
|
0
|
2.210
|
331
|
2.541
|
2.460
|
3
|
2.768
|
0
|
0
|
105
|
0
|
2.872
|
431
|
3.303
|
3.198
|
8
|
Đối soát dữ
liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng không gian
|
01 Trang A4
|
1
|
2.025
|
0
|
0
|
64
|
0
|
2.089
|
313
|
2.403
|
2.338
|
2
|
2.531
|
0
|
0
|
81
|
0
|
2.612
|
392
|
3.003
|
2.923
|
3
|
3.290
|
0
|
0
|
105
|
0
|
3.395
|
509
|
3.904
|
3.799
|
V
|
BIÊN TẬP
DỮ LIỆU
|
1
|
Tuyên bố đối tượng
|
01 Đối tượng quản lý
|
1
|
8.932.592
|
71.888
|
3.559
|
237.137
|
295.915
|
9.541.091
|
1.431.164
|
10.972.254
|
10.735.117
|
2
|
11.165.740
|
89.860
|
3.559
|
296.421
|
369.893
|
11.925.474
|
1.788.821
|
13.714.295
|
13.417.874
|
3
|
14.515.463
|
116.818
|
3.559
|
385.347
|
480.862
|
15.502.048
|
2.325.307
|
17.827.355
|
17.442.008
|
2
|
Sửa lỗi tương
quan của dữ liệu không gian
|
01 Đối tượng quản lý
|
1
|
11.910.123
|
95.808
|
3.845
|
316.182
|
394.548
|
12.720.506
|
1.908.076
|
14.628.582
|
14.312.400
|
2
|
14.887.654
|
119.760
|
3.845
|
395.228
|
493.185
|
15.899.671
|
2.384.951
|
18.284.622
|
17.889.394
|
3
|
19.353.950
|
155.687
|
3.845
|
513.796
|
591.822
|
20.619.101
|
3.092.865
|
23.711.966
|
23.198.170
|
3
|
Hiệu đính nội dung cho dữ liệu phi không gian
|
01 Đối tượng quản lý
|
1
|
8.932.592
|
71.888
|
3.559
|
237.137
|
295.915
|
9.541.091
|
1.431.164
|
10.972.254
|
10.735.117
|
2
|
11.165.740
|
89.860
|
3.559
|
296.421
|
369.893
|
11.925.474
|
1.788.821
|
13.714.295
|
13.417.874
|
3
|
14.515.463
|
116.818
|
3.559
|
385.347
|
480.862
|
15.502.048
|
2.325.307
|
17.827.355
|
17.442.008
|
4
|
Trình bày
hiển thị dữ liệu không gian
|
01 Đối tượng quản lý
|
1
|
2.879.614
|
19.293
|
2.840
|
65.102
|
100.445
|
3.067.294
|
460.094
|
3.527.388
|
3.462.286
|
2
|
3.599.517
|
24.116
|
2.840
|
81.377
|
125.556
|
3.833.407
|
575.011
|
4.408.418
|
4.327.041
|
3
|
4.679.373
|
31.351
|
2.840
|
105.790
|
163.223
|
4.982.577
|
747.387
|
5.729.963
|
5.624.173
|
VI
|
KIỂM TRA
SẢN PHẨM
|
1
|
Kiểm tra mô
hình cơ sở dữ liệu
|
01 Đối tượng quản lý
|
1
|
1.522.738
|
9.666
|
6.874
|
37.705
|
73.638
|
1.650.622
|
247.593
|
1.898.216
|
1.860.510
|
2
|
1.903.423
|
12.083
|
6.874
|
47.132
|
92.048
|
2.061.559
|
309.234
|
2.370.793
|
2.323.661
|
3
|
2.474.450
|
15.707
|
6.874
|
61.271
|
119.662
|
2.677.965
|
401.695
|
3.079.659
|
3.018.388
|
2
|
Kiểm tra nội
dung cơ sở dữ liệu
|
01 Đối tượng quản lý
|
1
|
5.083.787
|
43.199
|
7.665
|
149.571
|
223.726
|
5.507.948
|
826.192
|
6.334.140
|
6.184.569
|
2
|
7.943.417
|
53.998
|
7.665
|
186.964
|
279.657
|
8.471.702
|
1.270.755
|
9.742.457
|
9.555.493
|
3
|
10.326.443
|
70.198
|
7.665
|
243.053
|
363.554
|
11.010.913
|
1.651.637
|
12.662.550
|
12.419.496
|
3
|
Kiểm tra
danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu
|
01 Đối tượng quản lý
|
1
|
1.827.286
|
14.450
|
7.665
|
56.582
|
110.457
|
2.016.441
|
302.466
|
2.318.907
|
2.262.325
|
2
|
2.855.135
|
18.062
|
7.665
|
70.727
|
138.072
|
3.089.661
|
463.449
|
3.553.111
|
3.482.383
|
3
|
3.711.675
|
23.481
|
7.665
|
91.946
|
179.493
|
4.014.260
|
602.139
|
4.616.399
|
4.524.454
|
VII
|
PHỤC VỤ
NGHIỆM THU VÀ GIAO NỘP SẢN PHẨM
|
1
|
Lập báo cáo
tổng kết nhiệm vụ và phục vụ nghiệm thu sản phẩm
|
01 Đối tượng quản lý
|
1
|
3.211.340
|
19.324
|
6.874
|
68.689
|
111.392
|
3.417.618
|
512.643
|
3.930.261
|
3.861.573
|
2
|
3.211.340
|
19.324
|
6.874
|
68.689
|
111.392
|
3.417.618
|
512.643
|
3.930.261
|
3.861.573
|
3
|
3.211.340
|
19.324
|
6.874
|
68.689
|
111.392
|
3.417.618
|
512.643
|
3.930.261
|
3.861.573
|
2
|
Đóng gói
các sản phẩm dạng giấy và
dạng số
|
01 Đối tượng quản lý
|
1
|
339.219
|
2.396
|
33.264
|
9.417
|
18.402
|
402.699
|
60.405
|
463.103
|
453.686
|
2
|
339.219
|
2.396
|
33.264
|
9.417
|
18.402
|
402.699
|
60.405
|
463.103
|
453.686
|
3
|
339.219
|
2.396
|
33.264
|
9.417
|
18.402
|
402.699
|
60.405
|
463.103
|
453.686
|
3
|
Giao nộp sản
phẩm
|
01 CSDL
|
1
|
148.877
|
1.188
|
286
|
4.244
|
8.513
|
163.107
|
24.466
|
187.574
|
183.329
|
2
|
148.877
|
1.188
|
286
|
4.244
|
8.513
|
163.107
|
24.466
|
187.574
|
183.329
|
3
|
148.877
|
1.188
|
286
|
4.244
|
8.513
|
163.107
|
24.466
|
187.574
|
183.329
|
CHƯƠNG II: ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ
VIỆC QUẢN LÝ, KHAI THÁC CSDL TNMT
|
I
|
THU THẬP
YÊU CẦU PHẦN MỀM
VÀ PHÂN TÍCH NỘI DUNG THÔNG TIN DỮ
LIỆU
|
I.1
|
Thu thập
yêu cầu phần mềm
|
1
|
Thu thập yêu
cầu phần mềm
|
01 Trường hợp sử dụng
|
1
|
