|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2656/QĐ-UBND 2016 định mức xe chuyên dùng cho cơ quan đơn vị Khánh Hòa
Số hiệu:
|
2656/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Vinh
|
Ngày ban hành:
|
07/09/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2656/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 07 tháng 9
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC XE CHUYÊN DÙNG CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC
TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định
mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ;
Căn cứ Thông tư số 159/2015/TT-BTC
ngày 15/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Quyết định số
32/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu
chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn
vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ ý kiến của Thường trực HĐND
tỉnh tại công văn số 243/HĐND ngày 24/8/2016 về định
mức xe chuyên dùng của tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 3534/TTr-STC ngày 30 tháng 8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định định mức trang bị xe chuyên dùng cho
các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh, cụ thể như sau:
1. Đối tượng
áp dụng và phạm vi điều chỉnh:
a) Đối tượng áp dụng là các cơ quan
nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước
đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý dự án sử dụng
vốn nhà nước.
b) Xe ô tô chuyên dùng được hình
thành từ nguồn vốn ngân sách, có nguồn gốc ngân sách, nguồn
vốn của công ty nhà nước (kể cả viện trợ, quà biếu, tặng cho của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hoặc được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước theo quy định
của pháp luật...) thuộc phạm vi điều chỉnh theo Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg gồm
các loại xe ô tô sau:
- Xe gắn kèm trang thiết bị chuyên
dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ gồm: xe cứu
thương, xe cứu hỏa, xe chuyên dùng chở tiền, xe chở phạm nhân, xe quét đường,
xe phun nước, xe chở rác, xe ép rác, xe sửa chữa lưu động, xe trang bị phòng
thí nghiệm, xe thu phát điện báo, xe sửa điện, xe kéo, xe cần cẩu, xe tập lái,
xe phục vụ thông tin liên lạc, xe phục vụ ứng phó sự cố bức xạ hạt nhân, xe
thanh sát hạt nhân...
- Xe sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù phục
vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội là xe không gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ nhưng được sử dụng phục vụ cho nhiệm vụ đặc
thù của ngành, lĩnh vực gồm: xe xét xử lưu động của ngành tòa án, xe chỉ đạo
phòng chống lụt bão, xe tìm kiếm cứu nạn, xe kiểm lâm, xe thanh tra giao thông,
xe phát thanh truyền hình lưu động, xe hộ đê, xe chở học sinh, sinh viên, xe chở
diễn viên đi biểu diễn, xe chở vận động viên đi luyện tập và thi đấu...
2. Định mức
trang bị, chủng loại xe ô tô chuyên dùng:
Định mức xe ô tô chuyên dùng toàn tỉnh:
267 chiếc, trong đó:
- Xe có gắn kèm trang thiết bị chuyên
dùng hoặc có cấu tạo theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ: 50 chiếc.
- Xe sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù phục
vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội: 217 chiếc.
(Chi tiết định mức xe chuyên dùng
trang bị cho các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Nguyên tắc trang bị, xử lý, quản lý, sử dụng xe
ô tô chuyên dùng
1. Giá
mua xe ô tô chuyên dùng:
a) Đối với xe ô tô chuyên dùng gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu
chuyên môn nghiệp vụ và xe ô tô từ 16 chỗ ngồi trở lên để phục vụ nhiệm vụ đặc
thù là giá bán xe trên thị trường tại thời điểm mua sắm do Chủ tịch UBND cấp tỉnh
xem xét, quyết định.
b) Đối với xe ô tô chuyên dùng không
thuộc quy định tại điểm a, khoản này, giá mua xe thực hiện như đối với xe ô tô
phục vụ công tác chung quy định tại Điều 7 Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg với mức
giá tối đa là 720 triệu đồng/xe (trường hợp cần thiết mua xe từ 12 đến 16 chỗ ngồi để thực hiện nhiệm vụ hoặc xe ô tô
2 cầu do thường xuyên phải đi công tác tại địa bàn các huyện
miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng hải đảo, vùng đặc biệt
khó khăn thì giá mua xe tối đa là 1.040 triệu đồng/xe).
2. Việc
mua sắm, trang bị xe ô tô chuyên dùng (số lượng, chủng loại, mức giá) do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định căn cứ dự toán ngân sách được duyệt hàng
năm và định mức xe ô tô chuyên dùng quy định tại Điều 1
Quyết định này.
