ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Di
sản Văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Tín ngưỡng, tôn giáo
ngày 18 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Nghị định
số 63/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định
số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Di sản Văn hóa và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật di sản Văn hóa;
Căn cứ Nghị định
số 162/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ Nghị định
số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ
tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định
số 89/2002/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc
thành lập Khu rừng Quốc gia Đền Hùng và xây dựng dự án đầu tư Khu rừng Quốc gia
Đền Hùng, tỉnh Phú Thọ;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 456/TTr-STC ngày 04 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quyết định này
quy định cơ chế quản lý tài chính tại Khu di tích lịch sử Đền Hùng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Khu di tích lịch
sử Đền Hùng và các đơn vị trực thuộc.
b) Các cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động quản lý tài chính tại Khu di tích
lịch sử Đền Hùng.
Điều 2. Cơ chế
quản lý tài chính
1. Các nhiệm vụ
được NSNN đảm bảo NSNN đảm bảo nguồn kinh phí cho Khu di tích lịch sử Đền Hùng
và các đơn vị trực thuộc để thực hiện các nhiệm vụ hoạt động thường xuyên bao gồm:
- Kinh phí theo định
mức biên chế được giao theo quy định.
- Nguồn NSNN cấp
cho các nhiệm vụ không thường xuyên theo quy định hiện hành khác (nếu có).
2. Phạm vi và tỷ
lệ nguồn thu được sử dụng đảm bảo hoạt động sự nghiệp của đơn vị
a) Thu hoạt động
sự nghiệp từ nguồn thu công đức bằng tiền (không bao gồm các khoản thu dịch vụ)
giao Khu di tích lịch sử Đền hùng quản lý (tổ chức thực hiện thu) gồm: số thu từ
ghi phiếu công đức, tiền hòm công đức, tiền đặt lễ tại tất cả các Đền trong khu
di tích: được để lại đơn vị 35%/ tổng số thu và nộp 65%/tổng số thu còn lại vào
NS tỉnh;
Nguồn công đức bằng
giấy tờ có giá trị, trí tuệ, hiện vật, công trình, ngày công lao động, đá quý,
kim loại quý quy định: Khu di tích đề xuất thực hiện công tác tiếp nhận, quản
lý, ghi nhận công đức bằng các hình thức phù hợp trình UBND tỉnh quyết định cụ
thể.
b) Thu hoạt động
dịch vụ sự nghiệp và thu khác: bao gồm các hoạt động dịch vụ sự nghiệp công
không thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước:
- Các khoản thu dịch
vụ thực hiện theo đơn giá do UBND tỉnh quy định sau khi nộp thuế được để lại
đơn vị 100% để đảm bảo hoạt động dịch vụ sự nghiệp:
+ Dịch vụ sử dụng
diện tích bán hàng; Dịch vụ trông giữ xe: giao Khu di tích lịch sử Đền Hùng tổ
chức, quản lý và thực hiện;
+ Dịch vụ thu gom
và vận chuyển rác thải sinh hoạt giao Trung tâm dịch vụ môi trường và HT kỹ thuật
khu Di tích lịch sử Đền Hùng tổ chức, quản lý và thực hiện;
+ Dịch vụ vận
chuyển hành khách bằng ô tô điện giao Trung tâm Dịch vụ Du lịch tổ chức, quản
lý và thực hiện.
- Các khoản thu còn
lại và thu khác: dịch vụ chụp ảnh, dịch vụ cho thuê vận hành tăng âm loa máy, dịch
vụ hướng dẫn thuyết minh, quảng cáo, dịch vụ vệ sinh… do đơn vị tự quyết định
đơn giá, sau khi nộp thuế được để lại 100%, trong đó: sử dụng 50% số thu để đảm
bảo hoạt động dịch vụ sự nghiệp; 50% để đảm bảo các nhiệm vụ hoạt động thường
xuyên của đơn vị theo chức năng nhiệm vụ.
3. Các nguồn tài
chính đơn vị được sử dụng
a) Nguồn ngân
sách nhà nước và nguồn thu để lại theo tỷ lệ (35%) để đảm bảo chi thường xuyên đơn
vị được sử dụng chi cho các nhiệm vụ:
+ Chi tiền lương:
Đơn vị chi trả tiền lương theo lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp
do Nhà nước quy định đối với đơn vị sự nghiệp công.
Khi Nhà nước điều
chỉnh tiền lương, đơn vị tự bảo đảm tiền lương tăng thêm từ nguồn thu của đơn vị,
ngân sách chỉ hỗ trợ kinh phí thực hiện cải cách tiền lương tối đa theo tỷ lệ
ngân sách hỗ trợ chi thường xuyên.