287.961
|
1.917
|
801
|
6.777
|
11.143
|
308.599
|
46.290
|
354.889
|
348.112
|
2
|
359.952
|
2.396
|
801
|
8.471
|
13.929
|
385.549
|
57.832
|
443.381
|
434.909
|
3
|
467.937
|
3.115
|
801
|
11.013
|
18.107
|
500.973
|
75.146
|
576.119
|
565.106
|
2
|
Xác định
yêu cầu chức năng
|
01 Trường hợp sử dụng
|
1
|
963.402
|
5.734
|
2.359
|
20.384
|
31.823
|
1.023.702
|
153.555
|
1.177.257
|
1.156.873
|
2
|
1.204.253
|
7.168
|
2.359
|
25.480
|
39.779
|
1.279.037
|
191.856
|
1.470.893
|
1.445.413
|
3
|
1.565.528
|
9.318
|
2.359
|
33.124
|
51.712
|
1.662.041
|
249.306
|
1.911.347
|
1.878.223
|
3
|
Xác định
yêu cầu phi chức năng
|
01 Phần mềm
|
1
|
4.568.215
|
28.690
|
8.197
|
101.973
|
159.142
|
4.866.216
|
729.932
|
5.596.149
|
5.494.176
|
2
|
5.710.269
|
35.862
|
8.197
|
127.466
|
198.927
|
6.080.721
|
912.108
|
6.992.829
|
6.865.364
|
3
|
7.423.350
|
46.621
|
8.197
|
165.706
|
258.605
|
7.902.478
|
1.185.372
|
9.087.850
|
8.922.145
|
4
|
Quy đổi trường hợp
sử dụng
|
01 Trường hợp sử dụng
|
1
|
38.068
|
253
|
223
|
868
|
1.760
|
41.172
|
6.176
|
47.347
|
46.479
|
2
|
38.068
|
253
|
223
|
868
|
1.760
|
41.172
|
6.176
|
47.347
|
46.479
|
3
|
38.068
|
253
|
223
|
868
|
1.760
|
41.172
|
6.176
|
47.347
|
46.479
|
1.2
|
Phân tích
nội dung thông tin dữ liệu
|
1
|
Xác định
danh mục các đối tượng quản lý
|
01 Đối tượng quản lý
|
1
|
1.220.840
|
7.651
|
2.286
|
27.214
|
44.557
|
1.302.547
|
195.382
|
1.497.929
|
1.470.715
|
2
|
1.526.050
|
9.564
|
2.286
|
34.017
|
55.696
|
1.627.612
|
244.142
|
1.871.754
|
1.837.737
|
3
|
1.983.865
|
12.433
|
2.286
|
44.222
|
72.405
|
2.115.210
|
317.282
|
2.432.492
|
2.388.270
|
2
|
Xác định
chi tiết các thông tin cho từng đối tượng quản lý
|
01 Đối tượng quản lý
|
1
|
10.947.292
|
76.515
|
11.699
|
265.709
|
373.813
|
11.675.029
|
1.751.254
|
13.426.283
|
13.160.574
|
2
|
13.684.115
|
95.643
|
11 699
|
332.137
|
467.266
|
14.590.861
|
2.188.629
|
16.779.490
|
16.447.353
|
3
|
17.789.350
|
124.337
|
11.699
|
431.778
|
607.446
|
18.964.610
|
2.844.691
|
21.809.301
|
21.377.523
|
3
|
Xác định
chi tiết các quan hệ giữa các đối tượng quản lý
|
01 Đối tượng quản lý
|
1
|
4.026.415
|
28.690
|
7.470
|
100.418
|
149.146
|
4.312.138
|
646.821
|
4.958.959
|
4.858.541
|
2
|
5.033 019
|
35.862
|
7.470
|
125.523
|
186.432
|
5.388.306
|
808.246
|
6.196.551
|
6.071.029
|
3
|
6.542.925
|
46.621
|
7.470
|
163.180
|
242.362
|
7.002.556
|
1.050.383
|
8.052.940
|
7.889.760
|
4
|
Xác định
các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng CSDL
|
01 bộ dữ liệu
|
1
|
1.144.538
|
7.168
|
15.119
|
25.480
|
41.767
|
1.234.071
|
185.111
|
1.419.182
|
1.393.702
|
2
|
1.144.538
|
7.168
|
15.119
|
25.480
|
41.767
|
1.234.071
|
185.1 11
|
1.419.182
|
1.393.702
|
3
|
1.144.538
|
7.168
|
15.119
|
25.480
|
41.767
|
1.234.071
|
185.111
|
1.419.182
|
1.393.702
|
5
|
Xác định chi
tiết các tài liệu quét (tài liệu đính kèm) và các tài liệu
dạng giấy cần nhập vào CSDL
từ bàn phím
|
01 CSDL
|
1
|
484.309
|
3.834
|
1.501
|
13.607
|
22.286
|
525.537
|
78.831
|
604.367
|
590.760
|
2
|
605.387
|
4.792
|
1.501
|
17.009
|
27.857
|
656.546
|
98.482
|
755.027
|
738.019
|
3
|
787.003
|
6.230
|
1.501
|
22.111
|
36.214
|
853.059
|
127.959
|
981.018
|
958.907
|
6
|
Xác định
khung các danh mục dữ liệu sử dụng trong CSDL
|
01 CSDL
|
1
|
11.248.327
|
71.731
|
1.638
|
251.046
|
372.871
|
11.945.612
|
1.791.842
|
13.737.454
|
13.486.408
|
2
|
14.060.409
|
89.664
|
1.638
|
313.807
|
466.089
|
14.931.606
|
2.239.741
|
17.171.347
|
16.857.540
|
3
|
18.278.531
|
116.563
|
1.638
|
407.949
|
605.916
|
19.410.596
|
2.911.589
|
22.322.186
|
21.914.237
|
7
|
Quy đổi đối
tượng quản lý
|
01 Đối tượng quản lý
|
1
|
36.181
|
253
|
223
|
868
|
1.721
|
39.245
|
5.887
|
45.132
|
44.264
|
2
|
36.181
|
253
|
223
|
868
|
1.721
|
39.245
|
5.887
|
45.132
|
44.264
|
3
|
36.181
|
253
|
223
|
868
|
1.721
|
39.245
|
5.887
|
45.132
|
44.264
|
II
|
MÔ HÌNH
HÓA CHI TIẾT NGHIỆP VỤ
|
1
|
Mô hình hóa
chi tiết quy trình, nghiệp vụ
|
01 Trường hợp sử dụng
|
1
|
609.095
|
3.912
|
2.169
|
13.415
|
21.619
|
650.211
|
97.532
|
747.743
|
734.328
|
2
|
761.369
|
4.890
|
2.169
|
16.769
|
27.024
|
812.222
|
121.833
|
934.055
|
917.286
|
3
|
989.780
|
6.358
|
2.169
|
21.799
|
35.131
|
1.055.237
|
158.286
|
1.213.523
|
1.191.724
|
2
|
Mô hình
hóa biểu đồ THSD nghiệp vụ
|
01 Trường hợp sử dụng
|
1
|
913.643
|
5.813
|
2.363
|
20.086
|
29.632
|