3. Xe ô
tô chuyên dùng được thanh lý khi đã quá thời gian sử dụng theo quy định mà
không thể tiếp tục sử dụng được hoặc đã bị hư hỏng nhưng việc sửa chữa để tiếp
tục sử dụng không hiệu quả, không đảm bảo an toàn khi vận hành theo kiểm định của
cơ quan có chức năng của nhà nước. Việc trang bị thay thế xe ô tô chuyên dùng
không được vượt quá số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên
dùng quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Số tiền thu được từ thanh lý xe ô tô
chuyên dùng sau khi trừ các chi phí liên quan theo quy định được nộp vào ngân
sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. Riêng đối với
đơn vị sự nghiệp công lập được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của
đơn vị.
4. Cơ
quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án được trang bị xe ô tô theo quy định tại
Quyết định này thực hiện việc quản lý xe ô tô theo tiêu chuẩn, định mức; tổ chức
hạch toán và công khai chi phí sử dụng xe tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban
Quản lý dự án theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số
3203/QĐ-UBND ngày 26/11/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành định mức xe chuyên
dùng cho các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các Ban Quản lý dự
án sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị được trang bị xe chuyên dùng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính (b/c);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (b/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Phòng QTTV;
- Lưu: VT,HB,HLe.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
|
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC XE CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH
(Đính kèm Quyết định số 2656/QĐ-UBND ngày 07/9/2016 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Tên
cơ quan, đơn vị
Đơn vị trực thuộc
|
Định
mức xe chuyên dùng
|
Số
lượng
|
trong đó
|
Xe
gắn thiết bị chuyên dùng
|
xe phục vụ nhiệm vụ đặc thù
|
A
|
KHỐI
TỈNH
|
212
|
40
|
172
|
I
|
KHỐI
CÁC BAN ĐẢNG, UBND VÀ HĐND
|
7
|
0
|
7
|
1
|
Văn phòng tỉnh ủy
|
1
|
|
1
|
|
VP tỉnh ủy
|
1
|
|
1
|
2
|
UBND tỉnh
|
2
|
|
2
|
|
VP UBND tỉnh
|
1
|
|
1
|
|
Trung tâm Hội nghị và nhà khách
|
1
|
|
1
|
3
|
HĐND tỉnh
|
4
|
|
4
|
II
|
CÁC
SỞ BAN NGÀNH VÀ CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
|
198
|
40
|
158
|
1
|
Sở Xây dựng
|
3
|
0
|
3
|
|
Thanh tra Sở Xây dựng
|
1
|
|
1
|
|
Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng
|
1
|
|
1
|
|
Trung tâm quản lý nhà và chung cư
|
1
|
|
1
|
2
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
0
|
2
|
|
Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi
trường
|
1
|
|
1
|
|
Trung tâm quan trắc
|
1
|
|
1
|
3
|
Sở Giao thông vận tải
|
12
|
2
|
10
|
|
Văn phòng Sở
Giao thông vận tải
|
2
|
1
|
1
|
|
Thanh tra Giao thông vận tải
|
9
|
|
9
|
|
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới
|
1
|
1
|
|
4
|
Sở Khoa học và công nghệ
|
2
|
0
|
2
|
|
TT Triển khai ứng dụng Khoa học và
công nghệ (đơn vị mới thành lập)
|
1
|
|
1
|
|
Trung tâm Tiêu chuẩn kỹ thuật đo lường