+ Chi lương lao động
hợp đồng phục vụ các hoạt động quản lý, bảo vệ Khu di tích theo mức lương thỏa
thuận trên cơ sở số lao động hợp đồng được UBND tỉnh phê duyệt.
+ Chi trả thù lao
cho ông Từ theo Quyết định số 16/2020/QĐ-UBND ngày 24/7/2020 của UBND tỉnh; Chi
trả tiền trực bảo vệ Khu Di tích.
+ Chi mua lễ vật
hàng ngày; In ấn biên lai, ấn chỉ.
+ Chi hoạt động chuyên
môn, chi quản lý chi phí điện, nước, xăng dầu, văn phòng phẩm, điện thoại,
interner, công tác phí; mua trang phục bảo vệ; Kinh phí sửa chữa, mua sắm thường
xuyên, nhỏ lẻ thuộc thẩm quyền quyết định của thủ trưởng đơn vị theo quy định.
+ Hỗ trợ từ nguồn
thu tiền công đức nộp NSNN theo tỷ lệ 5%/tổng số thu từ nguồn công đức/năm để hỗ
trợ các xã, thị trấn cử ông Từ tham gia quản lý đền để sử dụng chi xây dựng các
công trình văn hóa, phúc lợi ở địa phương.
b) Nguồn thu 65%
nộp NSNN được sử dụng:
+ Kinh phí duy
tu, bảo dưỡng 20km đường thuộc Khu di tích lịch sử Đền Hùng quản lý (theo định
mức HĐND tỉnh quy định);
+ Kinh phí chăm
sóc cây, hoa cảnh và vệ sinh môi trường; duy trì, vận hành hệ thống trạm biến
áp, trạm bơm nước phòng chống cháy rừng; hệ thống nước sạch (bằng mức HĐND tỉnh
quyết định năm 2021).
+ Chi hoạt động
Giỗ Tổ hàng năm, chi đầu tư mua sắm, cải tạo, sửa chữa lớn các hạng mục trong
khu di tích, chi nghiên cứu khoa học về Đền Hùng, thời đại Hùng Vương và các
nhiệm vụ khác phát sinh (nếu có) theo quyết định phê duyệt của UBND tỉnh.
+ Bổ sung kinh
phí chi hoạt động thường xuyên cho Khu Di tích và các đơn vị trực thuộc trong
trường hợp nguồn thu công đức giảm, tỷ lệ (35%) nguồn để lại cùng với các nhiệm
vụ ngân sách cấp theo quy định không đảm bảo mặt bằng chi tối thiểu được giao
thực hiện các nhiệm vụ, định mức, chế độ chính sách của cấp có thẩm quyền ban
hành đến thời điểm 31/10/2021: 22.271 triệu đồng.
c) Nguồn thu hoạt
động dịch vụ sự nghiệp và thu khác gồm các dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng
ngân sách nhà nước (các dịch vụ do UBND tỉnh quyết định đơn giá hoặc do Khu di
tích Lịch sử Đền Hùng tự quyết định đơn giá theo quy định hiện hành) việc quản
lý, sử dụng theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ- CP ngày 21/6/2021 của
Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Quyết định có hiệu
lực kể từ ngày 01/01/2022 và thay thế quy định về cơ chế quản lý tài chính của
Khu di tích lịch sử Đền Hùng tại các Quyết định: Quyết định số 547/2007/QĐ-UBND
ngày 13/3/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định một số điểm về quản lý
hoạt động tại Di tích lịch sử Đền Hùng; Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày
10/01/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về tiếp nhận, quản lý và sử
dụng các nguồn công đức tu bổ, xây dựng Khu di tích lịch sử Đền Hùng; Quyết định
số 132/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm
Quy định về tiếp nhận, quản lý và sử dụng các nguồn công đức tu bổ, xây dựng
Khu di tích lịch sử Đền Hùng (Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND
ngày 10/01/2014 của UBND tỉnh Phú Thọ); Quyết định số 2770/QĐ-UBND ngày
27/10/2016 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Điều 14 tại Quyết định số
547/2007/QĐ-UBND ngày 13/3/2007 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc ban hành Quy định
một số điểm về quản lý hoạt động tại Di tích lịch sử Đền Hùng.
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Khu Di tích lịch sử Đền Hùng, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND thành phố Việt Trì, huyện Lâm Thao và Phù Ninh và các tổ
chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
Website Chính phủ;
- Vụ pháp chế (Bộ Tài chính);
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP;
- Các Sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- CV: NCTH;
- Lưu: VT, TH2.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Đại Dũng
|