971.537
|
145.731
|
1.117.267
|
1.097.182
|
2
|
1.142.054
|
7.266
|
2.363
|
25.107
|
37.040
|
1.213.830
|
182.075
|
1.395.905
|
1.370.798
|
3
|
1.484.670
|
9.446
|
2.363
|
32.639
|
48.152
|
1.577.270
|
236.591
|
1.813.861
|
1.781.221
|
III
|
THIẾT KẾ
|
1
|
Thiết kế kiến
trúc phần mềm
|
01 Trường hợp sử dụng
|
1
|
642.268
|
3.891
|
2.169
|
14.134
|
23.793
|
686.255
|
102.938
|
789.193
|
775.059
|
2
|
802.835
|
4.864
|
2.169
|
17.667
|
29.741
|
857.276
|
128.591
|
985.867
|
968.200
|
3
|
1.043.686
|
6.323
|
2.169
|
22.967
|
38.663
|
1.113.808
|
167.071
|
1.280.879
|
1.257.912
|
2
|
Thiết kế biểu
đồ THSD
|
01 Trường hợp sử
dụng
|
1
|
1.270.947
|
8.716
|
2.579
|
30.141
|
44.455
|
1.356.838
|
203.526
|
1.560.364
|
1.530.223
|
2
|
1.588.683
|
10.895
|
2.579
|
37.676
|
55.569
|
1.695.403
|
254.310
|
1.949.713
|
1.912.037
|
3
|
2.065.289
|
14.163
|
2.579
|
48.979
|
72.240
|
2.203.250
|
330.487
|
2.533.737
|
2.484.759
|
3
|
Thiết kế biểu đồ hoạt động
|
01 Trường hợp sử dụng
|
1
|
609.095
|
3.891
|
2.169
|
14.134
|
23.793
|
653.082
|
97.962
|
751.044
|
736.911
|
2
|
761.369
|
4.864
|
2.169
|
17.667
|
29.741
|
815.810
|
122.372
|
938.182
|
920.515
|
3
|
989.780
|
6.323
|
2.169
|
22.967
|
38.663
|
1.059.902
|
158.985
|
1.218.888
|
1.195.921
|
4
|
Thiết kế biểu đồ tuần tự
|
01 Trường hợp sử
dụng
|
1
|
609.095
|
3.891
|
2.169
|
14.134
|
23.793
|
653.082
|
97.962
|
751.044
|
736.911
|
2
|
761.369
|
4.864
|
2.169
|
17.667
|
29.741
|
815.810
|
122.372
|
938.182
|
920.515
|
3
|
989.780
|
6.323
|
2.169
|
22.967
|
38.663
|
1.059.902
|
158.985
|
1.218.888
|
1.195.921
|
5
|
Thiết kế biểu đồ lớp
|
01 Trường hợp sử
dụng
|
1
|
1.270.947
|
8.696
|
2.579
|
30.141
|
44.455
|
1.356.818
|
203.523
|
1.560.341
|
1.530.200
|
2
|
1.588.683
|
10.870
|
2.579
|
37.676
|
55.569
|
1.695.378
|
254.307
|
1.949.685
|
1.912.009
|
3
|
2.065.289
|
14.131
|
2.579
|
48.979
|
72.240
|
2.203.218
|
330.483
|
2.533.701
|
2.484.722
|
6
|
Thiết kế mô hình
cơ sở dữ liệu
|
01 Trường hợp sử
dụng
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra
mô hình dữ liệu
|
01 Trường hợp sử dụng
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Thiết kế
giao diện phần mềm
|
01 Trường hợp sử dụng
|
1
|
287.961
|
1.965
|
15.062
|
7.088
|
2
|
312.078
|
46.812
|
358.890
|
351.802
|
2
|
359.952
|
2.456
|
15.062
|
8.861
|
2
|
386.332
|
57.950
|
444.282
|
435.422
|
3
|
467.937
|
3.193
|
15.062
|
11.519
|
3
|
497.714
|
74.657
|
572,371
|
560.852
|
IV
|
LẬP
TRÌNH
|
1
|
Viết mã nguồn
|
01 Trường hợp sử dụng
|
1
|
5.183.305
|
34.620
|
4.066
|
120.676
|
189.471
|
5.532.139
|
829.821
|
6.361.959
|
6.241.283
|
2
|
6.479.131
|
43.275
|
4.066
|
150.845
|
236.839
|
6.914.157
|
1.037.123
|
7.951.280
|
7.800.435
|
3
|
8.422.871
|
56.258
|
4.066
|
196.099
|
307.891
|
8.987.184
|
1.348.078
|
10.335.261
|
10.139.163
|
2
|
Tích hợp mã
nguồn
|
01 Trường hợp sử dụng
|
1
|
609.095
|
3.932
|
2.133
|
13.414
|
21.054
|
649.628
|
97.444
|
747.072
|
733.659
|
2
|
761.369
|
4.915
|
2.133
|
16.767
|
26.317
|
811.502
|
121.725
|
933.227
|
916.460
|
3
|
989.780
|
6.390
|
2.133
|
21.797
|
34.213
|
1.054.312
|
158.147
|
1.212.459
|
1.190.662
|
V
|
KIỂM
THỬ
|
1
|
Kiểm tra mã
nguồn theo quy tắc lập trình
|
01 Trường hợp sử dụng
|
1
|
169.609
|
1.188
|
815
|
4.649
|
9.509
|
185.770
|
27.865
|
213.635
|
208.986
|
2
|
169.609
|
1.188
|
815
|
4.649
|
9.509
|
185.770
|
27.865
|
213.635
|
208.986
|
3
|
169.609
|
1.188
|
815
|
4.649
|
9.509
|
185.770
|
27.865
|
213.635
|
208.986
|
2
|
Kiểm tra mức
thành phần
|
01 Trường hợp sử dụng
|
1
|
814.125
|
5.734
|
1.820
|
20.109
|
31.574
|
873.362
|
131.004
|
1.004.366
|
984.258
|
2
|
1.017.657
|
7.168
|
1.820
|
25.136
|
39.467
|
1.091.248
|
163.687
|
1.254.935
|
1.229.799
|
3
|
1.322.954
|
9.318
|
1.820
|
32.677
|
51.307
|
1.418.076
|
212.711
|
1.630.787
|
1.598.110
|
3
|
Kiểm tra mức
hệ thống
|
01 Trường hợp sử dụng
|
1
|
304.548
|
2.396
|
1.601
|
7.462
|
15.215
|
331.221
|
49.683
|
380.904
|
373.443
|
2
|
380.685
|
2.396
|
1.601
|
9.327
|
19.018
|
413.027
|
61.954
|
474.981
|
465.654
|
3
|
494.890
|
2.396
|
1.601
|
12.125
|
24.724
|
535.736
|
80.360
|
616.096
|
603.971
|
VI
|
TRIỂN
KHAI
|
1
|
Đóng gói phần mềm
|
01 Trường hợp sử dụng
|
1
|
228.411
|
1.532
|
2.288
|
5.605
|
11.404
|
249.239
|
37.386
|
286.625
|
281.020
|
2
|
285.513
|
1.915
|
2.288
|
7.006
|
14.255
|
310.977
|
46.647
|
357.624
|
350.617
|
3
|
371.168
|
2.489
|