chất lượng (thuộc Chi Cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng)
|
1
|
|
1
|
5
|
Sở
Công thương
|
7
|
0
|
7
|
|
Chi Cục Quản
lý thị trường
|
7
|
0
|
7
|
6
|
Sở Y tế
|
51
|
32
|
19
|
|
Chi cục Vệ sinh ATTP
|
1
|
|
1
|
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
5
|
4
|
1
|
|
Bệnh viện đa khoa khu vực Ninh Hòa
|
4
|
4
|
|
|
Bệnh viện đa khoa khu vực Cam Ranh
|
4
|
4
|
|
|
Bệnh viện Y học cổ truyền và phục hồi chức năng
|
2
|
1
|
1
|
|
Bệnh viện Lao & bệnh Phổi
|
3
|
1
|
2
|
|
Bệnh viện Da Liễu
|
2
|
|
2
|
|
Bệnh viện chuyên khoa Tâm thần
|
3
|
1
|
2
|
|
Trung tâm cấp cứu 115
|
3
|
3
|
|
|
Trung tâm kiểm dịch y tế quốc
tế
|
1
|
|
1
|
|
Trung tâm Nội tiết
|
1
|
|
1
|
|
Trung tâm Giám định pháp y
|
1
|
|
1
|
|
Trung tâm Phòng chống sốt rét - ký
sinh trùng
|
1
|
|
1
|
|
Trung tâm Kiểm nghiệm
|
1
|
|
1
|
|
Trung tâm y tế dự phòng tỉnh
|
3
|
|
3
|
|
Trung tâm y tế Ninh Hòa
|
2
|
2
|
|
|
Trung tâm y tế
Vạn Ninh
|
4
|
3
|
1
|
|
Trung tâm y tế Diên Khánh
|
2
|
2
|
|
|
Trung tâm y tế Cam Lâm
|
2
|
2
|
|
|
Trung tâm y tế Khánh Vĩnh
|
4
|
3
|
1
|
|
Trung tâm y tế
Khánh Sơn
|
2
|
2
|
|
7
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
31
|
0
|
31
|
|
Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1
|
|
1
|
|
Chi Cục Thú y
|
1
|
|
1
|
|
Chi Cục kiểm lâm
|
|
|
|
|
Văn phòng Chi Cục Kiểm lâm
|
1
|
|
1
|
|
Đội Kiểm lâm cơ
động số 1
|
1
|
|
1
|
|
Hạt Kiểm lâm Cam Lâm
|
2
|
|
2
|
|
Hạt Kiểm lâm Cam Ranh
|
1
|
|
1
|
|
Hạt Kiểm lâm
Diên Khánh
|
1
|
|
1
|
|
Hạt Kiểm lâm Khánh Sơn
|
1
|
|
I
|
|
Hạt Kiểm lâm
Khánh Vĩnh
|
2
|
|
2
|
|
Hạt Kiểm lâm Nha Trang
|
1
|
|
1
|
|
Hạt Kiểm lâm Ninh Hòa
|
2
|
|
2
|
|
Hạt Kiểm lâm Vạn Ninh
|
2
|
|
2
|
|
BQL Khu Bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà
|
1
|
|
1
|
|
BQL Rừng phòng hộ Vạn Ninh
|
1
|
|
1
|
|
BQL Rừng phòng hộ Ninh Hòa
|
2
|
|
2
|
|
BQL Rừng phòng hộ Cam Lâm
|
1
|
|
1
|
|
BQL Rừng phòng hộ Khánh Sơn
|
1
|
|
1
|
|
Trung tâm Nông nghiệp Công nghệ cao
|
3
|
|
3
|
|
Trung tâm quản
lý và khai thác các công trình thủy sản
|
3
|
|
3
|
|
Trung tâm khuyến nông khuyến ngư
|
1
|
|
1
|
|
VP Điều phối chương trình mục tiêu
quốc gia nông thôn mới
|
I
|
|
1
|
|
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Khánh
Hòa
|
1
|
|
1
|
8
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
20
|
0
|
20
|
|
Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp tỉnh
|
20
|
|
20
|
9
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
21
|
0
|
21
|
|
Bảo tàng tỉnh
|
1
|
|
1
|
|
Thư viện tỉnh
|
1
|
|
1
|
|
Đoàn Ca múa nhạc Hải Đăng
|
3
|
|
3
|
|
Nhà hát Nghệ thuật truyền thống
|
4
|
|
4
|
|
Trung tâm Huấn luyện Kỹ thuật thể
thao
|
4
|
|
4
|
|
Trung tâm Dịch vụ thi đấu Thể thao
|
1
|
|
1
|
|
Trung tâm Điện ảnh
|
3
|
|
3
|
|
Trung tâm Văn hóa
|
3
|
|
3
|
|
Trung tâm Quản lý di tích và danh
lam thắng cảnh
|
1
|
|
1
|
16
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
9
|
0
|
9
|
|
Chi Cục Phòng
chống tệ nạn xã hội
|
1
|
|
1
|
|
Trung tâm Điều dưỡng và Chăm sóc
người có công
|
1
|
|
1
|
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội
|
1
|
|
1
|
|
Trung tâm Giáo dục, Lao động Xã hội
|
1
|
|
1
|
|