2.288
|
9.108
|
18.531
|
403.584
|
60.538
|
464.121
|
455.013
|
2
|
Cài đặt phần mềm
|
01 Trường hợp sử dụng
|
1
|
67.844
|
523
|
933
|
1.886
|
3.796
|
74.982
|
11.247
|
86.229
|
84.343
|
2
|
84.805
|
653
|
933
|
2.357
|
4.745
|
93.494
|
14.024
|
107.518
|
105.161
|
3
|
110.246
|
849
|
933
|
3.065
|
6.169
|
121.262
|
18.189
|
139.452
|
136.387
|
3
|
Xây dựng
tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm
|
01 Trường hợp sử dụng
|
1
|
203.531
|
1.443
|
1.316
|
6.133
|
13.461
|
225.885
|
33.883
|
259.768
|
253.635
|
2
|
254.414
|
1.804
|
1.316
|
7.666
|
16.827
|
282.027
|
42.304
|
324.331
|
316.665
|
3
|
330.738
|
2.345
|
1.316
|
9.966
|
21.874
|
366.241
|
54.936
|
421.177
|
411.210
|
4
|
Hướng dẫn, hỗ trợ sử
dụng cho người dùng cuối
|
01 Trường hợp sử dụng
|
1
|
407.063
|
2.867
|
1.208
|
10.597
|
17.837
|
439.572
|
65.936
|
505.508
|
494.911
|
2
|
508.828
|
3.584
|
1.208
|
13.246
|
22.296
|
549.163
|
82.374
|
631.537
|
618.291
|
3
|
661.477
|
4.659
|
1.208
|
17.220
|
28.985
|
713.549
|
107.032
|
820.582
|
803.361
|
VII
|
QUẢN LÝ
VÀ CẬP NHẬT THAY ĐỔI
|
1
|
Ghi nhận
yêu cầu thay đổi
|
01 Trường hợp sử dụng
|
1
|
148.877
|
1.188
|
815
|
4.649
|
9.509
|
165.037
|
24.756
|
189.793
|
185.144
|
2
|
148.877
|
1.188
|
815
|
4.649
|
9.509
|
165.037
|
24.756
|
189.793
|
185.144
|
3
|
148.877
|
1.188
|
815
|
4.649
|
9.509
|
165.037
|
24.756
|
189.793
|
185.144
|
2
|
Cập nhật
các sản phẩm để đáp ứng yêu cầu thay đổi
|
01 Trường hợp sử dụng
|
1
|
761.369
|
5.087
|
4.282
|
18.654
|
38.018
|
827.411
|
124.112
|
951.522
|
932.868
|
2
|
761.369
|
5.087
|
4.282
|
18.654
|
38.018
|
827.411
|
124.112
|
951.522
|
932.868
|
3
|
761.369
|
5.087
|
4.282
|
18.654
|
38.018
|
827.411
|
124.112
|
951.522
|
932.868
|
VIII
|
PHỤC VỤ NGHIỆM
THU VÀ GIAO NỘP SẢN PHẨM
|
1
|
Lập báo cáo tổng kết nhiệm
vụ và phục vụ nghiệm thu sản phẩm
|
01 Trường hợp sử dụng
|
1
|
401.418
|
2.593
|
1.593
|
8.849
|
14.870
|
429.323
|
64.398
|
493.721
|
484.872
|
2
|
401.418
|
2.593
|
1.593
|
8.849
|
14.870
|
429.323
|
64.398
|
493.721
|
484.872
|
3
|
401.418
|
2.593
|
1.593
|
8.849
|
14.870
|
429.323
|
64.398
|
493.721
|
484.872
|
2
|
Đóng gói các sản phẩm dạng giấy
và dạng số
|
01 Trường hợp sử dụng
|
1
|
84.805
|
899
|
6.696
|
2.597
|
5.615
|
100.612
|
15.092
|
1 15.704
|
113.106
|
2
|
84.805
|
899
|
6.696
|
2.597
|
5.615
|
100.612
|
15.092
|
115.704
|
113.106
|
3
|
84.805
|
899
|
6.696
|
2.597
|
5.615
|
100.612
|
15.092
|
115.704
|
113.106
|
3
|
Giao nộp sản
phẩm
|
01 Phần mềm
|
1
|
148.877
|
1.188
|
286
|
4.391
|
8.875
|
163.617
|
24.543
|
188.159
|
183.768
|
2
|
148.877
|
1.188
|
286
|
4.391
|
8.875
|
163.617
|
24.543
|
188.159
|
183.768
|
3
|
148.877
|
1.188
|
286
|
4.391
|
8.875
|
163.617
|
24.543
|
188.159
|
183.768
|
IX
|
BẢO TRÌ
PHẦN MỀM
|
1
|
Bảo trì phần mềm
|
01 Trường hợp sử dụng
|
1
|
287.961
|
2.113
|
1.895
|
6.695
|
10.520
|
309.185
|
46.378
|
355.562
|
348.867
|
2
|
359.952
|
2.642
|
1.895
|
8.369
|
13.150
|
386.007
|
57.901
|
443.908
|
435.539
|
3
|
467.937
|
3.434
|
1.895
|
10.880
|
17.095
|
501.241
|
75.186
|
576.427
|
565.547
|
CHƯƠNG III: ĐƠN GIÁ XỬ LÝ, TỔNG HỢP CƠ SỞ DỮ LIỆU
|
I
|
Rà soát, xử
lý các vấn đề về dữ liệu trước khi tổng hợp
|
Đối tượng quản lý
|
1
|
3.392.188
|
23.062
|
0
|
80.618
|
162.737
|
3.658.606
|
548.791
|
4.207.396
|
4.126.779
|
2
|
4.240.236
|
28.828
|
0
|
100.772
|
203.421
|
4.573.257
|
685.989
|
5.259.246
|
5.158.474
|
3
|
5.512.306
|
37.476
|
0
|
131.004
|
264.448
|
5.945.234
|
891.785
|
6.837.019
|
6.706.016
|
II
|
Tổng hợp cơ
sở dữ liệu và đưa vào hệ thống thông tin ngành tài nguyên và
môi trường
|
Đối tượng quản lý
|
1
|
3.045.477
|
18.461
|
0
|
65.738
|
130.193
|
3.259.868
|
488.980
|
3.748.848
|
3.683.111
|
2
|
3.806.846
|
23.076
|
0
|
82.172
|
162.741
|
4.074.835
|
611.225
|
4.686.060
|
4.603.888
|
3
|
4.948.900
|
29.999
|
0
|
106.824
|
211.563
|
5.297.286
|
794.593
|
6.091.879
|
5.985.055
|
III
|
Rà soát, xử
lý các vấn đề về dữ liệu trước khi tổng hợp và đưa vào hệ thống thông
tin ngành tài nguyên và môi trường
|
Đối tượng quản lý
|
1
|
863.884
|
5.532
|
0
|
18.789
|
28.284
|
916.489
|
137.473
|
1.053.963
|
1.035.174
|
2
|
1.079.855
|
6.915
|
0
|
23.486
|
35.356
|
1.145.612
|
171.842
|
1.317.453
|
1.293.967
|
3
|
1.403.812
|
8.989
|
0
|
30.532
|
45.962
|
1.489.295
|
223.394
|
1.712.689
|
1.682.158
|
Ghi chú:
1. Đối với đơn giá xây dựng phần mềm:
- Tại Mục I.2.
Phân tích nội dung thông tin dữ liệu:
* Trường hợp dự án có cả 2 hạng mục xây dựng cơ sở dữ liệu và ứng dụng phần mềm thì tính định mức như tại bước 1.2 -
Phân tích nội dung thông tin dữ liệu.
* Trường
hợp chỉ có xây dựng phần mềm thì định mức được tính như sau:
+ Bằng 50% định mức tại Bước
1.2_Phân tích nội dung thông tin dữ liệu, trong trường
hợp CSDL đã có nhưng không xây dựng theo quy trình (dữ liệu đã có ở
nhiều loại khuôn dạng khác nhau).
+ Bằng
30% định mức tại Bước 1.2_Phân tích nội dung thông tin dữ liệu, trong trường hợp CSDL đã có và được
xây dựng theo quy trình (dữ liệu đã có thống nhất ở 1 khuôn dạng nào đó).
- Tại Mục IV.2. Quét (chụp) tài liệu,
áp dụng trong trường hợp tài liệu quét là giấy A4, trường
hợp tài liệu quét là A3, A2, A1, A0 thì
áp dụng hệ số K:
+ Tài liệu là
A3: K = 2
+ Tài liệu là A1:
K = 8
+ Tài liệu là A2: K = 4
+ Tài liệu là A0:
K= 16
Phần II
THUYẾT MINH ĐƠN GIÁ
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ
1.1. Căn cứ pháp lý tính định mức
kinh tế kỹ thuật
- Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT
ngày 28/05/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy trình và Định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ
liệu tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày
19/12/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức Kinh tế -
Kỹ thuật đo đạc và bản đồ.
1.2. Cơ cấu đơn giá
a) Các khoản mục chi phí trực tiếp:
Tính theo quy định tại các Thông tư
liên tịch của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính
về hướng dẫn lập dự toán kinh phí thuộc các lĩnh vực quản
lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường, bao gồm:
- Thông tư liên tịch số
04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 2 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai.
- Thông tư liên
tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2008 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính về hướng dẫn lập
dự toán công tác bảo vệ môi trường thuộc nguồn kinh phí sự
nghiệp môi trường.
- Thông tư liên tịch số
118/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tài
nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và
thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động quản lý tài nguyên nước.
- Thông tư liên tịch số 40/2009/TTLT-BTNMT-BTC ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với các nhiệm vụ chi thuộc lĩnh vực địa
chất và khoáng sản.
b) Chi phí chung:
Tính theo mức nội nghiệp của công việc thuộc nhóm III tại các Thông tư liên tịch
(nêu trên) là 15% trên chi phí trực tiếp.
1.3. Định mức lao động, chế độ tiền lương và các khoản tính theo lương
a) Định biên: Xác định cụ thể cấp bậc
kỹ thuật để thực hiện từng nội dung
công việc.
b) Định mức: Quy định thời gian thực
hiện từng nội dung trong các bước công việc; đơn vị tính
là công, công nhóm/lần.
c) Chế độ tiền lương:
- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với
Cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Căn cứ Nghị định số 17/2013/ND-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ
tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ về
việc quy định chi tiết thi hành một số điều của bộ luật lao động về tiền lương.
- Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05
tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức (Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng: áp dụng mức 3/hệ số 0,2 tiền lương tối thiểu tính bình quân cho tổ 5 người).
- Thông tư số 01/2005/TT-BLĐTBXH hướng
dẫn chuyển xếp lương cũ sang lương mới
đối với tổng giám đốc, giám đốc, phó tổng giám đốc, phó
giám đốc, kế toán trưởng và công
nhân, viên chức, nhân viên trong các công ty Nhà nước theo
Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về việc quy định hệ
thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương
trong các công ty Nhà nước.
- Mức lương tối thiểu chung: Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 quy định mức lương cơ sở đối
với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
d) Các khoản tính theo lương:
Tính theo mức 24% tiền lương cơ bản,
bao gồm (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) quy định tại các Nghị định sau:
- Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về hướng dẫn một số điều của Luật bảo hiểm xã
hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
- Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 22
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp.
- Nghị định số 100/2012/NĐ-CP ngày 21/11/2012 của Chính phủ : Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo
hiểm thất nghiệp.
- Nghị định 105/2014/NĐ-CP ngày
5/11/2014 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Bảo hiểm y tế và các Văn bản hướng
dẫn.
1.4. Đơn giá vật liệu, công cụ dụng
cụ, thiết bị: Tính theo mặt
bằng đơn giá đã được Công ty cổ phần
thông tin và thẩm định giá Miền Nam thẩm định và ban hành tại chứng thư thẩm định
số: Vc 16/11/67/ĐS-KT ngày 16/11/2016.
1.5. Khấu hao máy móc thiết bị: Số năm sử dụng thiết bị và số ca sử dụng thiết bị một năm được tính theo quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày
27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính về hướng dẫn
lập dự toán kinh phí đo đạc và bản đồ và quản lý đất đai.
1.6. Chi phí chung tính 15% trên
chi phí trực tiếp: Thông tư liên
tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính về hướng dẫn lập
dự toán kinh phí đo đạc và bản đồ và quản lý đất đai.
1.7. Tổng hợp đơn giá sản phẩm: Đơn giá sản phẩm do đơn vị thực hiện: bao gồm cả khấu hao máy móc thiết
bị và đã khấu trừ thuế giá trị gia tăng trong giá vật tư,
công cụ dụng cụ, thiết bị đầu vào.