Trung tâm Nuôi dạy trẻ khuyết tật
Ninh Hòa (nay là TT Bảo trợ XH và công tác XH thị xã
Ninh Hòa)
|
1
|
|
1
|
|
Trung tâm dạy nghề Khánh Sơn (nay
là Trường Trung cấp nghề dân tộc nội trú Khánh Sơn)
|
1
|
|
1
|
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội chăm sóc
và phục hồi chức năng người tâm thần và người rối nhiễm tâm trí Khánh
|
1
|
|
1
|
|
Trung tâm Công
tác xã hội tỉnh KH
|
1
|
|
1
|
|
Trường Trung cấp nghề Diên Khánh
|
1
|
|
1
|
17
|
Trường Đại học Khánh Hòa
|
4
|
|
4
|
18
|
Trường
Cao đẳng nghề Nha Trang
|
22
|
0
|
22
|
|
Trung tâm dạy
lái xe cơ giới
|
22
|
|
22
|
19
|
Đài Phát thanh truyền hình
|
13
|
5
|
8
|
20
|
Ban Chỉ huy Phòng chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn
|
1
|
1
|
|
III
|
CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI
|
2
|
0
|
2
|
1
|
Tỉnh Đoàn
|
2
|
0
|
2
|
|
Nhà thiếu nhi
|
2
|
|
2
|
IV
|
CÁC HỘI ĐẶC THÙ
|
5
|
0
|
5
|
1
|
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị
|
1
|
|
1
|
2
|
Hội Chữ thập đỏ
|
3
|
0
|
3
|
3
|
Hội Văn học Nghệ thuật
|
1
|
|
1
|
B
|
KHỐI
HUYỆN
|
55
|
10
|
45
|
1
|
Thành phố Nha Trang
|
20
|
7
|
13
|
|
VP UBND và HĐND Nha Trang
|
1
|
|
1
|
|
UB MTTQ Nha Trang
|
1
|
|
1
|
|
Trung tâm VHTT Nha Trang
|
1
|
|
1
|
|
Ban Quản lý Vịnh Nha Trang
|
1
|
|
1
|
|
Phòng QLĐT
|
10
|
7
|
3
|
|
Đội TNXK Nha Trang
|
2
|
|
2
|
|
Đội Công tác chuyên trách giải tỏa
|
1
|
|
1
|
|
Phòng LĐTB&XH
|
1
|
|
1
|
|
Phòng Kinh tế
|
1
|
|
1
|
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
1
|
|
1
|
2
|
Thành phố Cam Ranh
|
4
|
0
|
4
|
|
Đội TNXK Cam Ranh
|
2
|
|
2
|
|
UB MTTQ Cam
Ranh
|
1
|
|
1
|
|
Trung tâm VHTT Cam Ranh
|
1
|
|
1
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa
|
4
|
0
|
4
|
|
VP Thị ủy Ninh Hòa
|
1
|
|
1
|
|
VP UBND và HĐND Ninh Hòa
|
1
|
|
1
|
|
Trung tâm VHTT Ninh Hòa
|
1
|
|
1
|
|
Phòng QLĐT Ninh Hòa
|
1
|
|
1
|
4
|
Huyện Cam Lâm
|
3
|
0
|
3
|
|
VP UBND và HĐND Cam Lâm
|
1
|
|
1
|
|
Trung tâm VHTT Cam Lâm
|
1
|
|
1
|
|
UB MTTQ Cam Lâm
|
1
|
|
1
|
5
|
Huyện Diên Khánh
|
12
|
3
|
9
|
|
VP UBND và HĐND Diên Khánh
|
1
|
|
1
|
|
UB MTTQ Diên Khánh
|
1
|
|
1
|
|
Trung tâm VHTT Diên Khánh
|
1
|
|
1
|
|
Ban QLDA CTCC và MTĐT Diên Khánh
|
7
|
2
|
5
|
|
Phòng QLĐT Diên Khánh (P.Công thương
cũ)
|
2
|
1
|
1
|
6
|
Huyện Vạn Ninh
|
1
|
0
|
1
|
|
Ban QLDA các CT Xây dựng
|
1
|
|
1
|
7
|
Huyện Khánh Sơn
|
6
|
0
|
6
|
|
VP UBND và HĐND Khánh Sơn
|
2
|
|
2
|
|
UB MTTQ Khánh Sơn
|
1
|
|
1
|
|
Trung tâm VHTT Khánh Sơn
|
1
|
|
1
|
|
Ban QLDA CTCC và MTĐT Khánh Sơn
|
1
|
|
1
|
|
Trung tâm Dịch vụ thương mại Khánh
Sơn
|
1
|
|
1
|
8
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
5
|
0
|
5
|
|
VP UBND và HĐND Khánh Vĩnh
|
1
|
|
1
|
|
UB MTTQ Khánh Vĩnh
|
1
|
|
1
|
|
Ban QLDA CTCC và MTĐT Khánh Vĩnh
|
2
|
|
2
|
|
Trung tâm VHTT Khánh Vĩnh
|
1
|
|
1
|
|
TỔNG CỘNG
|
267
|
50
|
217
|
Quyết định 2656/QĐ-UBND năm 2016 về định mức xe chuyên dùng cho cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2656/QĐ-UBND ngày 07/09/2016 về định mức xe chuyên dùng cho cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Khánh Hòa
1.406
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|