1.8. Chính sách Thuế:
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008; Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng.
Luật số 31/2013/QH13
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT, Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế GTGT và Luật sửa đổi một số Điều của Luật thuế GTGT, Thông tư số
219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT.
Chính sách thuế
thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được thực hiện theo quy định tại Luật Thuế TNDN số
14/2008/QH12; Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008,
Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ về thuế TNDN; Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính về thuế TNDN.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐƠN GIÁ
2.1. Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ
liệu và đơn giá xây dựng phần mềm hỗ trợ việc
xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên môi
trường được tính riêng theo đối tượng sử dụng; trong đó:
- Đơn giá sản phẩm do đơn vị sự nghiệp
thực hiện: áp dụng trong trường hợp đơn vị sự nghiệp tự tổ chức thực hiện theo
kế hoạch được Nhà nước giao. Đối với các đơn vị sự nghiệp
được ngân sách nhà nước đảm bảo toàn
bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động thường xuyên, phải trừ đi toàn bộ kinh phí
đã bố trí cho số biên chế của đơn vị
trong thời gian tham gia thực hiện sản phẩm.
- Đơn giá sản phẩm
do đơn vị doanh nghiệp thực hiện: áp dụng trong các trường hợp ký kết hợp đồng đặt hàng với các
doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ hoặc hoạt động dịch vụ của đơn vị.
2.2. Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu
tài nguyên môi trường và đơn giá xây dựng phần mềm hỗ trợ việc xây dựng cơ sở dữ
liệu tài nguyên môi trường được tính theo các mức lương tối
thiểu chung 1.210.000 đồng/tháng: áp dụng để thanh, quyết toán sản phẩm hoàn thành bắt đầu từ ngày 01 tháng 06 năm 2016 trở đi.
III. NỘI DUNG XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ
Đơn giá xây dựng Cơ sở dữ liệu Tài nguyên và Môi trường, bao gồm:
- Đơn giá xây dựng Cơ sở dữ liệu Tài
nguyên và Môi trường.
- Đơn giá xây dựng phần mềm hỗ trợ việc
xây dựng Cơ sở dữ liệu Tài nguyên và Môi trường.
IV. QUY ƯỚC VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH
TỪ NGỮ
3.1. Quy định viết tắt
Nội
dung viết tắt
|
Chữ
viết tắt
|
Cơ sở dữ liệu
|
CSDL
|
Trường hợp sử dụng
|
THSD
|
Đối tượng quản lý
|
ĐTQL
|
Dữ liệu
|
DL
|
Đơn vị tính
|
ĐVT
|
Kiểm tra nghiệm thu
|
KTNT
|
Kỹ sư bậc 4
|
KS4
|
Kỹ sư bậc 3
|
KS3
|
Kỹ sư bậc 2
|
KS2
|
Kỹ sư bậc 1
|
KS1
|
Kỹ thuật viên bậc 3
|
KTV3
|
Kỹ thuật viên
bậc 2
|
KTV2
|
Kỹ thuật viên bậc 1
|
KTV1
|
Loại khó khăn 1
|
KK1
|
Loại khó khăn 2
|
KK2
|
Loại khó khăn
3
|
KK3
|
Tài liệu
|
TL
|
Dụng cụ
|
DC
|
Công suất
|
CS
|
Thời hạn
|
TH
|
Giao diện giao tiếp với người dùng
|
GUI
|
Hệ thống thông tin địa lý
|
GIS
|
3.2. Giải thích từ ngữ
Engine:
Là công cụ hỗ trợ phát triển phần mềm dưới dạng thư viện đã
đóng gói hoặc mã nguồn mở có thể tùy biến để
phát triển các phần mềm ứng dụng.
Công nghệ GIS: Hệ thống thông tin địa lý (Geographic
information System - GIS) là bộ công cụ máy tính để lập và phân tích các sự
vật, hiện tượng có gắn với dữ liệu không gian. Công nghệ GIS
kết hợp các thao tác cơ sở dữ liệu thuộc tính và các phép phân tích thống kê,
phân tích không gian. Việc ứng dụng công nghệ GIS là đặc thù của
ngành Tài nguyên và môi trường. Do dữ liệu không gian chiếm
một tỷ lệ lớn trong cơ sở dữ liệu của cả 07 lĩnh vực trong
ngành Tài nguyên và môi trường. Nhu cầu ứng dụng công nghệ GIS trong phát triển
phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu bao gồm:
- Không sử dụng
công nghệ GIS.
- Sử dụng engine thương phẩm: là các
sản phẩm phần mềm GIS thương mại đã
được đóng gói của một hàng nào đó, phải có bản quyền sử dụng.
- Sử dụng engine mã nguồn mở: là các sản phẩm phần
mềm GIS miễn phí được chia sẻ trong cộng
đồng mã nguồn mở, miễn phí bản quyền
sử dụng.
Danh mục dữ liệu: Là một loại cơ sở dữ liệu tập hợp các chỉ
mục dữ liệu dùng để phục vụ nhu cầu tìm kiếm, khai thác dữ liệu trong cơ sở dữ liệu đó.
Siêu dữ liệu: Là dữ liệu để mô tả dữ liệu
hay đặc tả dữ liệu. Siêu dữ liệu mô tả các thông tin về một
loại dữ liệu nào đó giúp cho việc xây dựng, sử dụng (tìm
kiếm, truy xuất..) CSDL và mở rộng, kết hợp các CSDL khác nhau tạo thành hệ
thống CSDL thống nhất dễ dàng hơn.
Trigger:
Là một dạng thủ tục nội tại (stored procedure) đặc biệt được thực thi một cách tự động kiểm tra
các ràng buộc toàn vẹn phức tạp của dữ liệu (trên nhiều
trường hoặc nhiều bản ghi của các bảng khác nhau) khi có một sự kiện làm thay đổi dữ
liệu xảy ra (insert, delete hay update).
UML: Là một ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất bao gồm các ký hiệu đồ họa mà các phương pháp hướng
đối tượng sử dụng để thiết kế các hệ thống thông tin một cách nhanh chóng và thuận
tiện.
XML: Ngôn
ngữ đánh dấu mở rộng (eXtensible Markup Language) là ngôn ngữ đánh dấu với khả năng mô tả nhiều loại dữ liệu khác nhau. Mục đích chính
của XML là đơn giản hóa việc chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống khác nhau, đặc biệt là các hệ thống được kết nối với Internet. Các ngôn ngữ dựa
trên XML được định nghĩa theo cách thông thường, cho phép các chương trình sửa đổi và kiểm tra hợp lệ bằng các ngôn ngữ này mà không cần có hiểu biết
trước về hình thức của chúng.
GML: Là
ngôn ngữ mô hình hóa dữ liệu cho các
hệ thống thông tin địa lý cũng là định dạng mở trao đổi dữ liệu địa lý trên Internet, bản chất là
ngôn ngữ XML được dùng riêng để thể
hiện đặc điểm về dữ liệu
địa lý.
TCVN 6909: Là bộ mã các ký tự chữ Việt thống nhất sử dụng trong cơ quan Nhà
nước được quy định bởi Thông tư số 07/2002/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2002.
ISO: Tổ
chức chuẩn thế giới (ISO International Organisation)
là cơ quan thiết lập tiêu chuẩn quốc tế bao gồm các đại diện
từ các tổ chức tiêu chuẩn các quốc gia. Được thành lập vào ngày 23 tháng 2 năm
1947, tổ chức này đã đưa ra các tiêu chuẩn thương mại và công nghiệp trên phạm vi toàn thế giới.
ISO 19115: Tiểu ban Hệ thống thông tin địa lý ISO/TC 211 đã đưa ra chuẩn siêu dữ liệu (hệ quy
chiếu, đơn vị xây dựng dữ liệu GIS,...) cho dữ liệu không gian với tên gọi là ISO 19115.
Topology:
Trong CIS, topology được hiểu là những
mối liên hệ không gian giữa các đối tượng liên kết hoặc liền
kề và là một tập các quy tắc và hành
vi cho mô hình điểm, nút, đường và vùng. Topology là một yêu cầu quan trọng
cho quản lý, toàn vẹn, phát hiện và sửa chữa sai sót dữ liệu GIS. Việc thực hiện các loại phân tích, xử lý không
gian, mạng lưới...đều phải dựa trên tính topology của dữ
liệu GIS.
Mô hình quản lý cơ sở dữ liệu: Là phương án cập nhật dữ liệu của đơn vị xây dựng
phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu. Phương án này tùy thuộc vào nhu cầu và nghiệp vụ
chuyên môn của từng đơn vị cụ thể. Các phương án quản lý cập
nhật cơ sở dữ liệu bao gồm:
- Quản lý cập nhật
tập trung.
- Quản lý cập nhật
phân tán.
Mô hình quản lý dữ liệu tập trung: Là mô hình tất cả các dữ liệu có thể được thu thập,
cập nhật ở nhiều điểm, nhiều đơn vị khác nhau (xa nhau về vị
trí địa lý) nhưng tất cả
các dữ liệu đều được quản lý tập trung tại một đơn vị có chức năng quản lý, phân tích, xử lý dữ liệu.
Mô hình quản lý dữ liệu phân tán: Là mô hình dữ liệu được thu thập, cập nhật ở nhiều
đơn vị, nhiều cấp hành chính, dữ liệu sau khi được phân tích, xử lý chuyển về các đơn vị quản lý cấp
cao hơn để phân tích, tổng hợp (ví dụ như dữ liệu về chủ sử dụng, thửa đất ở cấp tỉnh,
dữ liệu tổng hợp được chuyển về Tổng cục Quản lý đất đai).
Dữ liệu
không gian: Là những dữ liệu mô tả các đối tượng trên
bề mặt trái đất, dữ liệu không gian được
thể hiện dưới dạng hình học, được quản lý bằng hình thể và
mối tương quan không gian. Dữ liệu không gian được biểu diễn
dưới 3 dạng cơ bản là điểm, đường và vùng.
Dữ liệu phi không gian: Được biểu diễn bằng các trường thông tin với định
dạng như văn bản, ngày tháng, số...dữ liệu phi không gian
có thể có mối quan hệ trực tiếp với dữ
liệu không gian hoặc quan hệ qua các trường khóa.
Hệ quản trị CSDL: Là phần mềm hay hệ thống được thiết kế để quản trị một cơ sở dữ liệu. Cụ thể,
các chương trình thuộc loại này hỗ trợ khả năng lưu trữ, sửa chữa, xóa và tìm kiếm
thông tin trong một CSDL. Có rất nhiều loại hệ quản trị
CSDL khác nhau: từ phần mềm nhỏ chạy trên máy tính cá nhân cho đến những hệ quản trị phức tạp chạy trên một hoặc nhiều siêu máy tính.
Quy trình: Là một tập hợp có thứ
tự các bước thực hiện để đạt tới mục đích
nào đó. Tại mỗi bước bao gồm: mô tả công việc thực hiện,
người hoặc đơn vị thực hiện, thời
gian thực hiện, sản phẩm đạt được và
các thông tin khác nếu có
Quy trình phát triển phần mềm RUP: Là một quy
trình công nghệ phần mềm, cung cấp các phương pháp, các nguyên tắc phân công
nhiệm vụ và trách nhiệm trong các tổ chức phát triển phần
mềm. Nó cho ra một sản phẩm phần mềm có chất lượng cao đảm bảo các dự thảo về thời
gian và kinh phí với người sử dụng.
Biểu đồ hoạt động (Activity
diagGram): Thể hiện quá trình thực hiện của một hay
nhiều hoạt động được gắn với một lớp (class) đối tượng dưới tác động của các sự kiện bên ngoài.
Tác nhân hệ thống (actor): Một actor là một người hoặc một vật nào đó tương tác với hệ thống, sử dụng hệ thống. Trong
khái niệm "tương tác với hệ thống" muốn nói rằng
actor sẽ gửi thông điệp đến hệ thống hoặc là nhận thông điệp xuất phát từ hệ thống, hoặc là thay đổi các thông tin cùng với hệ thống. Nói một
cách ngắn gọn, actor thực hiện các Use Case. Một actor có thể là người mà cũng có thể
là một hệ thống khác (ví dụ như là một chiếc máy tính khác được nối kết với hệ thống của chúng ta hoặc một loại trang thiết bị phần cứng nào đó tương tác với hệ thống).
Trường
hợp sử dụng (use-case): Là một kỹ thuật được dùng trong kỹ thuật phần mềm và hệ thống để
nắm bắt yêu cầu chức
năng của hệ thống. Use case mô tả sự
tương tác đặc trưng giữa người dùng bên ngoài (actor) và hệ
thống. Nó thể hiện ứng xử của hệ thống đối với bên ngoài,
trong một hoàn cảnh nhất định, xét từ quan điểm của người sử dụng. Nó mô tả các yêu cầu đối với hệ thống, có nghĩa là những gì hệ thống phải làm chứ không phải mô tả hệ thống
làm như thế nào. Tập hợp tất cả Use
case của hệ thống sẽ mô tả tất cả
các trường hợp mà hệ thống có thể được sử dụng.
Mỗi use case mô tả cách thức actor tương tác với hệ thống để đạt được mục tiêu nào đó. Một
hoặc nhiều kịch bản (scenario) có thể được tạo ra từ mỗi
use case, tương ứng với chi tiết về mỗi cách thức đạt được mục tiêu nào đó. Khi mô tả
Use case, người ta thường tránh dùng thuật ngữ kỹ thuật, thay vào đó họ sử
dụng ngôn ngữ của người dùng cuối hoặc chuyên gia về lĩnh vực đó. Để tạo ra use case, cần phải
có sự hợp tác chặt chẽ giữa người phân tích hệ thống và
người dùng cuối. Một trong những cách biểu
diễn trực quan phổ biến hiện nay là lược đồ use case của UML.
Thiết kế Use-case: Các yếu tố ảnh hưởng
- Số lượng trường hợp sử dụng.
- Nhu cầu xây dựng.
- Số lượng tác nhân hệ thống.
- Mô hình quản
lý CSDL.
- Công nghệ GIS.
- Mức độ bảo mật.
Thiết kế class: Các yếu tố ảnh hưởng
- Số lượng trường hợp sử dụng.
- Số đối tượng
quản lý.
- Nhu cầu xây dựng.
- Số lượng tác nhân hệ thống.
- Mô hình quản lý CSDL.
- Công nghệ CIS.
- Mức độ bảo mật.
- Tính dễ cài đặt.
Đối tượng quản lý: là các thực thể dữ liệu quản lý chính trong cơ sở dữ liệu. Các thông tin mô tả được coi là thuộc tính của đối tượng quản lý, thông
thường đối tượng quản lý chính là mục tiêu quản lý của một
cơ sở dữ liệu.
Phần III
THUYẾT MINH
CÁCH THIẾT LẬP CÔNG THỨC TÍNH
I. Đơn
giá tiền công
Áp dụng mức lương tối thiểu: 1.210.000 đồng/tháng,
26 ngày làm việc/01 tháng.
Số
TT
|
Nội dung
|
Hệ
số
|
Lương
cấp bậc
|
Lương
phụ 11%
|
PC
trách nhiệm 0,2/5
|
BHXH-
YT- CĐ-TN 24%
|
Lương
tháng
|
Lương
ngày
|
|
NỘI
NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Kỹ
sư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bậc 1
|
2,34
|
2.831.400
|
311.454
|
48.400
|
679.536
|
3.870.790
|
148.877
|
|
Bậc 2
|
2,67
|
3.230.700
|
355.377
|
48.400
|
775.368
|
4.409.845
|
169.609
|
|
Bậc 3
|
3,00
|
3.630.000
|
399.300
|
48.400
|
871.200
|
4.948.900
|
190.342
|
|
Bậc 4
|
3,33
|
4.029.300
|
443.223
|
48.400
|
967.032
|
5.487.955
|
211.075
|
II. Chi phí lao động kỹ thuật
Áp dụng Thông tư liên tịch số
04/2007/TTLT-BTNMT-BTC:
Chi phí lao động kỹ
thuật
|
=
|
Số công lao động kỹ
thuật theo định mức
|
x
|
Đơn giá ngày công
lao động kỹ thuật
|
- Lương cơ bản: Hệ số lương x 1.210.000 đ/tháng
Ví dụ: Với kỹ sư bậc 1/9:
Lương cơ bản
|
: 2.831.400 đồng/ tháng
|
Lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép năm,...) (Tính bằng 11% lương cơ bản)
|
: 311.454 đồng/ tháng
|
BHXH, BHYT,KPCD
|
: 679.536 đồng/ tháng
|
Số ngày công trong tháng
|
: 26 công/ tháng
|
Tính tương tự cho các kỹ sư bậc 2/9, bậc 3/9,... bậc 9/9.
III. Chi phí dụng cụ
Là giá trị công cụ, dụng cụ được phân bổ trong quá trình sản xuất sản phẩm; cách tính
cụ thể như sau: Áp dụng Thông tư 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC.
Công thức tính:
Chi
phí công cụ, dụng cụ
|
=
|
Số
ca sử dụng công cụ dụng cụ theo định
mức
|
x
|
Đơn
giá sử dụng công cụ dụng cụ phân bổ
cho 1 ca
|
Trong đó:
Đơn
giá sử dụng công cụ, dụng cụ
|
=
|
Đơn giá công cụ dụng
cụ
|
Niên hạn sử dụng
công cụ, dụng cụ x 26 ca định mức (tháng)
|
Đơn giá công cụ, dụng cụ (bao gồm cả
thuế giá trị gia tăng): căn cứ theo giá của từng địa phương.
* Cách tính đơn giá vật liệu cũng tương tự
như cách tính dụng cụ.
IV. Chi phí khấu hao máy và năng lượng
Công thức tính
đơn giá khấu hao máy tương tự như
cách tính dụng cụ và vật liệu. Trong đó khấu hao 01 ca máy được áp dụng theo Thông tư liên
tịch 04/2007/TTLT-BTC-BTNMT.
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: Là
hao phí về máy móc thiết bị sử dụng trong quá trình thực hiện dự án; được xác định trên cơ sở danh mục máy, số ca sử dụng máy theo định mức kinh tế - kỹ thuật
do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành và mức khấu hao một
ca máy. Cách tính cụ thể như sau:
Chi
phí khấu hao
|
=
|
Số
ca máy theo định mức
|
x
|
Mức khấu hao một
ca máy
|
Trong đó:
Mức khấu hao một
ca máy
|
=
|
Nguyên giá
|
Số ca máy sử dụng
một năm x Số năm sử dụng
|
- Số ca máy sử dụng
một năm: Máy ngoại nghiệp là 250 ca (riêng thiết bị đo biển
là 200 ca); máy nội nghiệp là 500 ca.
- Số năm sử dụng
cho từng nhóm thiết bị quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo
Thông tư này. Các loại thiết bị được khấu hao trong trường hợp xây dựng CSDL là 5 năm/500 ca máy.
V. Chi phí trực tiếp bằng tổng của lao
động kỹ thuật, chi phí dụng cụ, vật liệu, khấu hao, năng lượng (đối với doanh nghiệp). Trường hợp là
đơn vị sự nghiệp thực hiện thì
không tính khấu hao các tài sản do ngân sách hoặc
nguồn tương tự ngành sách đầu tư
VI. Đơn
giá sản phẩm = chi phí trực tiếp + chi phí chung
Chi phí chung: Là chi phí có tính chất chung của đơn vị trực tiếp thực hiện như: chi
phí tiền lương và các khoản có
tính chất lương (bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) cho bộ máy quản lý; chi phí
điện, nước, điện thoại, xăng xe, công tác phí, văn phòng phẩm, công cụ, dụng cụ
cho bộ máy quản lý; chi phí sửa chữa
thiết bị, công cụ, dụng cụ đối với đơn vị sự nghiệp (hoặc
chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ bộ máy quản lý đối
với doanh nghiệp); chi hội nghị triển khai, tổng kết công tác, chi phí chuyển quân, chi phí làm nhà tạm (hoặc
thuê nhà trọ) cho lực lượng thi công, chi phí nghiệm thu,
bàn giao sản phẩm của đơn vị sản xuất và các chi phí khác mang tính chất quản lý có liên quan đến việc thực hiện dự án về bảo vệ môi trường.
VII. Cách tính đơn giá xây dựng phần mềm tương tự như cách tính đơn giá xây dựng
cơ sở dữ liệu. Áp dụng Thông
tư 26/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.